A. Mục tiêu:
-Hs hiểu và nắm được các HĐT: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương.
-Phận biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm tổng, hiệu hai lập phương và lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu.
-Biết vận dụng các HĐT tổng, hiệu hai lập phương vào giải toán.
B. Chuẩn bị :
-GV: Bảng phụ.
-HS:Ôn tập các HĐT đã học.
C. Tiến trình bài giảng :
I. Tổ chức lớp :(1) Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ: (7)
? HS1: Tính: (2x+3y)3 =?
? HS2:Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng: 8m3+12m2+6m+1.
III. Bài mới :
Tuần 4 Tiết 7 Ngày soạn: 7/9/2009 Ngày giang:9/9/2009 Những hằng đẳng thức đáng nhớ (Tiếp) A. Mục tiêu: -Hs hiểu và nắm được các HĐT: Tổng hai lập phương, hiệu hai lập phương. -Phận biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm tổng, hiệu hai lập phương và lập phương của một tổng, lập phương của một hiệu. -Biết vận dụng các HĐT tổng, hiệu hai lập phương vào giải toán. B. Chuẩn bị : -GV: Bảng phụ. -HS:Ôn tập các HĐT đã học. C. Tiến trình bài giảng : I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: (7’) ? HS1: Tính: (2x+3y)3 =? ? HS2:Viết biểu thức sau dưới dạng lập phương của một tổng: 8m3+12m2+6m+1. III. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Y.cầu hs làm ?1. ?Nếu A, B là các biểu thức ta có kết luận gì? -Yêu cầu hs trả lời ?2. -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Gv phân biệt cho hs giữa tổng 2 lập phương với lập phương của một tổng. -Y.cầu hs làm ?3. -Gọi hs lên bảng trình bày. -- Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Qua ?3 ta rút ra được HĐT nào? -Yêu cầu hs trả lời câu ?4 trong SGK. -Cho hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. -Yêu cầu hs tự làm câu a, b. -Gv treo bảng phụ câu c. -Gọi hs lên bảng điền vào bảng phụ. -Lưu ý hs phân biệt 2 trường hợp lập phương của một hiệu và hiệu hai lập phương. -Hs trao đổi làm ?1. -1 hs lên bảng trình bày. -hs rút ra nx. -Lớp suy nghĩ trả lời. -2 hs lên bảng làm, các em dưới lớp làm vào vở. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Lớp trao đổi làm bài theo nhóm. -1 em lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs rút ra HĐT hiệu hai lập phương. -2 hs trả lời câu ?4. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Cả lớp làm bài vào vở, 2 em lên bảng làm. -Hs lên bảng điền vào bảng phụ: x3+8=(x+2)(x2-2x+4) 6. Tổng hai lập phương( 10’) A3+B3 = (A+B)(A2-AB+B2) *áp dụng: a) x3+8 = x3+23 = (x+2)(x2-2x+4) b) (x+1)(x2-x+1) = x3 +1 7. Hiệu hai lập phương (10’) ?3. A3-B3 = (A-B)(A2+AB+B2) *áp dụng: a) (x-1)(x2+x+1) = x3 - 13 = x3 - 1. b) 8x3-y3 = (2x)3 –y3 = (2x-y)((2x)2+2x.y+y2) = (2x-y)(4x2 +2xy +y2) IV. Củng cố :(15’). -Gv treo bảng phụ, gọi hs lên bảng điền, gọi tên HĐT và phát biểu thành lời. (A+B)2 = = A2-2AB+B2 A2-B2 = .= A3+3A2B+3AB2+B3 (A-B)3= A3+B3 = .. = (A-B)(A2+AB+B2) ?Khi cho A=x; B=1 thì các HĐT trên được viết ntn? (Hs làm ra giấy nháp rồi lên bảng trình bày) -Gv gọi một số em lên bảng trình bày bài làm của mình. V. Hướng dẫn học ở nhà :(3’). - Cần nắm chắc các HĐT đã học (viết thành thạo cả chiều ngược và xuôi). -BTVN: BT30+31+32(SGK-T16) BT17+18+19+20 (SBT-T5)(Cho hs khá, giỏi) Tuần 4 Tiết 8 Ngày soạn: 9/9/2009 Ngày giang: 11/9/2009 Luyện tập A. Mục tiêu: -Hs được củng cố và ghi nhớ có hệ thống các HĐT đã học. -Vận dụng nhanh và thành thạo các HĐT để giải toán. -Rèn kỹ năng giải BT ngược khi áp dụng HĐT. -Rèn tính nhanh nhẹn, cẩn thận, sáng tạo trong áp dụng các HĐT vào giải toán. B. Chuẩn bị : -GV:Bảng phụ. -HS:Ôn tập toàn bộ các HĐT đã học. C. Tiến trình bài giảng : I. Tổ chức lớp :(1’) Kiểm tra sĩ số. II. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15’: Bài1: (5đ) Điền những đơn thức thích hợp vào chỗ trống: a) (+2y)2 = x2 +.+ b) (x-.)(+2x+..) = x3+8. Bài 2: (5đ) Tính giá trị của biểu thức sau tại x=13: a) (x+1)2 – (x-1)2 (4x=4.13=52) b) (x+2)(x-2) – (x-3)(x+1) (2x-1=2.13-1=25) III. Bài mới : Hoạt động của thày Hoạt động của trò Ghi bảng -Đưa nội dung bài 33 lên bảng phụ. -Gọi hs lên điền vào bảng phụ. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. - Gv chốt bài. -Y.cầu hs tìm hiểu bài toán. ?Trước hết ta dự đoán xem có thể áp dụng HĐT nào? -Gọi hs lên bảng làm. - Yêu cầu hs nhận xét, bổ sung. -Cho hs chơi trò chơi. -Gv chuẩn bị 7 HĐT như BT 37 SGK (và khai triển của 7 HĐt). -Cho hs nhận STT của mình và hướng dẫn luật chơi (như luật chơi ở bài 38 SGK-T17) -Hs trao đổi làm bài theo nhóm ra nháp khoảng 3’. -Đại diện nhóm lên điền vào bảng phụ. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Hs tìm hiểu bài toán. -a) Bình phương của một tổng. b) Bình phương của một hiệu. -2 hs lên bảng làm. -Học sinh nhận xét, bổ sung. -Lớp chọn ra 2 nhóm, mỗi nhóm 7 em, các em còn lại làm khán giả. -Các em lên bảng nhận HĐT của mình (chưa biết HĐT nào) và đội bạn ko biết. -Hs chọn ra đôi bạn nhanh nhất. Bài 33 (SGK-T16) (7’) a) (2+xy)2=4+4xy+x2y2. b) (5-3x)2 = 25-30x+9x2. c) (5-x2)(5+x2)=25-x4. d) (5x-1)3=125x3-75x2+25x-1. e) (2x-y)(4x2+2xy+y2)=8x3-y3. f) (x+3)(x2-3x+9) = x3+27. Bài 35;:(SGK-T17) (6’) a) 342+662+68.66 = 342+2.34.66+662 = (34+66)2 = 1002 = 10 000. b) 742+242-48.74 = 742-2.24.74+242 = (74-24)2 = 502=2 500. Bài 37(SGK-T17) (10’). x3-y3 = (x-y)(x2+xy+y2) x2-y2 = (x-y)(x+y) (y-x)2 = (x2-2xy+y2) (x+y)2 = (x2+2xy+y2) x3+y3 = (x+y)(x2-xy+y2) (x+y)3 = x3+3x2y+3xy2+y3) (x-y)3 = x3-3x2y+3xy2-y3) IV. Củng cố :(4’). -Gv lấy kết quả các HĐT đã làm và yêu cầu hs đọc tên các HĐT và phát biểu lại các HĐT đó. V. Hướng dẫn học ở nhà :(2’). - Học và làm bài tập đầy đủ. -Cần thuộc và thành thạo các HĐT đã học, đặc biệt là áp dụng vào các bài toán tính nhanh. -BTVN: BT14+16+17 (SBT-T5). BT18+19+20 (SBT-T5) (dành cho hs khá)
Tài liệu đính kèm: