A/ MỤC TIÊU:
-Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử
-Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung.
-Học sinh biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đạt nhân tử chung để giải các bài tập.
B/ CHUẨN BỊ:
1. GV : SGK
2. HS : SGK ,bảng ,nhóm .
C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1.Kiểm tra bài cũ : (7 phút)
Câu hỏi:1/ Viết công thức tổng của hai lập phương , hiệu của hai lập phương (4 điểm)
2/Tính giá trị của biểu thức (x+3)(x2 –3x +9) tại x= -2 (6điểm)
Học sinh:1/Viết công thức như sách giáo khoa
2/ (x+3)(x2 –3x +9) = x3+27
Với x= -2 thì giá trị của biểu thức cho là:19
-Gọi học sinh nhận xét
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
2. Các HĐ :
Tuần 5-Tiết : 9 Bài 6 : PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG A/ MỤC TIÊU: -Học sinh hiểu thế nào là phân tích đa thức thành nhân tử -Biết cách tìm nhân tử chung và đặt nhân tử chung. -Học sinh biết vận dụng phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đạt nhân tử chung để giải các bài tập. B/ CHUẨN BỊ: GV : SGK HS : SGK ,bảng ,nhóm . C/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1.Kiểm tra bài cũ : (7 phút) Câu hỏi :1/ Viết công thức tổng của hai lập phương , hiệu của hai lập phương (4 điểm) 2/Tính giá trị của biểu thức (x+3)(x2 –3x +9) tại x= -2 (6điểm) Học sinh :1/Viết công thức như sách giáo khoa 2/ (x+3)(x2 –3x +9) = x3+27 Với x= -2 thì giá trị của biểu thức cho là :19 -Gọi học sinh nhận xét -Giáo viên nhận xét và ghi điểm . 2. Các HĐ : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG HĐ 1 :ví dụ (15 phút) -Giáo viên cho VD: Tính nhanh: 34.76 +34.24 = ? Từ bài toán trên giáo viên đưa đến bài toán sau : 34.76x +34.24y = 34.(76x +24y) -Giáo viên :Giới thiệu việc biến đổi như bài toán trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử. -Giáo viên :Gọi học sinh làm VD1 :Hãy viết 2x2 –4x thành tích của những đa thức -Viêc biến đổi 2x2-4x thành tích 2x(x-2) được gọi là phân tích đa thức thành nhân tử . -Vậy phân tích đa thức thành nhân tử là gì ? -GV giới thệu :Cách làm như những ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung -Hướng dẫn : Với ?1c để xuất hiện nhân tử chung ta cần đổi dấu các hạng tử. -Cho HS hoạt động nhóm ?2 -Nhận xét đánh giá các nhóm -Gọi HS lên làm bài. -Các HS khác làm vào vở. HĐ2 : Áp dụng : (12ph) -Gọi 3 HS lên làm ?1 -Các HS khác làm vào vở. HĐ3 : Luyện tập-Củng cố : (9’) -Gọi 3 HS lêm làm BT39a, c và 40 a trang 19 SGK. 34.76 +34.24 = 34.(76+24) = 34.100 2x2 - 4x = 2x.x –2.2x = 2x( x –2 ) -HS trả lời. ?1 phân tích các đa thức sau thành nhân tử : x2 –x = x.(x -1) 5x2(x –2y) –15x(x –2y) = 5x(x –2y)(x -3) 3(x -y) –5x(y -x) = 3(x -y) + 5x (x -y) =(x -y)(3 +5x) HS đọc chú ý trong SGK. -Hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. 39a) 3x –6y = 3(x –2y) 39c) 14x2y –21xy2 +28x2y2 = 7xy (2x –3y +4xy) 40a) 15.91,5 + 150.0,85 = 15(91,5 + 8,5) =1500 Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của đa thức . VD :PT đa thức 15x3 –5x2 +10x thành nhân tử ? Giải 15x3 –5x2 +10x =5x (3x2 –x +2) Tìm x sao cho : 3x2 –6x = 0 Giải 3x2 –6x = 0 3x(x -2) = 0 suy ra 3x = 0 hoặc x –2 = 0 Vậy x = 0 hoặc x = 2 *. Hướng dẫn học ở nhà :(2’) Làm BT 40, 41, 42 trang 19 SGK BT 21, 22, 23 SBT.
Tài liệu đính kèm: