Giáo án môn Đại số Khối 8 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Học kỳ II (Bản 2 cột)

I. MỤC TIÊU:

- Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: v trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình.

- Biết kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không. Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.

- Kĩ năng sử dụng các thuật ngữ chính xác, linh hoạt.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Bảng phụ ghi ?2, ?3, bài tập 1 sgk/6

- HS: Bảng nhóm

III. TIẾN TRÌNH:

Hoạt động 1: 1. Phương trình một ẩn

doc 40 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 271Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Học kỳ II (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy 3 / 1 /2010
 TiÕt : 41	 § 1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được khái niệm phương trình một ẩn và các thuật ngữ liên quan: vÕ trái, vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. 
- Biết kết luận một giá trị của biến đã cho có phải là nghiệm của phương trình hay không. Hiểu khái niệm hai phương trình tương đương.
- Kĩ năng sử dụng các thuật ngữ chính xác, linh hoạt.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ghi ?2, ?3, bài tập 1 sgk/6
- HS: Bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH: 
Hoạt động 1: 1. Phương trình một ẩn,
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
GV cho HS đọc bài toán cổ “ vừa gà vừa chó ”
Ta đã biết giải bằng các đặt giả thiết tạm. Nhưng liệu có cách giải nào khác dễ hơn không và bài toán đó có liên quan gì tới bài toán tìm x biết 
2x+4(36-x)= 100 không thì học xong chương này chúng ta sẽ có câu trả lời.
Em có nhận xét gì về các hệ thức sau?
2x+5 = 3(x-1)+2
x2+1 = x+1; 
Các hệ thức trên có dạng 
A(x) = B(x),ø ta gọi mỗi hệ thức trên là một phương trình của Èn x
Vậy thế nào là một phương trình với ẩn x ?
?.1 Cho HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ.
?.2 Cho học sinh thảo luận nhóm.
Với x = 5 thì giá trị của vế trái bằng bao nhiêu? Vế phải ?
Ta thấy với x = 6 hai vế của phương trình nhận giá trị bằng nhau ta nói 6 hay x = 6 là một nghiệm của phương trình đã cho hay 6 tho¶ mãn phương trình (nghiệm đúng)
?.3 Cho HS trả lới tại chỗ.
Với phương trình x = m có mấy nghiệm ? là nghiệm nào ?
GV cho HS đọc chú ý Sgk/5, 6
x2 = 1 có những nghiệm nào ?
x2 = - 1 có nghiệm hay không ?
Ta nói phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 2: 2. Gi¶i phương trình .
GV cho học sinh thảo luận ?.4
Công việc ta đi tìm các nghiệm (tập nghiệm ) của một phương trình gọi là giải phương trình.
Vậy giải một phương trình là gì?
Hoạt động 3: 3. Phương trình tương đương.
Phương trình x = -1 có nghiệm ? tập nghiệm ?
Phương trình x + 1 = 0 có nghiệm? tập nghiệm ?
Hai phương trình này có tập nghiệm như thế nào ?
=> Phương trình tương đương.
Hai phương trình x+1=0 và 
x = -1 là hai phương trình tương đương ta ghi x + 1 = 0x = -1
Học sinh thảo luận nhanh và trả lời.
- Các vế là các biểu thức chứa biến
HS suy nghĩ cá nhân và trả lời.
HS trả lời, nhận xét. 
HS thảo luận nhóm
Với x = 6 ta có:
Vế trái có giá trị: 2.6 + 5 = 17
Vế phải có giá trị 3(6-1)+2=17
Với x = 5 giá trị của vế trái là 15, vế phải là: 14
HS: tính toán và trả lời 
x= - 2 không thoả mãn phương trình.
x= 2 thoả mãn phương trình
HS: Có 1 nghiệm là m
HS: x = 1 và x = -1
HS: Không 
HS thảo luận nhóm.
 a. Phương trình x = 2 có tập nghiệm là S = 
b. Phương trình vô nghiệm có tập nghiệm S = Ỉ
* Giải một phương trình là ta phải tìm tất cả các nghiệm (tập nghiệm) của phương trình đó.
Là –1 hay S = 
Là –1 hay S = 
Bằng nhau
HS phát biểu.
Hai phương trình được gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập nghiệm.
Hoạt động 4: Củng cố – Dặn dò.
Cho 3 HS lên giải bài 1 Sgk/6
a. Với x = -1 ta có VT = 4.(-1)-1= -5
VP = 3(-1) – 2 = -5
Vậy x = -1 là nghiệm của phương trình 4x –1 = 3x – 2
b. Với x = -1. VT = -1 + 1 = 0
VP = 2(-1 – 3) = - 8 => VT ¹ VP
Vậy x = -1 không là nghiệm của phương trình x+1 = 2(x-3)
BTVN: Làm các bài tập SGK và SBT.
 TuÇn 22 Ngày soạn: 07 / 01/ 09
 Tiết 42 Ngày dạy : 08 / 01/ 09
 § 2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN 
 VÀ CÁCH GIẢI
I. MỤC TIÊU:
Nắm trắc khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Hiểu và vận dụng thành thạo hai quy tắc nhân và chuyển vế vừa học vào giải phương trình.
Kĩ năng nhận dạng và vận dụng linh hoạt, chính xác
Cẩn thận, tự giác, tích cực có tinh thần hợp tác trong học tập.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ, ghi nội dung ?.1, ?.2, một số phương trình dạng ax + b = 0
HS: Bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
GV treo bảng phụ ghi một số phương trình dạng ax +b =0
Hãy nhận xét dạng của các phương trình sau ?
2x+1= 0 ; ½ x+5 = 0; x-= 0
0,4x- ¼ = 0
GV: Mỗi PT trên là một PT bậc nhất một ẩn.
Vậy thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn ?
Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất một ẩn ? Tại sao ? ; x2-x+5 = 0; ; 3x-= 0
Chú ý: PT bậc nhất một ẩn là pt phải biến đổi được về dạng ax+b = 0
Hoạt động 2: Hai quy tắc biến đổi phương trình.
Hãy thử nêu cách giải các phương trình sau ?
?.1/ x-4= 0; ¾ +x= 0; x/2 = -1
 0,1 x = 1,5
các em đã dùng các tính chất gì để tìm x ?
GV giới thiệu hai quy tắc biến đổi cho HS. Cho HS phát biểu lại.
Hoạt động 3: cách giải PT 
GV giới thiệu phần thừa nhận  cho HS đọc lại.
Giải PT: 3x – 12 = 0
Trước tiên em sử dụng quy t¾c nào ? 
Tiếp theo em sử dụng quy tắc nào ?
?.3 cho HS thảo luận nhóm
Phương trình bậc nhất 
ax + b =0 luôn có nghiệm duy nhất như thế nào ?
Hoạt động 4: Củng cố:
Cho 2 HS lên làm bài 8a, b Sgk/10
HS thảo luận nhanh và phát biểu
Các phương trình này đều có dạng ax +b = 0 với a, b là hằng số.
Là PT có dạng ax + b = 0 với a, b là hai số đã cho, a ¹ 0
HS thảo luận nhóm và đưa ra kết luận.
PT 1 và 4 là PT bậc nhất một ẩn vì có thể biến đổi về dạng ax +b = 0
HS thảo luận nhanh và đứng tại chỗ nêu cách giải.
PT1, 2 sử dụng cách chuyển vế.
PT3, 4 Nhân cả hai vế với một số ¹ 0
HS phát biểu lại quy tắc.
1 HS lên giải số còn lại nháp.
 3x – 12 = 0
3x = 12 
 x = 12/3
 x = 4
Vậy 4 là nghiệm của phương trình 3x – 12 = 0 và S = 
HS nhận xét bổ sung.
Quy tắc chuyển vế
Quy tắc chia hai vế cho cùng một số.
HS thảo luận nhóm và trình bày
 x = -b/a
2 HS lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ.
HS nhận xét, bổ sung.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
VD: a. 2x+1= 0 ; b. ½ x+5 = 0; 
 c. x-= 0; d. 0,4x- ¼ = 0
Các phương trình:
 x2-x+5 = 0 ; không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
2. Hai quy tắc biến đổi phương trình.
Quy tắc:
a. Quy tắc chuyển vế: 
b. Quy tắc nhân với một số: Sgk/8
3. cách giải phương trình bậc nhất một ẩn
VD: Giải phương trình :
 3x – 12 = 0
3x = 12 (chuyển vế)
 x = 12/3 (chia hai vế 
 x = 4 cho 3) 
Vậy phương trình có một nghiệm duy nhất là x = 4 hay S = 
?.3 Giải PT 
 – 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = - 2,4 
 x = -2,4/-0,5 
 x = 4,8
Vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình và S = 
TQ: Với PT ax + b = 0 (a ¹ 0)
 ax = - b
 x = -b/a
(Luôn có nghiệm duy nhất x=-b/a)
4. Bài tập.
Bài 8 Sgk/10
a. 4x – 20 = 0 
4x = 20
 x = 20/4
 x = 5 
Vậy 5 là nghiệm của phương trình. S = 
b. 2x+x+12 = 0 
3x + 12 = 0
3x = - 12
 x = -12/3
 x = -4
vậy x = -4 là nghiệm của phương trình. S= 
Hoạt động 5: H­íng dÈn vỊ nhµ:
Về tự lấy một số phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm vững hai quy tắc biến đổi và cách giải PT bậc nhất một ẩn.
BTVN: 6, 7, 8c,d 9 Sgk.8, 9, 10 Sbt.
Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học.
Ngày soạn: 11-1-2010
Ngày giảng: 18-1-2010
	 Tiết 43 § 3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC
VỀ DẠNG ax + b = 0
I. MỤC TIÊU:
HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax +b = 0 hoặc ax = -b
Rèn kĩ năng trình bày bài, nắm trắc phương pháp giải các phương trình.
Cẩn thận, tự giác, tích cực trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 10, 11d, sgk/12, 
HS: Chuẩn bị kĩ nội dung bài học.
III. TIẾN TRÌNH:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
GV cho một HS lên giải BT 8d và giải thích rõ các bước biến đổi. Bài tập 9d HS thảo luận nhóm.
Hoạt động 2: Cách giải:
Giải PT 2x – (5 – 3x) = 3(x+2)
Sau khi giải xong GV hỏi
Hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải PT trên ?
b. Giải PT
Hoạt động 3: Áp dụng
Yêu cầu HS gấp sách thảo luận VD3
GV: Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT này ?
?.2 Cho HS thảo luận 
Nêu các bước giải?
TËp nghiƯm cđa ph­¬ng tr×nh?
Hoạt động 4: Chú ý
Giải PT 
x+1=x-1 
2.(x+3) = 2.(x-4)+14
Vì 0x ≠ -2 => PT vô ngiệm hay S = Ỉ
Vì 0x = 0
Ta thấy x bằng bao nhiêu cũng thão mãn => PT có vô số nghiệm.
GV Cho HS đọc chú ý Sgk
Hoạt động 5: Củng cố 
GV treo bảng phụ ghi nội dung BT 10 Sgk/12
Bài 11 đ 
Cho một HS lên thực hiện, lớp nhận xét.
HS giải bài tập 8d và giải thích rõ các bước biến đổi.
BT 9d HS thảo luận nhóm và cử đại diện 1 nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
HS tự giải sau đó thảo luận rút kinh nghiệm
- Bỏ ngoặc, chuyển vế thu gọn
HS gấp sách tự giải 
Qui đồng:
Nhân hai vế vơi 6 để khử mẫu
10x – 4 + 6x = 6 +15 - 9x
Chuyển hạng tử
10x + 6x + 9x = 6+15+4
25x = 25
x = 1
HS thảo luận và trình bày các bước giải
- Quy đồng hai vế
- Nhân hai vế với 6 để khử mẫu
- Thực hiện các bước nhân và rút gọn.
HS thảo luận và trình bày bài làm và các bước giải:
- Quy ®ång hai vế
- Nhân hai vế với 24 để khử mẫu
- Thực hiện nhân và rút gọn.
Vậy PT có tập nghiệm là: 
S= íý
HS giải tại chỗ và nhận xét
a. 1 vế bằng 0, một vế khác 0 
=> PT vô nghiệm. 
b. Hai vế đều bằng 0
HS đọc chú ý
HS Đứng tại chỗ trả lời.
1 HS thực hiện số còn lại làm trong nháp.
1. Cách giải
VD1: 
 2x – (5 – 3x) = 3(x+2)
2x – 5 + 3x = 3x + 6
2x + 3x – 3x = 6 + 5
2x = 11
 x = 11/2
PT có tập nghiệm là: S = 
2. Áp dụng
VD3: Giải PT: 
Vậy PT có tập nghiệm là: S = 
?.2 Giải PT 
Vậy PT có tập nghiệm là: S= íý
Chú ý:
 Hệ số của ẩn bằng 0
a. x+1=x-1 Û x - x= -1 -1
 Û 0x = -2
PT vô nghiệm, S = Ỉ
b. 2.(x+3) = 2.(x-4)+14
Û 2x + 6 = 2x – 8 + 14
Û 2x – 2x= - 8 + 14 – 6 
Û 0x = 0
PT đúng với mọi số thực x hay S=R
 Chú ý: 
3. Bài tập 
Bài 10Sgk/12
a. Sai khi chuyển vế –x sửa lại: x 
-6 sửa lại là: +6 được x = 1
b. Sai khi chuyển vế: -3 sửa lại: +3
kết quả được t = 5
Bài 11đ Sgk/13
 -6(1,5 – 2x) = 3(-15+2x)
Û -6 . 1,5 +6 .2x = 3.(-15) +3.2x
Û -9 + 12 x = -45 + 6x
Û 12x - 6x = - 45 +9
Û 6x = - 36
Û x = - 6
Vậy PT có tập nghiệm: S = 
Hoạt động 6: H­íng ... % . x; tỉnh B là 
101.2% . (4000000 – x)
-(4000000-x) = 807200
HS giải PT và tìm được 
 x = 2 400 000 thoả mãn ĐK
Đáp án: Sè 48
Gọi x là số bạn đạt điểm 4 (xN*) 
 (1đ) 
Tổng số bạn làm bài là: (1,5đ)
0+0+2+x+10+12+7+6+4+1= 42+x
Tổng số điểm của cả lớp là:
2.3+x.4+5.10+6.12+7.7+8.6+9.4+10.1
= 271 + 4x (1,5đ)
Theo bài ra ta có PT:
 (3đ)
ĩ 271 + 4x = 6,06(42 + x)
ĩ 271 + 4x = 254,52 + 6,06x
ĩ 271 + 4x – 254,52 – 6,06x = 0
ĩ 16,48 – 2,06 x = 0
x = 8 (bạn) (2,5đ)
Vậy có 8 bạn đạt điểm 4 (0,5đ)
Bài 46 Sgk/31
Ta có: 10’ = 1/6 h
Gọi x (km) là quãng đường AB (x>0)
Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định là: x/48 (h)
Quãng đường Ôtô đi trong 1 h: 48 km
Quãng đường còn lại ôtô phải đi là:
x – 48 (km)
Vận tốc đi quãng đường còn lại là: 
48 + 6 = 54 (km/h)
Thời gian đi quãng đường còn lại:
(x – 48 ) : 54 (h)
Thời gian đi hết quãng đường AB là:
1 + 1/6 + (x – 48) : 54
Ta có PT: 
Giải PT ta được x = 120 (km) thoả mãn ĐK 
Vậy quãng đường AB dài 120 km
Bài 48 Sgk/32
Gọi x là số dân năm trước của tỉnh A
(x thuộc Z+)
Số dân năm trứơc của tỉnh B là: 
4 000 000 – x ( dân)
Tỉ lệ tăng của tỉnh A là: 1,1%. x
Tỉ lệ tăng của tỉnh B là: 
1,2%.(4 000 000 – x)
Số dân năm nay của tỉnh A là:
1,1%. x + 100%x = 101,1% . x (dân)
Số dân năm nay của tỉnh B là:
1,2%.(4 000 000–x)+100%.(4000000-x)
= 101.2% . (4000000 – x)
Ta có PT: 
-(4000000-x)=807200
Giải PT ta được x = 2 400 000 (dân)
Vậy số dân của tỉnh A năm trước là: 2 400 000 dân. Tỉnh B là 1 600 000 dân.
Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đ34 là.
Ôn lại kiến thức chương 3 tiết sau ôn tập chương 3
BTVN: Câu hỏi, bài tập 50, 51, 52 Sgk/32, 33
Ngày soạn: 5/3/09
Ngày dạy : 6/3/09
	Tiết 54	 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (T1)
I. Mục tiêu bài học 
- Giúp HS nắm trắc lí thuyết của chương
- Rèn kĩ năng giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình, kĩ năng trình bày bài giải
Tư duy phân tích tổng hợp, cẩn thận linh hoạt trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Một số lời giải
HS: Ôn tập kiến thức.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
Hoạt động 2: Ôn tập
GV cho 2 HS lên thực hiện số còn lại làm tại chỗ
GV tranh thủ kiểm tra vở một số HS
-120 = 0
Vậy PT có nghiệm hay không?
GV cho một HS lên thực hiện. GV yêu cầu HS nêu hướng giải trước khi thực hiện. 
Tìm ĐKXĐ?
GV yêu cầu HS quy đồng?
Cho HS lên thực hiện
Cho HS nhận xét
GV cho HS quy đồng?
MTC ?
Cho HS lên khử mẫu và giải PT rồi kết luận.
HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của GV.
2 HS lên thực hiện
cả lớp nhận xét, bổ sung
PT vô nghiệm
HS thực hiện
Cả lớp nhận xét, bổ sung
 x ≠ 0; x ≠ 3/2
HS thực hiện tiếp giải PT
HS nhận xét
MTC: 504
HS giải tiếp và kết luận.
I. Lí thuyết.
II. Bài tập
Bài 50 Sgk/33
a. 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x - 300
ĩ 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300
ĩ 3 – 100x + 8x2 - 8x2 - x + 300 = 0
ĩ - 101x + 303 = 0
ĩ x = 3. 
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {3}
b. 
ĩ 8(1 - 3x) – 2(2+3x) = 140 – 15(2x + 1)
ĩ 8 – 24x – 4 – 6x = 140 – 30x – 15 
ĩ 8 – 30x – 4 – 140 + 30 x + 15 = 0
ĩ -121 = 0 Vô lí
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm: S = Þ
Bài 51 b Sgk/33
 4x2 – 1 = (2x + 1)(3x – 5)
ĩ (2x – 1)(2x +1) = (2x + 1)(3x – 5)
ĩ(2x – 1)(2x +1) – (2x + 1)(3x – 5) = 0
ĩ (2x +1)[(2x –1) – (3x – 5)] = 0
ĩ (2x +1)(2x – 1 – 3x + 5) = 0
ĩ (2x +1)(-x +4) = 0
ĩ 2x +1 = 0 hoặc -x + 4 = 0
ĩ x = - ½ hoặc x = 4
Vậy tập nghiệm của PT là: S ={- ½ ; 4}
Bài 52 Sgk/33 : Gi¶i ph­¬ng tr×nh:
a. (1)
ĐKXĐ: x ≠ 0; x ≠ 3/2
(1) ĩ 
ĩ x – 3 = 5(2x – 3) 
ĩ x – 3 – 5(2x – 3) = 0
ĩ x – 3 – 10x + 15 = 0
ĩ - 9x + 12 = 0
ĩ x = 12/9 = 4/3 Thỏa mãn ĐK
vậy tập nghiệm của PT là: S = 
Bài 53 Sgk/34: Gi¶i ph­¬ng tr×nh:
ĩ 56(x+1) +63(x+2) = 72(x+3) + 84(x+4)
ĩ 56x + 56 + 63x + 126 = 72x+186+84x+336
ĩ 56x+56+63x +126–72x–216–84x –336 = 0
ĩ -37x – 370 = 0
ĩ x = -10
Vậy tập nghiệm của PT là: S = 
Hoạt động 3: H­íng dÉn vỊ nhµ:
Về xem kĩ lí thuyết và các dạng bài tập đã làm
Xem lại kĩ cách giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết sau ôn tập.
BTVN: 54, 55, 56 Sgk/34 và hoàn thành các bài tập còn lại.
 Ngµy so¹n: 11/03
Ngày dạy : 12/03
	Tiết 55 	 ÔN TẬP CHƯƠNG 3 (T2)
I. Mục tiêu bài học 
Giúp HS nắm chắc lí thuyết của chương, nắm vững cách giải một bài toán bằng cách lập phương trình.
Kĩ năng giải phương trình, lập luận, trình bày bài giải, tư duy phân tích tổng hợp.
Cẩn thận, chính xác, linh hoạt trong giải bài tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Chuẩn bị một số lời giải, bảng dữ liệu bài 56, 54
HS: Ôn tập lại kiến thức, làm bài tập.
III. Tiến trình 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 54 GV cho HS đọc đề bài và yêu cầu nêu cách chọn ẩn ?
Vậy nếu gọi x là khoảng cách AB thì ta có các mối lên hệ nào?
HS điền Bảng phụ
Vt
Tg
Qđ AB
Xuôi dòng
x
Ngược dòng
Do vận tốc của dòng nước là 2km/h vậy vận tốc thực của Canô tính như thế nào ?
Vậy ta có phương trình nào?
Ta còn cách nào để chọn ẩn nữa không?
Bài 55 
Dung dịch ban đầu?
Vậy % muối trong dung dịch ban đầu tính như thế nào ?
Vậy bài này ta chọn ẩn như thế nào?
Số gam dung dịch sau khi pha thêm?
Số % muối trong dung dịch sau khi pha thêm nước tính như thế nào?
Cho HS giải tại chỗ và tìm x rồi kết luận.
Tổng số kwh sử dụng?
Chú ý phân theo từng mức.
GV cho HS hoàn thành bảng dữ liệu 
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Giá 
x
Tổng tiền chưa có VAT
Tổng tiền có VAT
GV cho HS thảo luận nhóm và lên điền trong bảng phụ 
Cho HS nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh.
HS đọc đề
Gọi x (km) là khoảng cách AB (x>0)
Vận tốc khi xuôi dòng x/4
Vận tốc khi ngược dòng là x/5
Là x/4 –2 hoặc x/5 +2
Gọi x là vận tốc của Canô (x>4) 
200 gam
(50/200).100 % = 25%
gọi x là số gam nước cần thêm (x>0)
200 + x
[50 :(200 + x)].100% = 20%
HS giải và nêu kết quả.
100+50+15
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Giá
x
x+150
x+350
T. Tiền
100x
(x+150)
.50
(x+350)
. 15
Tổng tiền chưa có VAT
165x + 12750
Tổng tiền có VAT
(165x+12750).
HS thảo luận nhóm và trình bày, bổ sung hoàn chỉnh.
Bài 54 Sgk/34
Gọi x (km) là khoảng cách AB (x>0)
Vận tốc khi xuôi dòng (km/h)
Vận tốc khi ngược dòng là (km/h)
Vì vận tốc của dòng nước là 2km/h
Ta có PT: - 2 = + 2
ĩ = + 4
ĩ ĩ 5x = 4x + 80 
ĩ 5x – 4x = 80 ( km)
Vậy khoảng cách AB là 80 km
Cách 2: Gọi x là vận tốc của Canô (x>4) 
Bài 55 Sgk/34
Gọi x (gam) là số gam nước pha thêm (x>0)
Số gam dung dịch sau khi pha thêm là: 200 + x (gam)
Số % muối có trong dung dịch sau khi pha thêm là: 
ĩ 5000 = (200 + x).20
ĩ 5000 = 4000 + 20x 
ĩ x = 50 (gam)
Vậy cần pha thêm 50 gam nước để có được dung dịch chứa 20 % muối.
Bài 56 Sgk/34
Tổng số kwh điện sử dụng là:
100 + 50 + 15 = 165 (kwh)
Gọi x (đ) là giá tiền ở mức thứ nhất (x>0)
Giá tiền ở mức thứ 2 là: x + 150 (đ)
Giá tiền ở mức thứ 3 là 
(x+150)+200 = x + 350 (đ)
Số tiền phải trả ở mức thứ nhất là:
100x (đ)
Số tiền phải trả ở mức thứ 2 là:
50.(x+150)
Số tiền phải trả ở mức thứ 3 là:
15.(x+350)
Số tiền phải trả chưa có VAT là:
100x+50(x+150)+15(x+350) 
= 165x+7500+5250 = 165x + 12750
Vì tổng số tiền trả cả VAT là 95700
Ta có PT: 
(165x+12750).
ĩ 18150x + 1402500 = 95700000
ĩ 18150x = 8167500
ĩ x = 450 (đ)
Vậy giá điện ở mỗi số điện thứ nhất là 450 đ
Hoạt động 2: H­íng dÈn vỊ nhµ:
Về xem lại toàn bộ lí thuyết chương 3
 Cách giải phương trình, giải bài toán bằng cách lập ph­¬ng tr×nh.
TiÕt sau kiĨm tra
 Ngày soạn: 15/03
Ngày dạy : 16/03	
	Tiết 56	 KIỂM TRA 45’
I. Mục tiêu bài học
Kiểm tra hệ thống kiến thức chương 3 về các kiến thức phương trình của học sinh
Kĩ năng vận dụng, tính toán, biến đổi
Cẩn thận, linh hoạt, chính xác, trung thực trong học tập.
II. Phương tiện dạy học 
GV: Đề + Đáp án
HS: Ôn tập kiến thức, giấy nháp.
III. Tiến trình 
A. Trắc nghiệm (4đ)
Câu 1: (0,5đ) Phương trình 3x + 2 = 0 có nghiệm là:
	a. x = 	b. x = -2	c. x = 3	d. 
Câu 2: (1đ) Cho Phương trình Điều kiện xác định của phương trình 
là:
	a. x 1	b. x ≠ 0 và x1 	c. x≠ -1	d. x ≠ 1 	
Câu 3: (0,5đ) Cho các phương trình sau: 
x+ 2 = 0
(x + 2)(x-1) = 0
2x + 4 = 0
Trong các kết luận sau kết luận nào đúng?
a. (1) (4)	b. (1) (2)	c. (1) (3)	d. (2) (4)	
Câu 4: (1đ) Với x, y, z, t là các ẩn số. Xét các phương trình sau:
x2 – 5x + 4 = 0
1,3t + 2.5 = 0
2x + 3y = 0
(2z + 4)(z+1) = 0
Trong các kết luận sau kết luận nào là đúng, kết luận nào sai? 
Phương trình (2) là phương trình bậc nhất một ẩn
Phương trình (1) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình (3) không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
Phương trình (4) là phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 5: (1đ) Cho các phương trình sau:
	(1) x(2x + 3) = 0	(3) 2x + 3 = 2x – 3
	(2) x2 + 1 = 0	(4) (2x + 1)(x – 1) = 0
Trong các kết luận sau kết luận nào đúng, kết luận nào sai?
Phương trình (1) có tập nghiệm S = 
Phương trình (2) có vô số nghiệm 
Phương trình (4) có tập nghiệm S= 	 
Phương trình (3) có tập nghiệm S=Ỉ
B. Tự luận (6đ)
Câu 1: (3đ) Giải các phương trình sau:
	a. (2x -1)2 – (2x +1)2 = 4(x – 3) 	b. 
Câu 2: (3đ) Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình là 15 km/h. Lúc về người đó chỉ đi với vận tốc là 12 km/h, nên thời gian về nhiều hơn thời gian đi là 45’. Tính độ dài quang đường AB (bằng km) 
Đáp án 
A. Trắc nghiệm
	Câu 1: d	Câu 2: a	Câu 3: c	Câu 4: Đ, Đ, Đ, S	Câu 5: S, S, Đ, Đ
B. Tự luận
	Câu 1: 
	a. Bỏ ngoặc đúng 0,5 đ; thu gọn đúng 0, 5 đ; chuyển vế đúng 0,25đ; tìm x = 1 0,25đ
	b. Tìm đúng ĐK 0,5đ; quy đồng đúng 0,5đ; khử mẫu và rút gọn đúng 0,25đ; 
tìm được x=3 0,25đ
Câu 2: 
Đặt ẩn và chọn ĐK đúng 0,5đ
Thời gian đi x/15 0,5đ
Thời gian đi x/12 0,5đ
Lập luận đưa ra phương trình 0,5đ
Tìm đúng x 0,5đ
Kết luận 0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_hoc_ky_ii_ban_2_cot.doc