I. Mục tiêu:
- Hs nắm vững khái niệm đk xác định của 1 pt, cách tìm ĐKXĐ của pt
- Hs nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biết là các bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm.
II. Chuẩn bị:
- GV: So¹n bµi, ®c tµi liƯu tham kh¶o, dơng cơ hc d¹y hc.
- HS: Xem bµi tríc nhµ, dơng cơ hc tp.
III . Hoạt động trên lớp:
D¹y líp: 8B; 8E. Ngµy so¹n: 30/01/2010. TiÕt PPCT: 47. Ngµy d¹y: 01/02/2010. §5. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (T1) I. Mục tiêu: - Hs nắm vững khái niệm đk xác định của 1 pt, cách tìm ĐKXĐ của pt - Hs nắm vững cách giải pt chứa ẩn ở mẫu, cách trình bày bài chính xác, đặc biết là các bước tìm ĐKXĐ của pt và bước đối chiếu với ĐKXĐ của pt để nhận nghiệm. II. Chuẩn bị: - GV: So¹n bµi, ®äc tµi liƯu tham kh¶o, dơng cơ häc d¹y häc. - HS: Xem bµi tríc ë nhµ, dơng cơ häc tËp. III . Hoạt động trên lớp: GV HS Hoạt động 1: Ví dụ mở đầu: -gv đặt vấn đề như Sgk -gv đưa pt: -gv y/c hs chuyển các biểu thức chứa ẩn sang 1 vế ? x = 1 có phải là nghiệm của pt hay không? Vì sao? ? Vậy pt đã cho và pt x = 1 có tương đương không? -Vậy khi biến đổi từ pt có chứa ẩn ở mẫu đến pt không chứa ẩn ở mẫu có thể được pt mới không tương đương với pt đã cho. Do đó khi giải pt chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý đến đk xác định của pt Hoạt động 2: Tìm điều kiện xác định của một phương trình: - gv giới thiệu kí hiệu của đk xác định - gv hướng dẫn hs ? ĐKXĐ của pt? - gv y/c hs làm ?2 Hoạt động 3: Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: ? Hãy tìm ĐKXĐ của pt? -gv y/c hs QĐ mẫu 2 vế rồi khử mẫu (gv hướng dẫn hs cách làm bài) -gv lưu ý hs: ở bước khử mẫu ta dùng “suy ra” chứ không dùng “ĩ” vì pt này có thể không tương đương với pt đã cho -gv y/c hs tiếp tục giải pt theo các bước đã học ? x = có thỏa mãn ĐKXĐ của pt? ? Vậy để giải 1 pt chứa ẩn ở mẫu ta phải làm những bước nào? - gv y/c hs đọc cách giải Sgk/21 Hoạt động 4: Củng cố: Bài 27a/22 (Sgk) - gv gọi 1 hs lên bảng làm - gv y/c hs nhắc lại các bước giải pt chứa ẩn ở mẫu, so sánh với pt không chứa ẩn ở mẫu 5. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững ĐKXĐ của pt là đk của ẩn để tất cả các mẫu của pt khác 0 - Nắm các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, chú ý bước 1 và 4 - BTVN: 27(b, c, d), 28 (a, b)/22 (Sgk) 1) Ví dụ mở đầu: Hs: Thu gọn: x = 1 Hs: x = 1 không phải là nghiệm của pt vì tại x = 1, gtrị của pthức không xác định Hs: không tương đương vì không có cùng tập nghiệm 2) Tìm điều kiện xác định của một phương trình. * Kí hiệu: ĐKXĐ VD1: Tìm ĐKXĐ của mỗi pt sau: a) ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 ĩ x ≠ 2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 2 b) ĐKXĐ: x - 1 ≠ 0 ĩ x ≠ 1 x + 2 ≠ 0 ĩ x ≠ -2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 1; x ≠ -2 -Hs trả lời nhanh a) ĐKXĐ: x - 1 ≠ 0 ĩ x ≠ 1 x + 1 ≠ 0 ĩ x ≠ -1 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ ±1 b) ĐKXĐ: x - 2 ≠ 0 ĩ x ≠ 2 Vậy điều kiện xác định của pt là: x ≠ 2 3) Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. VD2: Giải phương trình (1) ĐKXĐ: x ≠ 0, x ≠ 2 Quy đồng mẫu hai vế của pt: Suy ra: 2(x - 2)(x + 2) = x(2x + 3) Û 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x Û 2x2 - 8 = 2x2 + 3x Û 2x2 - 2x2 - 3x = 8 Û -3x = 8 Û x = Hs: x = thoả mãn ĐKXĐ Vậy tập nghiệm của pt (1) là: S = {} -Hs trả lời * Cách giải pt chứa ẩn ở mẫu: Sgk/21 -Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm: a) (2) ĐKXĐ: x ≠ -5 Quy đồng: Suy ra: 2x - 5 = 3(x + 5) Û 2x - 3x = 15 + 5 Û -x = 20 Û x = -20 (thỏa mãn ĐKXĐ) Vậy tập nghiệm của pt (2) là: S = {-20} -Hs trả lời
Tài liệu đính kèm: