Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 26 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 26 (Bản 3 cột)

I/ MỤC TIÊU

- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng

 chuyển động đều).

II/ CHUẨN BỊ

- GV: thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập)

- HS: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán

 bằng cách lập phtrình.

- Phương pháp: Nêu vấn đề – Đàm thoại – Hoạt động nhóm

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 7 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tuần 26 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 26
Tiết: 53
Ngày soạn:20/02/2011 
Ngày dạy: 28/02/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (tiếp)
I/ MỤC TIÊU
- HS nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- HS biết vận dụng để giải một số dạng toán bậc nhất không quá phức tạp (dạng 
 chuyển động đều). 
II/ CHUẨN BỊ
- GV: thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) 
- HS: Ôn tập cách giải ptrình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước giải bài toán 
 bằng cách lập phtrình. 
- Phương pháp: Nêu vấn đề – Đàm thoại – Hoạt động nhóm
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra 
- Gọi 1 HS lên bảng 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Kiểm bài tập về nhà của HS 
- Cho HS lớp nhận xét ở bảng 
- GV đánh giá và cho điểm 
- HS đọc đề bài 
- HS lên bảng làm bài 
Gọi x là số HS nữ lớp 8A, điều kiện x nguyên và 0 < x < 39. Số HS nam sẽ là 2x. 
Tổng số HS lớp là 39 nên ta có phương trình: x + 2x = 39 Û x = 13 
x = 13 thoả điều kiện của ẩn. Vậy số HS nữ của lớp là 13. Số HS nam là 2.13 = 26 (HS) 
- HS khác nhận xét 
- HS sửa bài vào tập 
1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ)
2/ Lớp 8A có tất cả 39 HS, biết rằng số HS nam gấp đôi số HS nữ. Hỏi lớp 8A có tất cả bao nhiêu HS nam? Bao nhiêu HS nữ ? (7đ) 
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới (1’)
- Trong giải bài toán bằng cách lập phương trình thì bước chọn ẩn cũng rất quan trọng vì sẽ giúp cho chúng ta giải phương trình nhẹ nhàng hơn. Vậy có cách gì chọn ẩn cho thích hợp để biết được điều đó ta vào bài hôm nay
- HS chú ý nghe và ghi tựa bài mới. 
§7. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH 
Hoạt động 2 : Ví dụ (26’)
- Đưa đề bài lên bảng phụ. 
- Trong toán chuyển động có những đại lượng nào ? 
- Công thức liên hệ giữa chúng? 
- Bài toán có bao nhiêu đối tượng chuyển động ? Cùng hay ngược chiều ? 
- Các đại lượng có liên quan? (đã biết? Chưa biết ? Cần tìm?)
- Gọi HS trả lời và lập bảng 
- Chọn ẩn là gì ? Điều kiện của ẩn ? 
- Tgian ôtô đi từ NĐ đến chỗ gặp nhau? 
- Vận tốc của xe máy và ô tô đã biết => quãng đường đi của mỗi xe theo x ? 
- Căn cứ vào chỗ nào để lập phương trình ? 
- GV có thể vẽ sơ đồ đoạn thẳng cho HS dễ thấy. 
- Yêu cầu HS tự lập ptrình và giải (gọi một HS lên bảng) 
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu làm bài.
- Chấm bài một vài HS 
- Cho HS nhận xét ở bảng.
- Đánh giá, cho điểm. 
- Một HS đọc to đề bài (sgk) 
- Có 3 đại lượng: Quãng đường, vận tốc, thời gian. 
Công thức: s = vt; t =  ; v =  
- Hai đối tượng chuyển động : ôtô và xe máy; chuyển động ngược chiều. 
- Đã biết: qđ HN-NĐ; vận tốc mỗi xe, thời gian & quãng đường đi mỗi xe
- HS lập bảng 
- Chọn x (h) là thời gian xe máy đi 
ĐK : x > 
x – (do 24’ = )
- Quãng đường xe máy đi: 35x; của ôtô đi là 45(x – 2/5)
- Do 2 xe ngược chiều đến chỗ gặp nhau nên tổng quãng đường 2 xe đi chính bằng quãn đường HN – NĐ
- HS lập pt và giải (một HS thực hiện ở bảng, HS khác làm vào vở) 
- HS nộp bài theo yêu cầu GV
- HS khác nhận xét bài làm ở bảng 
- HS tự sử sai (nếu có) 
Ví dụ : (SGK trang 27)
a) Phân tích : 
 t s 
Xe máy x 35x 
Ô tô x – 2/5 45(x–)
b) Giải : 
+ Gọi x (h) là thời gian xe máy đi từ HN đến lúc gặp nhau. 
Điều kiện x > (24’ = h) 
Tgian ôtô đi là x – (h)
Quãng đường xe máy đi đựoc: 35x (km) 
Quãngđường đi của ôtô là 45(x – ) (km) 
Theo đề bài ta có ph trình : 
 35x + 45(x –) = 90 
Û 35x +45x – 18 = 90 
Û 80x = 108 
Û x = 108: 80 
Û x = 27/20 
+ x = 27/20 thoả mãn các điều kiện của ẩn. Vậy tgian để 2 xe gặp nhau từ lúc xe máy khởi hành là 27/20 (h) tức là 1g21’. 
 4. Luyện tập – củng cố
- Nêu bài tập ?4 (sgk) 
- Yêu cầu HS thực hiện tại chỗ 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Lập phương trình bài toán ? 
- Yêu cầu HS thực hiện tiếp ?5
Gọi một HS giải ở bảng 
- Cho HS nhận xét. 
- GV đánh giá bài làm và nhận xét của HS. Nói thêm: cách chọn nào cũng có cùng kết quả như nhau. Tuy nhiên, ta cần khéo chọn ẩn số để đưa đến việc giải phương trình được dễ dàng.
- HS đọc đề bài
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm và lập bảng tóm tắt (điền vào ô của bảng)
 v s t 
Xmáy 35 s s/35 
Ôtô 45 90-s (90-s)/45
Ptrình: 
- HS giải phương trình: 
Þ 9s – 630 + 7s = 63.2 
Û 16s = 126 + 630 
Û s = 756/16 = 189/4 
Vậy quãng đường xe máy đi là 189/4 km
Tgian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc gặp nhau là : 
 189/4 : 35 = 27/20 h = 1g21’
- HS làm ?5
- Nhận xét: Chọn ẩn là quãng đường đi của xe máy => phương trình phức tạp hơn, phải làm thêm phép tính nữa mới có kết quả.
?4 (SGK trang 28) 
?5 (SGK trang 28) 
 5. Hướng dẫn về nhà
Bài 37 trang 30 SGK 
* Gọi x là quãng đường. Tìm vân tốc ; thời gian của ôtô và xe máy từ đó lập 
 phương trình 
Bài 38 trang 30 SGK 
* Tìm điểm trung bình của cả tổ theo x,y . Tổng các tần số bằng N
Bài 39 trang 30 SGK 
* Tìm số tiền chưa tính thuế VAT, tiền thuế VAT, số tiền kể cả VAT theo 
 từng mặt hàng
- Học bài: nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình .
- Tiết sau: LUYỆN TẬP §6
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 26
Tiết: 53
Ngày soạn:20/02/2011 
Ngày dạy: 28/02/2011
Lớp: 8/1 + 8/2
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU
- Củng cố cách giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Luyện tập cho HS giải bài toán bằng cách lập phương trình qua các bước: - - Phân tích bài toán, giải (qua ba bước đã học). 
II/ CHUẨN BỊ
- GV: Thước kẻ; bảng phụ (ghi đề kiểm tra, bài tập) 
- HS: Ôn tập cách giải phương trình đưa được về dạng bậc nhất; Các bước 
 giải bài toán bằng cách lập phương trình. 
- Phương pháp: Vấn đáp – Hoạt động nhóm. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
- Treo bảng phụ ghi đề bài 45
- Gọi 1 HS lên bảng trả bài và phân giải bước 1. 
- Kiểm vở bài làm ở nhà của HS 
- Cho HS lớp nhận xét ở bảng 
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm 
- Gọi một HS khác giải tiếp phần còn lại của bài 
- HS lớp nhận xét, sửa sai nếu có 
- Một HS lên bảng trả lời, lập bảng phân tích và giải miệng bước 1 : 
Số thảm
Số ngày
Năng suất
H.đồng
x
20
x/20
T.hiện
x+24
18
(x+24)/18
- HS tham gia nhận xét ở bảng 
- HS khác trình bày bài giải: 
- Gọi x(tấm) là số tấm thảm sx theo hợp đồng. ĐK: x nguyên dương  
Ta có ptrình : 
Giải phương trình được x = 300 
- Trả lời: Số thảm len sx theo hợp đồng là 300 tấm. 
1/ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (3đ)
2/ Phân tích và giải bước 1 bài tập 45 sgk (7đ) 
Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG 
Bài 46 trang 31 SGK
- Đưa đề bài lên bảng phụ. 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS lập bảng phân tích đề :
- Trong bài toán ôtô dự định đi như thế nào? 
- Thực tế diễn biến như thế nào 
- Yêu cầu HS điền vào các ô trong bảng 
- Chọn ẩn số ? Điều kiện của x? 
- Lập phương trình và giải? 
(cho HS thực hiện theo nhóm) 
- Gọi đại diện của 2 nhóm bất kỳ trình bày bài giải ở bảng. 
- Cho HS lớp nhận xét và hoàn chỉnh bài ở bảng 
- GV nhận xét và hoàn chỉnh cuối cùng 
- Một HS đọc đề bài 
- Ôtô dự định đi cả quãng đường AB với vận tốc 48km/h 
Thực tế : - 1giờ đầu với 48km/h 
- Bị tàu hoả chắn 10’ = 1/6h 
- Đi đoạn còn lại với vtốc 48+6(km/h)
- Một HS điền lên bảng 
v(km/h)
t(h)
s(km)
Dđịnh 
48
x/48
x
1giờ 
48
1
48
còn lại 
54
(x-48)/54
x -48
* Gọi x (km) là quãng đường AB. Đk : x > 48
Đoạn đường đi 1giờ đầu : 48km Đoạn đường còn lại : x -48 (km)
Thời gian dự định đi: x/48 (h) 
Thời gian đi đoạn đường còn lại: (x –48)/54. Thời gian thực tế đi cả qđường AB là: 
(x –48)/54 + 1 + 1/6 (h) 
Ta có phương trình : 
* 
Û 9x = 8x – 384 + 504 
Û x = 120 (nhận)
Vậy qđường AB dài 120 km
- HS suy nghĩ cá nhân sau đó hợp tác theo nhóm lập phương trình và giải 
- Đại diện nhóm trình bày bài giải ở bảng. 
- HS các nhóm khác nhận xét 
- HS đối chiếu, sửa chữa, bổ sung bài giải của mình 
Bài 46 trang 31 SGK
Một người lái ôtô dự định đi từ A đến B với vận tốc 48 km/h. Nhưng sau khi đi được một giờ với vận tốc ấy ôtô bị tàu hoả chắn đường trong 10 phút, do đó để đến B đúng thời gian đã định , người đó phải tăng vận tốc thêm 6km/h . Tính quãng đường AB 
Bài tập tương tự 
Một ôtô đi từ Hà Nội đến Thanh Hoá với vận tốc 40km/h. Sau 2h nghỉ lại ở Thanh Hoá ôtô lại từ Thanh Hoá về Hà Nội với vận tốc 30km/h. Tổng thời gian cả đi lẫn về là 10h45’ (kể cả thời gian nghỉ lại ở Thanh Hoá) . Tính quảng đường Hà Nội – Thanh Hoá 
Bài 47 trang 31 SGK
- Nêu bài tập 47 (sgk) 
- Nếu gửi vào quĩ tiết kiệm x (nghìn đồng) và lãi suất a% thì số tiền lãi sau tháng thứ nhất là bao nhiêu ? 
- Số tiền (cả lãi lẫn gốc) sau tháng thứ nhất ? 
- Lấy số tiền đó làm gốc thì số tiền lãi tháng thứ hai ? 
- Tổng số tiền lãi cả 2 tháng ? 
- Yêu cầu câu b ? 
- Nếu lãi suất là 1,2% và tổng số tiền lãi sau 2 tháng là 48,288  ta có thể lập được pt như thế nào ? 
- GV hướng dẫn HS thu gọn phương trình . Sau đó gọi HS lên bảng tiếp tục hoàn chỉnh bài giải. 
- Cho HS lớp nhận xét ở bảng 
- HS đọc đề bài 
- Sau 1 tháng, số tiền lãi là a%x (nghìn đồng)
a) + Sau 1 tháng, số tiền lãi là a%x (nghìn đồng) 
 + Số tiền cả gốc lẫn lãi sau tháng thứ nhất là a%x + x = x(a% +1) (nghìn đồng) 
 + Tiền lãi của tháng thứ hai là a%(a% +1)x (nghìn đồng) 
 + Tổng số tiền lãi của cả hai tháng là: hay 
 (nghìn đồng) 
b) Với a = 1,2 ta có phương trình : 
 = 48,288 
Û = 48,288 
Û 241,44.x = 482880 
Û x = 2000
Vậy số tiền bà An gửi lúc đầu là 2000(nghìn đồng) 
- HS nhận xét bài làm ở bảng 
Bài 47 trang 31 SGK
Bà An gởi vào quĩ tiết kệm x nghìn đồng với lãi xuất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn tháng sau.
a) Hãy viết biểu thức biểu thị : 
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất 
+ Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất 
+ Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai 
b) Nếu lãi suất là 1,2% (tức a=1,2) và sau hai tháng tổng số tiền lãi là 48,288 nghìn đồng, thì lúc đầu bà An gởi bao nhiêu tiền tiết kiệm ? 
4. Củng cố
- Cho HS nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập ptrình 
- GV nhấn mạnh cần thực hiện tốt 2 bước 1 và 4
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại, hoàn chỉnh các bài đã giải.
- Trả lời các câu hỏi ôn tập chương (sgk trang 32, 33) 
- Xem trước các bài tập ôn chương.
IV/ RÚT KINH NGHIỆM
	Kí duyệt, 24/02/2011

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tuan_26_ban_3_cot.doc