A/ MỤC TIÊU:
- Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
- Biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp.
- HS cẩn thận trong giải toán.
* Mục tiêu riêng: HS nắm và biết cách giải một số bài toán bậc nhất đơn giản.
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm, vở nháp
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn định:
II/ Bài mới:
Tuần 24 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH NS: 01/02/2010 Tiết 50 ND: 02/02/2010 A/ MỤC TIÊU: - Học sinh nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Biết vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất không quá phức tạp. - HS cẩn thận trong giải toán. * Mục tiêu riêng: HS nắm và biết cách giải một số bài toán bậc nhất đơn giản. B/ CHUẨN BỊ: GV: Thước, bảng phụ HS: Bảng phụ nhóm, vở nháp C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I/ Ổn định: II/ Bài mới: HĐGV HĐHS Ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: 1/ Biểu diễn một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn: - Nêu ví dụ như sgk - Cho hs làm ?1 - Cho hs làm ?2 - Trả lời yêu cầu của gv - Làm ?1 a) Quãng đường Tiến chạy được trong x phút là: 180x(m) b) Vận tốc trung bình của Tiến là: - làm ?2 tương tự * Ví dụ: Gọi x(km/h) là vận tốc của một ôtô. Khi đó quãng đường ôtô đi được trong 5 giờ là 5x(km). Thời gian để ôtô đi được quãng đường 100km là Hoạt động 2: 2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập pt: 2/ Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập pt: * Ví dụ 1: (Bài toán cổ). Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? - Để giải bài toán này bước đầu tiên ta cần làm gì? - Thì điều kiện của bài toán là gì? - Số chân gà là bao nhiêu? - Số chó là bao nhiêu? - Số chân chó là mấy? - Theo đề ta có pt nào? - GV: Nhận xét câu trả lời của từng hs - Gọi 1 hs lên giải pt đã lập trên. - Khi HS giải gv cùng hs kết luận bài toán - Qua ví dụ trên để giải bài toán bằng cách lập pt ta làm thế nào? - GV nhận xét và nhấn mạnh. - HS nghiên cứu đề. - Gọi x là số gà cần tìm - Điều kiện: - Số chân gà là: 2x - Số chó là: 36 – x - Số chân chó là: 4(36 – x) - Theo đề ta có pt: 2x + 4(36 – x) = 100 - Cả lớp theo dõi nhận xét - HS lên bảng thực hiện và nhận xét. - Kết hợp với đk để kết luận bài toán. - HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt và nhận xét. * Ví dụ 1: (Bài toán cổ). Vừa gà vừa chó Bó lại cho tròn Ba mươi sáu con Một trăm chân chẵn. Hỏi có bao nhiêu gà, bao nhiêu chó? Giải: Gọi x là số gà cần tìm Điều kiện: Số chân gà là: 2x Số chó là: 36 – x Số chân chó là: 4(36 – x) Theo đề ta có pt: 2x + 4(36 – x) = 100 x = 22 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số gà là: 22 (con), số chó là: 36 – 22 = 14 (con). Hoạt động 3: 3/ Củng cố ? 3 ? 3 Giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó. - Cho hs thảo luận nhóm ?3 - Nhận xét 3 nhóm và cho các nhóm nhận xét chéo nhau. - Các nhóm tiến hành thảo luận - Các nhóm nhận xét chéo nhau. Giải bài toán trên bằng cách chọn x là số chó. Giải: Gọi x là số chó cần tìm Điều kiện: Số chân chó là: 4x Số gà là: 36 – x Số chân gà là: 2(36 – x) Theo đề ta có pt: 4x + 2(36 – x) = 100 x = 14 thoả mãn điều kiện của ẩn. Vậy số chó là: 14 (con), số chó là: 36 – 14 = 22 (con). Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài - Làm bài tập 34; 35; 36/25; 26 SGK - Tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: