Giáo án môn Đại số khối 8, học kì II - Tiết 63, 64: Luyện tập

Giáo án môn Đại số khối 8, học kì II - Tiết 63, 64: Luyện tập

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được về bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.

- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.

 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.

- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.

- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.

 

doc 5 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8, học kì II - Tiết 63, 64: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn: 6/4/2010
Giảng:
Tiết 63: luyện tập
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Luyện tập cách giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. Luyện tập cách giải một số bất phương trình quy được về bất phương trình bậc nhất nhờ hai phép biến đổi tương đương.
- Kĩ năng : Biết áp dụng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản.
 Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của bất phương trình.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ ghi bài tập.
- HS: Ôn tập hai quy tắc biến đổi bất phương trình, cách biểu diễn tập nghiệm bất phương trình trên trục số.
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A........................................................................
 8B........................................................................
2. Kiểm tra:
- Y/c HS làm bài tập 25 
(a, d)SGK/tr47
Giải các bất phương trình:
a) x > - 6.
d) 5 - x > 2
- HS2: Giải các bất phương trình:
a) 3x + 9 > 0.
b) - 3x + 12 > 0.
Bài 25:
a) x > - 6.
Û 
Û x > - 6. 
Û x > - 9.
Nghiệm của BPT là x > - 9.
d) 5 - x > 2
Û - x > - 3
Û x < 9
Nghiệm của BPT là x < 9.
3. Bài mới: 
Hoạt động của gv
- Bài tập 31- SGK/tr48
- Để khử mẫu trong bất phương trình này ta làm thế nào ?
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm các phần còn lại.
- Đại diện các nhóm lên trình bày lại bài giải.
- Y/c HS làm bài tập 34 SGK/tr49
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
- GV đưa đề bài 30 lên bảng phụ.
- Hãy chọn ẩn số và nêu điều kiện của ẩn.
- Số tờ giấy bạc loại 2000đ là bao nhiêu?
- Hãy lập phương trình của bài toán.
- Giải phương trình và trả lời bài toán.
x nhận được những giá trị nào ?
- Nếu gọi số điểm thi môn toán của Chiến là x (điểm). Ta có bất phương trình nào ?
Hoạt động của hs
Bài 31:
a) 
Û 3. . 3
Û 15 - 6x > 15
Û - 6x > 15 - 15
Û - 6x > 0
Û x < 0.
Nghiệm của bất phương trình là x < 0.
Bài 34: HS trả lời 
a) Sai vì đã coi - 2 là một hạng tử nên đã chuyển - 2 từ vế trái sang vế phải và đổi thành + 2.
b) Sai vì khi nhân hai vế của bất phương trình với đã không đổi chiều bất phương trình.
Bài 30 SGK/tr48
Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x (tờ) (x nguyên dương).
Tổng số có 15 tờ giấy bạc. Vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 - x) tờ.
- Bất phương trình:
 5000x + 2000 (15 - x) 70 000
Û 5000x + 30 000 - 2000x 70 000
Û 3000x 40 000
Û x 
Û x 13.
Vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên từ 1 đến 13.
Vậy số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1 đến 13 tờ.
Bài 33 SGK/tr48
 Gọi số điểm thi môn Toán của Chiến là x, ta có bất phương trình:
Û 2x + 33 48.
Û 2x 15
Û x 7,5.
Để đạt loại giỏi, bạn Chiến phải có điểm thi môn toán ít nhất là 7,5.
4.Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập về nhà: 29, 32 .
- Ôn quy tắc tính giá trị tuyệt đối của một số.
Soạn:6/4/2010
Giảng:
Tiết 64: Đ5. phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở bài tập dạng và dạng 
. HS biết giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng 
 = cx + d và dạng = cx + d.
- Kĩ năng : - Biết giải và trình bày lời giải PT chứa dấu giá trị tuyệt đối.
- Thái độ : Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Bảng phụ .
- HS: Ôn định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức: 8A....................................................................
 8B....................................................................
2.Kiểm tra: Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS
3. Bài mới:
Hoạt động của gv
- Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của một số a.
- Yêu cầu HS tính: ; ...
- Cho biểu thức: 
Hãy bỏ dấu giá trị tuyệt đối 
khi x 3 ; x < 3.
- Yêu cầu HS làm
- GV hướng dẫn câu a)
- HS lên bảng làm câu b)
b) B = 4x + 5 + khi x < 0.
- GV yêu cầu HS làm ?1 theo nhóm.
- Yêu cầu đại diện một nhóm lên bảng trình bày.
Hoạt động của hs
1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối :
- Giá trị tuyệt đối của một số a được định nghĩa:
 = a nếu a 0
 - a nếu a < 0.
Ví dụ: 
a) Nếu x 3 ị x - 3 0
ị = x - 3
b) Nếu: x < 3 ị x - 3 < 0
 ị = 3 - x.
Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút gọn biểu thức:
a) A = + x - 2 khi x 3.
Khi x 3 ta có x - 3 0 
nên = x - 3
Vậy A = x - 3 + x - 2 = 2x - 5.
b) Khi x > 0 ta có - 2x < 0
nên: = - (- 2x) = 2x.
B = 4x + 5 + 2x = 6x + 5.
?1.
a) C = + 7x - 4 khi x 0
Khi x 0 ị - 3x 0
Nên: = - 3x
C = - 3x + 7x - 4
C = 4x - 4
b) D = 5 - 4x + khi x < 6
Khi x < 6 ị x - 6 < 0
Nên: = 6 - x
D = 5 - 4x + 6 - x = 11 - 5x.
- Để bỏ dấu giá trị tuyệt đối trong phương trình ta cần xét hai trường hợp:
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối không âm.
+ Biểu thức trong dấu giá trị tuyệt đối âm.
Vậy :
Giải một phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối qua 4 bước:
- Tìm ĐK bỏ dấu GTTĐ 
- Quy về giải hai PT 
- Giải mỗi PT và kiểm tra nghiệm theo ĐK 
- Tổng hợp nghiệm hai PT và trả lời 
- Ta xét những trường hợp nào ?
- GV hướng dẫn HS lần lượt xét hai khoảng giá trị như SGK.
- GV yêu cầu 2HS lên bảng làm ?2.
Đáp án:
b) = 2x + 21
Ta có: 
= - 5x khi - 5x 0 hay x 0 
= 5x khi - 5x 0 
Vậy để giải PT trên ta qui về giải hai PT sau:
*) - 5x = 2x + 21
 Û - 5x - 2x = 21
 Û - 7x = 21
 Û x = - 3 ( TMĐK: x 0)
*) 5x = 2x + 21
 Û 5x - 2x = 21
 Û 3x = 21
 Û x = 7(TMĐK x > 0) 
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 3 ; 7 }.
2. Giải một số phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối:
Ví dụ 2: = x + 4 (1) 
Ta có: = 3x khi 3x 0 hay x 0
 = - 3x khi 3x < 0 hay x < 0 
Vậy để giải PT (1) ta qui về giải hai PT sau:
 a) PT : 3x = x + 4 với ĐK: x 0 
 Û 2x = 4
 Û x = 2 (TMĐK: x 0)
b) PT : - 3x = x + 4 với ĐK: x < 0
 Û - 4x = 4 
 Û x = -1( TMĐK: x < 0).
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = {- 1 ; 2}.
Ví dụ 3: Giải phương trình :
 = 9 - 2x.
Xét hai TH: x - 3 0
 và x - 3 < 0.
?2. Giải các phương trình:
HS1: a) = 3x + 1.
Ta có:
= x + 5 khi x + 5 0 hay x - 5
= - x - 5 khi x + 5 < 0 hay x < - 5 
Vậy để giải PT trên ta qui về giải hai PT sau:
 *) x + 5 = 3x + 1 
 Û x - 3x = - 5 + 1
 Û - 2x = - 4
 Û x = 2 (TMĐK: x -5)
*) - x - 5 = 3x + 1
 Û - x - 3x = 5 + 1 
 Û - 4x = 6 
 Û x = - (KTMĐK: x < - 5)
Vậy tập nghiệm của phương trình là:
 S = { 2}.
HS2: b) = 2x + 21.
- GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm bài tập 36 (a) và37(a)SGK/tr51
- Yêu cầu đại diện hai nhóm lên bảng trình bày.
Bài 37: SGK/tr51
a) = 2x + 3
Ta có: 
= x - 7 khi x - 7 0 hay x 7
= 7 - x khi x - 7 < 0 hay x < 7 
Vậy để giải PT trên ta qui về giải hai PT sau:
*) x - 7 = 2x + 3 
Û x - 2x = 7 + 3 
Û - x = 10 
Û x = - 10 (KTMĐK: x 7)
*) 7 - x = 2x + 2 
Û - x - 2x = - 7 + 2 
Û - 3x = - 5 
Û x = (TMĐK: x < 7)
Bài 36: SGK/tr51
a) = 2x + 12
Ta có: 
 = 4x khi 4x 0 hay x 0
 = - 4x khi 4x < 0 hay x < 0 
Vậy để giải PT trên ta qui về giải hai PT sau:
*) 4x = 2x + 12 
Û 4x - 2x = 12 
Û 2x = 12
Û x = 6 (TMĐK: x 0)
*) - 4x = 2x + 12 
Û - 4x - 2x = 12 
Û - 6x = 12
Û x = - 2 (TMĐK: x <0)
4.Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 35, 36, 37 - SGK /tr51.
- Làm các câu hỏi ôn tập chương.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai8tiet63,64.doc