A.Mục tiêu:
- Củng cố các kiến thức đã học về các hằng đẳng thức đã học.
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập.
B.Chuẩn bị:
GV : giáo án. SGK, SBT.
HS : Vở ghi, ôn bài.
C.Phương pháp:Hoạt động cá nhân phát hiện và giải quyết vấn đề
D.Tiến trình dạy học:
Tiết 5 Ngày soạn: Ngày giảng: Luyện tập. A.Mục tiêu: - Củng cố các kiến thức đã học về các hằng đẳng thức đã học. - HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức trên vào giải bài tập. B.Chuẩn bị: GV : giáo án. SGK, SBT. HS : Vở ghi, ôn bài. C.Phương pháp:Hoạt động cá nhân phát hiện và giải quyết vấn đề D.Tiến trình dạy học: HĐ của thầy HĐ của trò Ghi bảng *HĐ1: Kiểm tra bài cũ. ? Hãy viết 3 hằng đẳng thức đã học? Và phát biểu thành lời? *HĐ2: Luyện tập. Bài tập 20SGK/12 ? Nhận xét sự đúng sai của kết quả sau? ? Sửa lại cho đúng? - GV nhấn mạnh cho HS thấy 2 lần tích A và B chỗ này HS rất dễ nhầm lẫn . Bài tập 22SGK/12 ? Tính nhanh? a) 1012 =? b) 1992 = ? c) 47.53 =? - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV khắc sâu lại cách sử dụng hằng đẳng thức vào để tính nhanh. Bài tập 23SGK/12 ? CMR: (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab (1) (a - b)2 = (a + b)2 - 4ab (2) áp dụng tính: a)(a – b)2 với a + b =7 và a.b =12 b)(a + b)2 với a – b =20và a.b = 3 ? yêu cầu HS – HĐ theo 4 nhóm để thực hiện? +) Nhóm 1+2: chứng minh phần (1) và ý a. +) Nhóm 3+4 : chứng minh phần (2) và ý b. - Sau 6 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.Các nhóm khác nhận xét. Bài tập nâng cao: Chứng tỏ rằng: x2 – 6x + 10 > 0 Với mọi x. ? Muốn chứng minh BĐT trên ta làm như thế nào? ? Hãy viết x2 – 6x + 10 về dạng bình phương của một tổng hoặc một hiệu của hai số? ? Nhận xét về biểu thức (x – 3)2 + 1 ? ? Vậy có thể kết luận gì? - GV chốt lại cách làm. - 1HS lên bảng. - Cá nhân HS nhận xét. - HS sửa lại. - 3HS lên bảng. - HS dưới lớp nhận xét. - HĐ nhóm lớn trong 6 phút . - Đại diện nhóm 1 và 3 báo cáo, nhóm 2 và 4 nhận xét. - HĐ cá nhân. - HS thực hiện. - HS nhận xét. Bài tập 20SGK/12 Sai. Sửa lại là: Bài tập 22SGK/12 a) 1012 = (100 + 1)2 = 1002 + 2.100.1 + 12 = 10000 + 200 + 1 = 10201 b) 1992 = ( 200 – 1)2 = 2002 – 2.200.1 + 12 = 40000 – 400 + 1 = 39601 c) 47.53 = (50 – 3)(50 + 3) = 502 - 32 = 2500 – 9 = 2491. Bài tập 23SGK/12 Giải: * (a + b)2 = (a – b)2 + 4ab (1) Ta có: VP = a2 – 2ab + b2 + 4ab = a2 + 2ab + b2 = VT. Tính: (a – b)2 với a + b =7 và a.b =12 Ta có: 72 – 4.12 = 1 *(a - b)2 = (a + b)2 - 4ab (2) ( Làm tương tự) Tính: (a + b)2 với a – b =20và a.b = 3 Ta có: 202 + 12 = 412. Bài tập nâng cao: Ta có: x2 – 6x + 10 = x2 – 2.x.3 + 32 + 1 = (x – 3)2 + 1. Nhận xét: (x – 3)2 0 (x – 3)2 + 1 1. Chứng tỏ: (x – 3)2 + 1 > 0.Với mọi x. Hay x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x. *Củng cố hướng dẫn về nhà: - GV hệ thống lại một số cách làm dạng bài tập trên. - BTVN : 21; 24; 25 SGK/12 - Đọc trước bài những hằng đẳng thức đáng nhớ. ----------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: