Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)

 1.Mục tiêu

 a. Về kiến thức

 HS được củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.

 b. Về kỹ năng

 HS biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.

 c. Về thái độ

 Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .

 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

 a. Chuẩn bị của giáo viên

 Giáo án ,bảng phụ ghi sẵn bài tập

 b. Chuẩn bị của học sinh

 Ôn bài, làm bài tập về nhà đầy đủ,học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ

3. Tiến trình bài dạy

 a. Kiểm tra bài cũ (10)

 * Đề bài:

 a) Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng :

 1 – 6x+ 9x2

 b) Tính giá trị của biểu thức

 x3+ 12x2 + 48x +64 tại x = -5

 * Đáp án :

 a) 1 – 6x+ 9x2= 12- 2.3x.1 + (3x)2 = (1- 3x)2 (4đ)

 b) Ta có : x3+ 12x2 + 48x +64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 +43

 = (x + 4)3 (3đ)

 Vậy tại x = -5 ta có x3+ 12x2 + 48x +64 = (x + 4)3 = (-5 +4)3= (-1)3=-1 (3đ)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 8: Luyện tập (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 16/ 9/09 Ngày giảng :21 /9 /09
 Lớp : 8A,B,C,D 
 Tiết 8
Luyện tập
 1.Mục tiêu
 a. Về kiến thức
 HS được củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
 b. Về kỹ năng
 HS biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
 c. Về thái độ
 Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .
 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh 
 a. Chuẩn bị của giáo viên 
 Giáo án ,bảng phụ ghi sẵn bài tập
 b. Chuẩn bị của học sinh 
 Ôn bài, làm bài tập về nhà đầy đủ,học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Tiến trình bài dạy 
 a. Kiểm tra bài cũ (10’)
 * Đề bài :
 a) Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng : 
 1 – 6x+ 9x2
 b) Tính giá trị của biểu thức 
 x3+ 12x2 + 48x +64 tại x = -5 
 * Đáp án :
 a) 1 – 6x+ 9x2= 12- 2.3x.1 + (3x)2 = (1- 3x)2	(4đ)
 b) Ta có : x3+ 12x2 + 48x +64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 +43
 = (x + 4)3	(3đ)
 Vậy tại x = -5 ta có x3+ 12x2 + 48x +64 = (x + 4)3 = (-5 +4)3= (-1)3=-1 (3đ)
b. Bài mới 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Bài 33 tr16 SGK (8’)
Bài 33 tr16 SGK 
GV yêu cầu hai HS lên bảng
làm bài
HS1 làm các phần a, c, e
HS2 làm các phần b, d, f
GV yêu cầu HS thực hiện từng bước theo hằng đẳng thức, không bỏ bước để tránh nhầm lẫn.
Bài 34 tr17 SGK (5’)
GV yêu cầu HS chuẩn bị bài khoảng 3 phút, sau đó mời hai HS lên bảng làm phần a, b
Phần a cho HS làm theo hai cách.
GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu thức để phát hiện ra hằng đẳng thức dạng A2 – 2AB + B2
GV cho HS hoạt động theo nhóm 
Nửa lớp làm bài 35 tr17 SGK.
Nửa lớp làm bài 38 tr17 SGK.
Bài 35 (5’+5’bài 38)
Bài 38 
Bài 18 tr5 SBT (7’)
Chứng tỏ rằng
a) x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x
GV : Xét vế trái của bất đẳng thức, ta nhận thấy
x2 – 6x + 10
= x2 – 2 . x . 3 + 32 + 1
= (x – 3)2 + 1
Vậy ta đã đưa tất cả các hạng tử chứa biến vào bình phương của một hiệu, còn lại là hạng tử tự do.
Tới đây, làm thế nào chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x?
b) 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x
 làm thế nào để tách ra từ đa thức bình phương của một hiệu (hoặc tổng)?
 Bài 33 tr16 SGK 
Hai HS lên bảng làm, các HS khác mở vở đối chiếu.
a) (2 + xy)2 = 22 + 2 . 2 . xy + (xy)2
= 4 + 4xy + x2y2
b) (5 – 3x)2 = 52 – 2 . 5 . 3x + (3x)2
= 25 – 30x + 9x2
c) (5 – x2) (5 + x2)
= 52 – 
= 25 – x4
d) (5x – 1)3
= (5x)3 – 3 . (5x)2 . 1 + 3 . 5x . 12 – 13
= 125x3 – 75x2 + 15x – 1
e) (2x – y) (4x2 + 2xy + y2)
= (2x)3 – y3
= 8x3 – y3
f) (x + 3) (x2 – 3x + 9)
= x3 + 33
= x3 + 27
Bài 34 tr17 SGK
HS làm bài vào nháp, hai HS lên bảng làm.
a) Cách 1 :
(a + b)2 – (a – b)2
= (a2 + 2ab + b2) – (a2 – 2ab + b2)
= a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2
= 4ab
Cách 2 :
(a + b)2 – (a – b)2
= (a + b + a – b) (a + b – a + b)
= 2a . 2b
= 4ab
b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3
= (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3
= a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 
= 6a2b
c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z) (x + y) + (x + y)2
= [(x + y + z) – (x + y)]2
= (x + y + z – x – y)2
= z2.
HS hoạt động theo nhóm.
Bài 35 – Tính nhanh.
a) 342 + 662 + 68 . 66
= 342 + 2 . 34 . 66 + 662
= (34 + 66)2
= 1002
= 10000
b) 742 + 242 – 48 . 74
= 742 – 2 . 74 . 24 + 242
= (74 – 24)2
= 502
= 2500
Bài 38 – Chứng minh các đẳng thức.
a) (a – b)3 = – (b – a)3
Cách 1 :
VT = (a – b)3 = [– (b – a)]3
 = – (b – a)3 = VP
Cách 2 :
VT = (a – b)3 
= a3 – 3a2b + 3ab2 – b3
= – (b3 – 3b2a + 3ba2 – a2)
= – (b – a)3 = VP
b) (– a – b)2 = (a + b)2
Cách 1 
VT = (– a – b)2 
= [– (a + b)]2
= (a + b)2 = VP
Cách 2 :
VT = (– a – b)2 = (–a)2 – 2(–a) . b + b2
= a2 + 2ab + b2
= (a + b)2 = VP
Đại diện nhóm trình bày bài.
Bài 18 tr5 SBT
HS : Có (x – 3)2 ³ 0 với mọi x 
ị (x – 3)2 + 1 ³ 1 với mọi x
hay x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x
HS : 4x – x2 – 5
= – (x2 – 4x + 5)
= – (x2 – 2 . x . 2 + 4 + 1)
= – [(x – 2)2 + 1]
Có (x – 2)2 ³ 0 với mọi x
(x – 2)2 + 1 > 0 với mọi x
– [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi x
hay 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x
c. Củng cố (3’):
 Hãy phát biểu lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ?
d . Hướng dẫn về nhà(2’)
 Thường xuyên ôn tập để thuộc lòng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
 Bài tập về nhà số 19(c), 20, 21 tr5 SBT
 Hướng dẫn bài 21 tr5 SBT : áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_8_luyen_tap_ban_2_cot.doc