1.Mục tiêu
a. Về kiến thức
HS được củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ.
b. Về kỹ năng
HS biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán.
c. Về thái độ
Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án ,bảng phụ ghi sẵn bài tập
b. Chuẩn bị của học sinh
Ôn bài, làm bài tập về nhà đầy đủ,học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ (10)
* Đề bài:
a) Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng :
1 – 6x+ 9x2
b) Tính giá trị của biểu thức
x3+ 12x2 + 48x +64 tại x = -5
* Đáp án :
a) 1 – 6x+ 9x2= 12- 2.3x.1 + (3x)2 = (1- 3x)2 (4đ)
b) Ta có : x3+ 12x2 + 48x +64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 +43
= (x + 4)3 (3đ)
Vậy tại x = -5 ta có x3+ 12x2 + 48x +64 = (x + 4)3 = (-5 +4)3= (-1)3=-1 (3đ)
Ngày soạn : 16/ 9/09 Ngày giảng :21 /9 /09 Lớp : 8A,B,C,D Tiết 8 Luyện tập 1.Mục tiêu a. Về kiến thức HS được củng cố kiến thức về bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. b. Về kỹ năng HS biết vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán. c. Về thái độ Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án ,bảng phụ ghi sẵn bài tập b. Chuẩn bị của học sinh Ôn bài, làm bài tập về nhà đầy đủ,học thuộc 7 hằng đẳng thức đáng nhớ 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ (10’) * Đề bài : a) Viết đa thức sau dưới dạng bình phương của 1 tổng : 1 – 6x+ 9x2 b) Tính giá trị của biểu thức x3+ 12x2 + 48x +64 tại x = -5 * Đáp án : a) 1 – 6x+ 9x2= 12- 2.3x.1 + (3x)2 = (1- 3x)2 (4đ) b) Ta có : x3+ 12x2 + 48x +64 = x3 + 3.x2.4 + 3.x.42 +43 = (x + 4)3 (3đ) Vậy tại x = -5 ta có x3+ 12x2 + 48x +64 = (x + 4)3 = (-5 +4)3= (-1)3=-1 (3đ) b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Bài 33 tr16 SGK (8’) Bài 33 tr16 SGK GV yêu cầu hai HS lên bảng làm bài HS1 làm các phần a, c, e HS2 làm các phần b, d, f GV yêu cầu HS thực hiện từng bước theo hằng đẳng thức, không bỏ bước để tránh nhầm lẫn. Bài 34 tr17 SGK (5’) GV yêu cầu HS chuẩn bị bài khoảng 3 phút, sau đó mời hai HS lên bảng làm phần a, b Phần a cho HS làm theo hai cách. GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu thức để phát hiện ra hằng đẳng thức dạng A2 – 2AB + B2 GV cho HS hoạt động theo nhóm Nửa lớp làm bài 35 tr17 SGK. Nửa lớp làm bài 38 tr17 SGK. Bài 35 (5’+5’bài 38) Bài 38 Bài 18 tr5 SBT (7’) Chứng tỏ rằng a) x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x GV : Xét vế trái của bất đẳng thức, ta nhận thấy x2 – 6x + 10 = x2 – 2 . x . 3 + 32 + 1 = (x – 3)2 + 1 Vậy ta đã đưa tất cả các hạng tử chứa biến vào bình phương của một hiệu, còn lại là hạng tử tự do. Tới đây, làm thế nào chứng minh được đa thức luôn dương với mọi x? b) 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x làm thế nào để tách ra từ đa thức bình phương của một hiệu (hoặc tổng)? Bài 33 tr16 SGK Hai HS lên bảng làm, các HS khác mở vở đối chiếu. a) (2 + xy)2 = 22 + 2 . 2 . xy + (xy)2 = 4 + 4xy + x2y2 b) (5 – 3x)2 = 52 – 2 . 5 . 3x + (3x)2 = 25 – 30x + 9x2 c) (5 – x2) (5 + x2) = 52 – = 25 – x4 d) (5x – 1)3 = (5x)3 – 3 . (5x)2 . 1 + 3 . 5x . 12 – 13 = 125x3 – 75x2 + 15x – 1 e) (2x – y) (4x2 + 2xy + y2) = (2x)3 – y3 = 8x3 – y3 f) (x + 3) (x2 – 3x + 9) = x3 + 33 = x3 + 27 Bài 34 tr17 SGK HS làm bài vào nháp, hai HS lên bảng làm. a) Cách 1 : (a + b)2 – (a – b)2 = (a2 + 2ab + b2) – (a2 – 2ab + b2) = a2 + 2ab + b2 – a2 + 2ab – b2 = 4ab Cách 2 : (a + b)2 – (a – b)2 = (a + b + a – b) (a + b – a + b) = 2a . 2b = 4ab b) (a + b)3 – (a – b)3 – 2b3 = (a3 + 3a2b + 3ab2 + b3) – (a3 – 3a2b + 3ab2 – b3) – 2b3 = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3 – a3 + 3a2b – 3ab2 + b3 – 2b3 = 6a2b c) (x + y + z)2 – 2(x + y + z) (x + y) + (x + y)2 = [(x + y + z) – (x + y)]2 = (x + y + z – x – y)2 = z2. HS hoạt động theo nhóm. Bài 35 – Tính nhanh. a) 342 + 662 + 68 . 66 = 342 + 2 . 34 . 66 + 662 = (34 + 66)2 = 1002 = 10000 b) 742 + 242 – 48 . 74 = 742 – 2 . 74 . 24 + 242 = (74 – 24)2 = 502 = 2500 Bài 38 – Chứng minh các đẳng thức. a) (a – b)3 = – (b – a)3 Cách 1 : VT = (a – b)3 = [– (b – a)]3 = – (b – a)3 = VP Cách 2 : VT = (a – b)3 = a3 – 3a2b + 3ab2 – b3 = – (b3 – 3b2a + 3ba2 – a2) = – (b – a)3 = VP b) (– a – b)2 = (a + b)2 Cách 1 VT = (– a – b)2 = [– (a + b)]2 = (a + b)2 = VP Cách 2 : VT = (– a – b)2 = (–a)2 – 2(–a) . b + b2 = a2 + 2ab + b2 = (a + b)2 = VP Đại diện nhóm trình bày bài. Bài 18 tr5 SBT HS : Có (x – 3)2 ³ 0 với mọi x ị (x – 3)2 + 1 ³ 1 với mọi x hay x2 – 6x + 10 > 0 với mọi x HS : 4x – x2 – 5 = – (x2 – 4x + 5) = – (x2 – 2 . x . 2 + 4 + 1) = – [(x – 2)2 + 1] Có (x – 2)2 ³ 0 với mọi x (x – 2)2 + 1 > 0 với mọi x – [(x – 2)2 + 1] < 0 với mọi x hay 4x – x2 – 5 < 0 với mọi x c. Củng cố (3’): Hãy phát biểu lại 7 hằng đẳng thức đáng nhớ ? d . Hướng dẫn về nhà(2’) Thường xuyên ôn tập để thuộc lòng bảy hằng đẳng thức đáng nhớ. Bài tập về nhà số 19(c), 20, 21 tr5 SBT Hướng dẫn bài 21 tr5 SBT : áp dụng tính chất phân phối của phép nhân và phép cộng.
Tài liệu đính kèm: