A/ MỤC TIÊU:
- Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng pt bậc nhất.
* Mục tiêu riêng: HS hiểu và đưa pt về dạng ax + b = 0
B/ CHUẨN BỊ:
- GV: Thước, bảng phụ
- HS: Bảng phụ nhóm
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra:
Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của pt?
III/ Bài mới:
Tuần 21 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0 NS: 12/01/2010 Tiết 44 ND: 13/01/2010 A/ MỤC TIÊU: - Củng cố kỹ năng biến đổi các pt bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân. - Yêu cầu HS nắm vững phương pháp giải các pt mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng pt bậc nhất. * Mục tiêu riêng: HS hiểu và đưa pt về dạng ax + b = 0 B/ CHUẨN BỊ: - GV: Thước, bảng phụ - HS: Bảng phụ nhóm C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: I/ Ổn định: II/ Kiểm tra: Nêu quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân của pt? III/ Bài mới: HĐGV HĐHS Ghi bảng Hoạt động 1: 1/ Cách giải 1/ Cách giải: Ví dụ 1: Giải pt 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) bằng cách điền vào chỗ trống sau: + Bỏ ngoặc 2x – 3 + 5x = 4x + 12 + Chuyển hạng tử 2x + 5x – 4x = 12 + 3 + Thu gọn và giải pt 3x = 15 x = 5 Vậy pt có tập nghiệm là: S = Ví dụ2: Giải pt + x = 1 + bằng cách điền vào chỗ trống sau: + Quy đồng mẫu hai vế + Nhân hai vế với 6 để khử mẫu 10x – 4 + 6x = 6 + 15 – 9x + Chuển vế 10x + 6x + 9x = 21 + 4 + Thu gọn và giải pt 25x = 25 x = 1 Vậy pt có tập nghiệm là: S = * Treo bảng phụ 1 Ví dụ1: Giải pt 2x – (3 – 5x) =4(x + 3) bằng cách điền vào chỗ trống sau: + Bỏ ngoặc .. + Chuyển hạng tử 2x+5x-4x = .. + Thu gọn và giải pt = 15 x = .. * Treo bảng phụ 2 Ví dụ 2: Giải pt + x = 1 + bằng cách điền vào chỗ trống sau: + Quy đồng mẫu hai vế + Nhân hai vế với 6 để khử mẫu .= + Chuển vế 10x+6x+9x=.. + Thu gọn và giải pt .=25 x = . - Yêu cầu HS làm ?1 - HS hoàn thành VD 1 ở bảng phụ 1 - HSKT hoàn thành VD 2 ở bảng phụ 2 - HS làm ?1 Hoạt động 2: 2/ Áp dụng 2/ Áp dụng: * Bài 11a/13sgk Giải pt: 3x – 2 = 2x – 3 Giải: 3x – 2 = 2x – 3 3x - 2x = - 3 + 2 x = -1 Vậy pt có tập nghiệm là: S = * Bài 12a/13sgk Giải pt: HS về nhà tự giải * Bài 11a/13sgk Giải pt: 3x – 2 = 2x – 3 - Qua hai VD trên GV gọi một HS lên bảng giải pt trên * Bài 12a/13sgk Giải pt - Gọi một HS nêu cách giải pt trên - Cho HS về nhà gpt này. - Giải pt 3x – 2 = 2x – 3 3x - 2x = - 3 + 2 x = -1 Vậy pt có tập nghiệm S = - HS đứng tại chỗ nêu cách giải pt - HS về nhà gpt này Hoạt động 3: 3/ Chú ý 3/ Chú ý: (SGK) - Ví dụ 1: Giải pt - Ví dụ 2: Giải pt a/ x – 1 = x + 1 b/ x – 1 = x – 1 Giải: a/ x – 1 = x + 1 x – x = 1 + 1 0x = 2 Pt vô nghiệm b/ x – 1 = x – 1 x – x = - 1 + 1 0x = 0 Pt nghiệm đúng với mọi x. - GV giới thiệu chú sgk cho HS - Ví dụ 1: Giải pt - GV gợi ý HS giải + PT này ta giải ntn? - Hướng dẫn uốn nắn - Ví dụ 2: Giải pt a/ x – 1 = x + 1 b/ x – 1 = x – 1 + Gọi hai HS lên bảng giải pt trên - HS đọc chú ý + Nêu cách giải - Lên bảng giải a/ x – 1 = x + 1 x – x = 1 + 1 0x = 2 Pt vô nghiệm b/ x – 1 = x – 1 x – x = - 1 + 1 0x = 0 Pt nghiệm đúng với mọi x. Hoạt động 4: Củng cố: Treo bảng phụ 3: Tìm nội dung sai và sửa lại các bài giải sau cho đúng a/ 3x – 6 + x = 9 – x 3x + x – x = 9 – 6 3x = 3 x = 1 Sửa lại cho đúng b/ 2t – 3 +5t = 4t +12 2t + 5t – 4t = 12 – 3 3t = 9 t = 3 Sửa lại cho đúng Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài Làm bài tập 11, 12, 14, 15, 17, 18/13; 14 SGK Tiết sau luyện tập * Rút kinh nghiệm: .
Tài liệu đính kèm: