Giáo án môn Đại số 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng (cả năm)

I.MỤC TIÊU

- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức:

A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.

 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.

- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.

 II. CHUẨN BỊ:

 + GV:: Bảng phụ. Bài tập in sẵn

+ Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề

 + HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.

 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. Ổn định tổ chức: : (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục

2. Kiểm tra bài cũ.( 5’)

- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?

 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?. HS:1/ A.(B + C) = A.B +A.C

 2/ an.am = an + m

 

doc Người đăng nhung.hl Lượt xem 1199Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Trường THCS xã Hiệp Tùng (cả năm)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 01
Tiết : 01
CHƯƠNG I
PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA CÁC ĐA THỨC
§1. NHẬN ĐƠN THỨC VỚI ĐA THỨC
I.MỤC TIÊU 
- HS nắm được các qui tắc về nhân đơn thức với đa thức theo công thức: 
A(B C) = AB AC. Trong đó A, B, C là đơn thức.
 - HS thực hành đúng các phép tính nhân đơn thức với đa thức có không 3 hạng tử & không quá 2 biến.
- Rèn luyện tư duy sáng tạo, tính cẩn thận.
 II. CHUẨN BỊ:
 	+ GV:: Bảng phụ.. Bài tập in sẵn
+ Phương pháp: Vấn đá, gợi mở, giải quyết vấn đề
 	+ HS: Ôn phép nhân một số với một tổng. Nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số.
 Bảng phụ của nhóm. Đồ dùng học tập.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức: : (1’) Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, trang phục
2. Kiểm tra bài cũ.( 5’)
- GV: 1/ Hãy nêu qui tắc nhân 1 số với một tổng? Viết dạng tổng quát?
 2/ Hãy nêu qui tắc nhân hai luỹ thừa có cùng cơ số? Viết dạng tổng quát?.
HS:1/ A.(B + C) = A.B +A.C
 2/ an.am = an + m
 3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 Hoạt động 1: Hình thành qui tắc. (10’)
- GV: Mỗi em đã có 1 đơn thức & 1 đa thức hãy:
+ Đặt phép nhân đơn thức với đa thức
+ Nhân đơn thức đó với từng hạng tử của đa thức
+ Cộng các tích tìm được
GV: cho HS kiểm tra chéo kết quả của nhau & kết luận: 15x3 - 6x2 + 24x là tích của đơn thức 3x với đa thức 5x2 - 2x + 4
GV: Em hãy phát biểu qui tắc Nhân 1 đơn thức với 1 đa thức?
1) Qui tắc
?1
HS: Làm tính nhân (có thể lấy ví dụ HS nêu ra)
 3x(5x2 - 2x + 4) 
= 3x. 5x2 + 3x(- 2x) + 3x. 
= 15x3 - 6x2 + 24x
* Qui tắc: (SGK)
- Cộng các tích lại với nhau.
- Nhân đơn thức với từng hạng tử của đa thức
GV: cho HS nhắc lại & ta có tổng quát như thế nào?
GV: cho HS nêu lại qui tắc & ghi bảng
Tổng quát: A, B, C là các đơn thức
 A(B C) = AB AC
 HS khác phát biểu
 Hoạt động 2 : Áp dông qui t¾c. (8’)
Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ trong SGK trang 4
Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
 (3x3y - x2 + xy). 6xy3
 Gọi học sinh lên bảng trình bày.
?3 GV: Gợi ý cho HS công thức tính S hình thang.
GV: Cho HS báo cáo kết quả.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
- GV: Chốt lại kết quả đúng:
 S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2
2/ ¸p dông : 
VÝ dô: Lµm tÝnh nh©n
 (- 2x3) ( x2 + 5x - ) 
= (2x3). (x2)+(2x3).5x+(2x3). (- )
= - 2x5 - 10x4 + x3
?2: Lµm tÝnh nh©n
(3x3y - x2 + xy). 6xy3 =3x3y.6xy3+(- x2).6xy3+ xy. 6xy3= 18x4y4 - 3x3y3 + x2y4
HS lµm viÖc theo nhãm (9’)
?3
S = . 2y
 = 8xy + y2 +3y
Thay x = 3; y = 2 th× S = 58 m2
4. Luyện tập - Củng cố:( 10’)
- GV: Nhấn mạnh nhân đơn thức với đa thức & áp dụng làm bài tập
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
HS : lên bảng giải HS dưới lớp cùng làm.
-HS so sánh kết quả 
-GV: Hướng dẫn HS đoán tuổi của BT 4 & đọc kết quả (Nhỏ hơn 10 lần số HS đọc).
* BT nâng cao: (GV phát đề cho HS)
1)Đơn giản biểu thức
3xn - 2 ( xn+2 - yn+2) + yn+2 (3xn - 2 - yn-2 
Kết quả nào sau đây là kết quả đúng?
A. 3x2n yn B. 3x2n - y2n
C. 3x2n + y2n D. - 3x2n - y2n
* Tìm x:
 x(5 - 2x) + 2x(x - 1) = 15
 5x - 2x2 + 2x2 - 2x = 15
 3x = 15
 x = 5
- HS tự lấy tuổi của mình hoặc người thân & làm theo hướng dẫn của GV như bài 14. 
5. Hướng dẫn về nhà.( 2’)
+ Làm các bài tập : 1,2,3,5 (SGK)
+ Làm các bài tập : 2,3,5 (SBT)
IV/ Rút kinh nghiệm :
Tuần: 01
Tiết : 02
************************************************
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
I- MỤC TIÊU:
 - HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức. 
 - Biết cách nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp cùng chiều
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức (chỉ thực hiện nhân 2 đa thức một biến đã sắp xếp )
- Rèn tư duy sáng tạo & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Bảng phụ
Phương pháp: vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề 
HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức. 
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1- Ổn định tổ chức: ( 1’) 
2- Kiểm tra bài cũ: (7’)
GV
HS
- HS1: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức? Chữa bài tập 1c trang 5.
 (4x3 - 5xy + 2x) (- )
- HS2: Rút gọn biểu thức: xn-1(x+y) - y(xn-1+ yn-1)
HS1: -2x3 + xy – x
HS 1: xn - yn
3- Bài mới:
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Xây dựng qui tắc (16')
 GV: cho HS làm ví dụ
Làm phép nhân 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2)
- GV: theo em muốn nhân 2 đa thức này với nhau ta phải làm như thế nào?
- GV: Gợi ý cho HS & chốt lại:Lấy mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất ( coi là 1 đơn thức) nhân với đa thức rồi cộng kết quả lại.
 Đa thức 5x3 - 18x2 + 11x - 6 gọi là tích của 2 đa thức (x - 3) & (5x2 - 3x + 2)
GV: Qua ví dụ trên em hãy phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức? 
GV: chốt lại & nêu qui tắc trong (sgk)
1. Qui tắc 
Ví dụ: 
 (x - 3) (5x2 - 3x + 2) 
=x(5x2 -3x+ 2)+ (-3) (5x2 - 3x + 2)
=x.5x2-3x.x+2.x+(-3).5x2+(-3).
(-3x) + (-3) 2
 = 5x3 - 3x2 + 2x - 15x2 + 9x - 6
 = 5x3 - 18x2 + 11x - 6
- HS so sánh với kết quả của mình
- HS: Phát biểu qui tắc
- HS : Nhắc lại
Qui tắc:
 Muốn nhân 1 đa thức với 1 đa thức ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau.
GV: em hãy nhận xét tích của 2 đa thức
GV: Cho HS làm bài tập 
GV: cho HS nhắc lại qui tắc.
* Nhân xét: Tích của 2 đa thức là 1 đa thức
?1 Nhân đa thức (xy -1) với x3 - 2x - 6
 Giải: (xy -1) ( x3 - 2x - 6) 
 = xy(x3- 2x - 6) (- 1) (x3 - 2x - 6)
 = xy. x3 + xy(- 2x) + xy(- 6) + (-1) x3 +(-1)(-2x) + (-1) (-6)
 = x4y - x2y - 3xy - x3 + 2x +6
Làm tính nhân: (x + 3) (x2 + 3x - 5)
GV: Hãy nhận xét 2 đa thức? 
GV: Rút ra phương pháp nhân:
+ Sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm dần hoặc tăng dần.
 + Đa thức này viết dưới đa thức kia 
 + Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ 2 với đa thức thứ nhất được viết riêng trong 1 dòng.
 + Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng 1 cột
 + Cộng theo từng cột.
Chú ý: Khi nhân các đa thức một biến ở ví dụ trên ta có thể sắp xếp rồi làm tính nhân.
 x2 + 3x - 5
 x + 3 
 + 3x2 + 9x - 15
 x3 + 3x2 - 15x
 x3 + 6x2 - 6x - 15
Hoạt động 2: áp dụng vào giải bài tập (15')
 Làm tính nhân
 a) (xy - 1)(xy +5)
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
GV: Hãy suy ra kết quả của phép nhân
 (x3 - 2x2 + x - 1)(x - 5)
Làm việc theo nhóm.?3 
GV: Khi cần tính giá trị của biểu thức ta phải lựa chọn cách viết sao cho cách tính thuận lợi nhất
2)áp dụng:
?2 Làm tính nhân
- HS tiến hành nhân theo hướng dẫn của GV
- HS trả lời tại chỗ
( Nhân kết quả với -1)
 a) (xy - 1)(xy +5)
= x2y2 + 5xy - xy - 5
= x2y2 + 4xy - 5
(x3 - 2x2 + x - 1)(5 - x)
 =5 x3-10x2+5x-5 - x4+ 2x2 - x2 + x 
 = - x4 + 7 x3 - 11x2 + 6 x - 5 
?3 Gọi S là diện tích hình chữ nhật với 2 kích thước đã cho
+ C1: S = (2x +y) (2x - y) = 4x2 - y2
 Với x = 2,5 ; y = 1 ta tính được : 
 S = 4.(2,5)2 - 12 = 25 - 1 = 24 (m2)
 + C2: S = (2.2,5 + 1) (2.2,5 - 1) = (5 +1) (5 -1) = 6.4 = 24 (m2)
HS lên bảng thực hiện
4. Luyện tập - Củng cố: (2’)
- GV: Em hãy nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức? Viết tổng quát?
 - GV: Với A, B, C, D là các đa thức : (A + B) (C + D) = AC + AD + BC + BD
5. Hướng dẫn về nhà. (2’)
- HS: Làm các bài tập 8,9 / trang 8 (sgk). bài tập 8,9,10 / trang (sbt)
HD: BT9: Tính tích (x - y) (x4 + xy + y2) rồi đơn giản biểu thức & thay giá trị vào tính.
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT
Nguyễn Văn Tài
IV/ Rút kinh nghiệm :
Tuần: 02
Tiết : 03
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU:
- HS nắm vững, củng cố các qui tắc nhân đơn thức với đa thức. 
 qui tắc nhân đa thức với đa thức
- Biết cách nhân 2 đa thức một biến dã sắp xếp cùng chiều
- HS thực hiện đúng phép nhân đa thức, rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tránh nhầm dấu, tìm ngay kết quả. 
- Rèn tư duy sáng tạo, ham học & tính cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ:
+ GV: Bảng phụ
+ Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
+ HS: Bài tập về nhà. Ôn nhân đơn thức với đa thức, nhân đa thức với đa thức.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1- Ổn định tổ chức: (1’)
2- Kiểm tra bài cũ: (6’)
GV
HS
- Áp dụng qui tắc nhân đa thức với đa thức hãy giải bài tập 10 – SGK 
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp cùng thực hiện
- GV nhận xét.
1/ Bài tập 10 – SGK 
 Thực hiện phép tính 
a/ (x2 – 2x + 3)(x – 5) 
= x2 .(x – 5) – 2x.(x – 5) + 3.(x – 5)
= x3 – 5x2 – x2 + 10x + x – 15 
= x3 – 6x2 + x – 15 
b/ (x2 – 2xy +y2)(x – y) 
= x2.(x – y) – 2xy.(x – y) + y2.(x – y)
= x3 – x2y – 2xy2 + 2xy2+ xy2 – y3
= x3 – 3x2y + 3xy2 – y3
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Luyện tập (20’)
 Làm tính nhân
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
b) (x2 - xy + y2 ) (x + y)
GV: cho 2 HS lên bảng chữa bài tập & HS khác nhận xét kết quả
- GV: chốt lại: Ta có thể nhân nhẩm & cho kết quả trực tiếp vào tổng khi nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ nhất với từng số hạng của đa thức thứ 2 ( không cần các phép tính trung gian)
+ Ta có thể đổi chỗ (giao hoán ) 2 đa thức trong tích & thực hiện phép nhân.
- GV: Em hãy nhận xét về dấu của 2 đơn thức ?
GV: kết quả tích của 2 đa thức được viết dưới dạng như thế nào ?
-GV: Cho HS lên bảng chữa bài tập
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
- GV: tính giá trị biểu thức có nghĩa ta làm việc gì 
+ Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2 - 5) (x + 3) + (x + 4) (x - x2) 
- GV: để làm nhanh ta có thể làm như thế nào ? 
- Gv chốt lại : 
+ Thực hiện phép rút gọm biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức ứng với mỗi giá trị đã cho của x.
Tìm x biết:
(12x - 5)(4x -1) + (3x - 7)(1 - 16x) = 81
- GV: hướng dẫn
+ Thực hiện rút gọn vế trái
+ Tìm x 
+ Lưu ý cách trình bày.
1) Chữa bài 8 (sgk)
a) (x2y2 - xy + 2y ) (x - 2y)
= x3y- 2x2y3-x2y + xy2+2yx - 4y2
b)(x2 - xy + y2 ) (x + y)
= (x + y) (x2 - xy + y2 )
= x3- x2y + x2y + xy2 - xy2 + y3 
= x3 + y3
* Chú ý 2: 
+ Nhân 2 đơn thức trái dấu tích mang dấu âm (-)
+ Nhân 2 đơn thức cùng dấu tích mang dấu dương 
+ Khi viết kết quả tích 2 đa thức dưới dạng tổng phải thu gọn các hạng tử đồng dạng ( Kết quả được viết gọn nhất). 
2) Chữa bài 12 (sgk)
- HS làm bài tập 12 theo nhóm
Tính giá trị biểu thức :
 A = (x2- 5)(x + 3) + (x + 4)(x - x2)
= x3+3x2- 5x- 15 +x2 -x3 + 4x - 4x2
= - x - 15
thay giá trị đã cho của biến vào để tính ta có:
a) Khi x = 0 thì A = -0 - 15 = - 15
b) Khi x = 15 thì A = -15-15 = -30
c) Khi x = - 15 thì A = 15 -15 = 0
d) Khi x = 0,15 thì A = - 0,15-15
 = - 15,15 
3) Chữa bài 13 (sgk)
Tìm x biết:
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x) = 81 
 (48x2 - 12x - 20x +5) ( 3x + 48x2 - 7 + 112x = 81
83x - 2 = 81
83x = 83 x = 1
4) Chữa bài 14 
+ Gọi số nhỏ nhất là: 2n
+ Thì số tiếp theo là: 2n + 2
 + Thì số thứ 3 là : 2n + 4
Khi đó ta có:
2n (2n +2) =(2n +2) (2n +4) - 192
 n = 23
 2n = 46
 2n +2 = 48 
 2n +4 = 50 
Hoạt động 2 :(11’) Nhận xét 
-GV: Qua bài 12 &13 ta thấy:
+ Đối với BTĐS 1 biến nếu cho trước giá trị biến ta có thể tính được giá trị biểu thức đó .
+ Nếu cho trước giá trị biểu thức ta có thể tính được giá trị biến số.
- GV: Cho các nhóm giải bài 14
 - GV: Trong tập hợp số tự nhiên s ... u tỷ(8')
+ GV: Đưa ra VD:
Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
* GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm
* Ví dụ: là biểu thị phép chia cho
1) Biểu thức hữu tỷ:
0; ; ; 2x2 - x + , 
(6x + 1)(x - 2); ; 4x + ; 
Là những biểu thức hữu tỷ.
Hoạt động 2: PP biến đổi biểu thức hữu tỷ (10')
- Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức.
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
- HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:
 B = thành 1 phân thức
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ.
* Ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
= 
 B = 
Hoạt động 3: Khái niệm giá trị phân thức và cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa.(12')
- GV hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
3. Giá trị của phân thức:
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy PT xđ được khi x
b) Rút gọn:
 = 
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là 
 4. Củng cố: (6')
Nhắc lại các kiến thức đã học để vận dụng vào giải toán 
Làm bài tập 46 /a 
GV hướng dẫn HS làm bài 
5. Hướng dẫn về nhà : (1')
- Học bài nắm vững cách xác định giá trị của phân thức.
- Làm các bài tập 47, 48, 50 , 51/58
- Tiết sau luyện tập.
IV/ Rút kinh nghiệm :	
LUYỆN TẬP
Tuần: 19
Tiết : 40
I- MỤC TIÊU :
- HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
- Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
- Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ 
Phương pháp: Vấn đáp thực hành. 
HS: Bài tập.
III- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn định tổ chức:(1')
2. Kiểm tra: (6')
GV
HS
 Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định
a) b) 
HS làm bài 
a) x -2 
b) x 1 
3. Luyện tập : (35')
HOẠT ĐỌNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
1) Chữa bài 48
- HS lên bảng
- HS khác thực hiện tại chỗ
* GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0
2. Làm bài 50 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
*GV: Chốt lại p2 làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính)
3. Chữa bài 55 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55
- Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm?
4. Bài tập 53:
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53.
- GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
1)Bài 48
Cho phân thức:
a) Phân thức xđ khi x + 2 
b) Rút gọn : = 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1
Ta có x = 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
2.Bài50: a) 
=
b) (x2 - 1) 
Bài 55: Cho phân thức: 
PTXĐó x2- 1 0 ó x 1
b) Ta có: 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
Bài 53:
4. Củng cố: (2')
- GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ
5. Hướng dẫn về nhà (1')
- Xem lại bài đã chữa.
- Ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK; 54, 55, 60 SBT
IV/ Rút kinh nghiệm :	
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT
Nguyễn Văn Tài
Tuần: 20
Tiết : 41
Chương III
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1. MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
I. MỤC TIÊU:
- HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân 
- Rèn kỹ năng trình bày biến đổi.
- Rèn tư duy lô gíc
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bảng phụ ; thước thẳng
- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, giải quyết vấn đề
- HS: Bảng nhóm 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 
Ổn định tổ chức:(1')
Kiểm tra:
Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương ( 5’)
-GV giới thiệu qua nội dung của chương:
+ Khái niệm chung về PT .
+ PT bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng PT khác .
+ Giải bài toán bằng cách lập PT 
HS nghe GV trình bày , mở phần mục lục SGK/134 để theo dõi . 
Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn ( 16’)
GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2
là một phương trình với ẩn số x.
Vế trái của phương trình là 2x+5
Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 
- GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
HS nghe GV trình bày và ghi bài .
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
- GV: chốt lại dạng TQ .
- GV: Cho HS làm cho ví dụ về:
+ HS cho VD 
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
- GV cho HS làm 
+ HS tính khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau .
- GV cho HS làm 
 HS làm 
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không?tại sao?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao?
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm 
x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1
 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
-GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?
-Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình?
- GV nêu nội dung chú ý .
1. Mở đầu về phương trình
Phương trình ẩn x có dạng: 
A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) vế trái
 B(x) vế phải
a) Phương trình ẩn y
b) Phương trình ẩn u
Ta nói x=6 thỏa mãn PT,gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho .
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. 
* Chú ý:
- Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
- Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm  nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm
Ho¹t ®éng 3 : Gi¶i ph­¬ng tr×nh (8’)
- GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm)
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S
+GV cho HS làm . 
 Hãy điền vào ô trống
+Cách viết sau đúng hay sai ? 
a) PT x2 =1 có S=;b) x+2=2+x có S = R
2 HS lên bảng làm .
a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = 
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =
 a) Sai vì S =
 b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT 
	Hoạt động 4 : Phương trình tương đương (8’) 
GV yêu cầu HS đọc SGK .
Nêu : Kí hiệu ó để chỉ 2 PT tương đương.
GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? 
Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ?
+ Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ .
Có vì chúng có cùng tập nghiệm S = 
Không vì chúng không cùng tập nghiệm
4. Luyện tập- Củng cố (6’)
Bài 1/SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh .
Bài 5/SGK : Gọi HS trả lời 
 KQ x =-1là nghiệm của PT a) và c)
HS trả lời miệng :2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm .
Hướng dẫn về nhà (2’)
+ Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ .
+ Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT. Đọc : Có thể em chưa biết  
+ Ôn quy tắc chuyển vế .
IV/ Rút kinh nghiệm :	
Tuần: 20
Tiết : 42
PHƯƠNG TRÌNH 
BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
I. Mục tiêu :
- HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số .
- Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số .
- Rèn tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
II. Chuẩn bị:
GV:Bảng phụ ghi quy tắc.
Phương pháp: vấn đáp gợi mở, thảo luận nhóm. 
HS: Bảng nhóm , 2 tính chất về đẳng thức
III. Tiến trình bài dạy:
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra (6')
GV
HS
1)Chữa BT 2/SGK 
2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ?
? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? 
HS1: t = 0 ; t = -1 là nghiệm .
HS2 :Nêu đ/n , cho VD .
Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT 
x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT 
x-2 = 0
3. Bài mới: (28')
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (8’)
GV giới thiệu đ/n như SGK
1HS đọc lại
Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; 
-2+y=0 ; 3-5y=0. 
Y/c HS xác định hệ số a,b ?
HS trả lời từng PT 
Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ?
HS trả lời miệng 
1. Định nghĩa
Phương trình dạng ax + b = 0, với a và b là hai số đã cho và a 0 được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn. 
PT a) ; c) ; d) là PTBN
Hoạt động 2 : Hai quy tắc biến đổi phương trình (10’)
GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0
Yêu cầu HS làm .
Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ?
HS : Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia .
Nhắc lại QT chuyển vế ?
HS nhắc lại QT chuyển vế 
Với PT ta cũng có thể làm tương tự .
- Yêu cầu HS đọc SGK 
HS đọc QT chuyển vế 
- Cho HS làm 
- Yêu cầu HS đọc SGK 
- HS đọc to .
- Cho HS làm 
- HS hoạt động nhóm.
 2. Hai quy tắc biến đổi phương trình 
 2x-6 = 0 
ó2x = 6 
ó x = 6 : 2
ó x = 3
a)Quy tắc chuyển vế :
 a) x - 4 = 0 x = 4
 b) + x = 0 x = - 
 c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
b)Quy tắc nhân với một số :
 a) = -1 x = - 2
 b) 0,1x = 1,5 x = 15
 c) - 2,5x = 10 x = - 4
Hoạt động 3 : - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn (10’)
GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
HS nêu t/c.
Cho HS đọc 2 VD /SGK 
HS đọc 2 VD/SGK 
GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - 
HS làm theo sự HD của GV 
HS làm 
 3. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn 
 ax+b = 0 
ó ax=-b 
ó x = -
 0,5 x + 2,4 = 0 
 - 0,5 x = -2,4 
 x = - 2,4 : (- 0,5) 
 x = 4,8 
 => S=
4. Củng cố (7')
Bài tập 6/SGK : 
C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20
C2: S = .7x + .4x + x2 = 20
HS làm bài theo sự HD của GV 
Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) 
GV kiểm tra 1 số nhóm .
? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất .
a) x-1=x+2  ; b) (x-1)(x-2)=0
c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5
KQ
a)
a) Không là PTBN vì PTó0x=3
b) Không là PTBN vì PTóx2-3x+2 =0
c) Có là PTBN nếu a0 , b là hằng số 
d) Là PTBN .
5. Hướng dẫn về nhà (3’)
Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình .
Hiệp Tùng, ngày....tháng...năm 2010
P.HT
Nguyễn Văn Tài
Làm bài tập : 9/SGK
IV/ Rút kinh nghiệm :	

Tài liệu đính kèm:

  • docGA DAI SO 8 MOI.doc