I. Mục tiêu:
_ Học sinh hiểu thế nào là phân đa thức thành phân tử.
_ Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
_ Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích đa thứ thành nhân tử.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
_ GV : Bảng phụ ghi BT mẫu và chú ý.
_ HS : Xem lại cách đặt thừa số chung.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần : 05 _ Tiết : 09 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §4. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Mục tiêu: _ Học sinh hiểu thế nào là phân đa thức thành phân tử. _ Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. _ Rèn luyện kĩ năng tính toán, kĩ năng phân tích đa thứ thành nhân tử. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: _ GV : Bảng phụ ghi BT mẫu và chú ý. _ HS : Xem lại cách đặt thừa số chung. Tiến trình dạy học: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Nêu vấn đề và hình thành khái niệm -Để tính nhanh các giá trị của biểu thức số ta sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ( hay đặt thừa số chung). Còn đối với biểu thức chứa biến thì như thế nào ? -Xét ví dụ1 : phân tích đa thức 2x2-4x về một tích của những đa thức. + Tìm nhân tử chung trong các hạng tử. + Hãy viết thành tích + Cách làm như trên gọi là:phân tìch đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. - Cho HS làm vd2 SGK Phân tích đa thức 15x3 – 5x2 +10x thành nhân tử. + Cho biết nhân tử chung của 3 hạng tử ? + Hệ số của nhân tử chung có quan hệ gì so với 3 hệ số nguyên dương 15, 5, 10 của ba hạng tử. + Đối với biến thì như thế nào ? Học sinh nhận sét và thực hiện: 2x2 – 4x = 2x.x – 2x.2 = 2x ( x – 2 ) -HS : 15x3 –5x2 + 10x = 5x.3x2 – 5x.x + 5x.2 = 5x(3x2 – x + 2). + 5x + Là ước chung lớn nhất + Phải có mặt trong tất cả các hạng tử và với số mũ nhỏ nhất. 1) Ví dụ: VD1: 2x2-4x = 2x.x - 2x.2 = 2x(x-2) với 2x là nhân tử chung Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của các đa thức. VD2: Phân tích đa thức 15x3 –5x2+10x =5x.3x2-5x.x+5x.2 5x(3x2-x+2) (5x là thừa số chung) Hoạt động 2 : Vận dụng rèn kỹ năng -Nêu [?1] phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a/ x2 – x b/ 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) GV nên quan tâm đến vấn đề tìm nhân tử đối với HS yếu c/. 3(x - y) - 5x(y - x) Cho HS nhận xét quan hệ x – y và y – x ? Biến đổi để có nhân tử chung và thực hiện. - Nêu [?2] 3x2 – 6x = 0 -Gợi ý phân tích thành nhân tử với áp dụng tính chất. A.B = 0 thì A = 0 hoặc B = 0 Lưu ý : -Tìm x để đa thức f(x) = 0 thông thường phân tích đa thức f(x) thành tích các đa thức bậc nhất, tìm nghiệm các đa thức đó. [?1] + Nhân tử chung là x + Nhân tử chung là 5x(x – 2y) + y – x = – (x – y) HS thực hiện : 3x2-6x = 0 Þ 3x(x – 2)=0 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 x = 0 hoặc x = 2 2) Aùp dụng : [?1]Phân tích đa thức ra nhân tử : a) x2 – x = x.x – x.1 = x(x – 1) b) 5x2(x – 2y) – 15x(x – 2y) = = (x – 2y)(5x2 – 15x) = 5x(x – 2y)(x – 3) c) 3(x – y) – 5x(y – x) = = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) *Chú ý: Đôi khi ta cần đổi dấu hạng tử để xuất hiện nhân tử chung. A = – (– A) [?2] Tìm x để : 3x2-6x = 0 Giải 3x2-6x = 0 Þ 3x(x – 2)=0 3x = 0 hoặc x – 2 = 0 Þ x = 0 hoặc x = 2 Hoạt động 4 : Củng cố_ Dặn dò -Thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử ? -Làm BT 39 a, b, c ,d SGK -Về nhà học bài và làm các BT 39e , 40 , 41 , 42 SGK. Xem trước bài 7 SGK. -HS trả lời. 39) a/ 3x – 3y = 3(x – y) b/ 2x2 + 5x2 + x2y = x2(2 + 5x + y) c/ 14x2y – 21xy2 + 28x2y2 = 7xy(2x – 3y + 4xy) d/ x(y – 1) – y(y – 1) = (y – 1)(x – y)
Tài liệu đính kèm: