Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung (Bản 2 cột)

 1.Mục tiêu

 a. Về kiến thức

 HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.

 b. Về kỹ năng

 HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung

 c. Về thái độ

 Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .

 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 a. Chuẩn bị của giáo viên

 Giáo án ,bảng phụ ghi bài tập mẫu, chú ý

 b. Chuẩn bị của học sinh

 Ôn bài, làm bài tập về nhà đầy đủ,học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ (15)

 * Đề bài:

 Tính nhanh giá trị biểu thức

 a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7

 b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26

 * Đáp án :

 a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7 = 12,7 . (85 + 15)

 = 12,7 . 100

 = 1270

 b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26

 = 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 2 . 26

 = 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 52

 = 52(143 – 39 – 4)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 397Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 9: Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 18/ 9/09 Ngày giảng :23 /9 /09
 Lớp : 8A,B,C,D 
 Tiết 9
Phân tích đa thức thành nhân tử
Bằng phương pháp đặt nhân tử chung
 1.Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 HS hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử.
 b. Về kỹ năng
 HS biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung 
 c. Về thái độ
 Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án ,bảng phụ ghi bài tập mẫu, chú ý
 b. Chuẩn bị của học sinh 
 Ôn bài, làm bài tập về nhà đầy đủ,học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Tiến trình bài dạy 
 a. Kiểm tra bài cũ (15’)
 * Đề bài :
 Tính nhanh giá trị biểu thức
 a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7
 b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26
 * Đáp án :
 a) 85 . 12,7 + 15 . 12,7 = 12,7 . (85 + 15)
 = 12,7 . 100
 = 1270
 b) 52 . 143 – 52 . 39 – 8 . 26
 = 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 2 . 26
 = 52 . 143 – 52 . 39 – 4 . 52
 = 52(143 – 39 – 4)
b. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1 (14’)
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức.
GV gợi ý: 
GV: Em hãy viết thành một tích của các đa thức.
Trong ví dụ vừa rồi ta viết thành tích 2x(x–2), việc biến đổi đó được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử
GV: Vậy thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ?
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử còn gọi là phân tích đa thức thành thừa số.
GV: Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Còn nhiều phương pháp khác để phân tích đa thức thành nhân tử chúng ta sẽ nghiên cứu ở các tiết học sau.
GV: Hãy cho biết nhân tử chung ở ví dụ trên là gì?
GV cho HS làm tiếp Ví dụ 2 tr18 SGK. Phân tích đa thức thành nhân tử.
GV gọi một HS lên bảng làm bài, sau đó kiểm tra bai của một số em trên giấy trong.
GV: Nhân tử chung trong ví dụ này là 5x.
– Hệ số của nhân tử chung (5) có quan hệ gì với các hệ số nguyên dương của các hạng tử (15; 5; 10)?
– Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung (x) quan hệ thế nào với luỹ thừa bằng chữ của các hạng tử?
GV đưa “Cách tìm nhân tử chung với các đa thức có hệ số nguyên" tr25 SGV lên màn hình
	Hoạt động 2(16’)
Yc 1hs đọc to nd ?1
GV cho HS làm 
GV hướng dẫn HS tìm nhân tử chung của mỗi đa thức, lưu ý đổi dấu ở câu c
Sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi ba HS lên bảng làm.
GV hỏi: ở câu b, nếu dừng lại ở kết quả (x–2y)(5x2–15x) có được không?
Qua phần c, GV nhấn mạnh: nhiều khi để làm xuất hiện nhân tử chung, ta cần đổi dấu các hạng tử, cách làm đó là dùng tính chất A = – ( – A)
GV: Phân tích đa thức thành nhân tử có nhiều ích lợi. Một trong các ích lợi đó là giải toán tìm x.
GV cho HS làm . Tìm x sao cho 3x2 – 6x = 0.
GV gợi ý HS phân tích đa thức 3x2 – 6x thành nhân tử. Tích trên bằng 0 khi nào?
1. Ví dụ 
Ví dụ 1 : Hãy viết thành một tích của những đa thức.
Giải:
HS viết:
HS: Phân tích đa thức thành nhân tử là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.
Một HS đọc lại khái niệm tr18 SGK.
Kn: SGK/18
HS: 2x
HS làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm
VD2 /SGK/18
HS nhận xét :
– Hệ số của nhân tử chung chính là ưCLN của các hệ số nguyên dương của các hạng tử.
– Luỹ thừa bằng chữ của nhân tử chung phải là luỹ thừa có mặt trong tất cả các hạng tử của đa thức, với số mũ là số mũ nhỏ nhất của nó trong các hạng tử.
2. áp dụng
1hs đọc to nd ?1
?1
HS nhận xét bài làm trên bảng
HS: Tuy kết quả đó là một tích nhưng phân tích như vậy chưa triệt để vì đa thức (5x2–15x) còn tiếp tục phân tích được bằng 5x(x–3)
*Chú ý : SGK/18
?2
HS làm bài vào vở, một HS lên bảng trình bày:
c. Củng cố – luyện tập (8’):
 + Phân tích đa thức thành nhân tử là làm ntn ?
 + Bài 39b,c,d,e tr19 SGK 
d . Hướng dẫn về nhà(2’)
 Thường xuyên ôn tập để thuộc lòng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
 Bài tập về nhà số 19(c), 20, 21 tr5 SBT
 Hướng dẫn bài 21 tr5 SBT : áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_9_phan_tich_da_thuc_thanh_nhan_tu.doc