I. MỤC TIÊU:
_ Hệ thống các kiến thức ở HKII cho HS.
_ HS có kỹ năng thành thạo giải một số phương trình đơn giản như : phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và biết đưa các phương trình khác về dạng cơ bản.
_ HS nắm kỹ hơn về bất phương trình và cách giải .
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
HS : xem bài trước theo hướng dẫn của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tuần : 32; 33 _ Tiết : 66; 67 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: Ôn tập cuối năm I. MỤC TIÊU: _ Hệ thống các kiến thức ở HKII cho HS. _ HS có kỹ năng thành thạo giải một số phương trình đơn giản như : phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích và biết đưa các phương trình khác về dạng cơ bản. _ HS nắm kỹ hơn về bất phương trình và cách giải . II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: HS : xem bài trước theo hướng dẫn của GV. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : Lý thuyết _ Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng như thế nào ? cho ví dụ ? và cách giải. _ Nêu các bước có thể đưa một phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn ? _ Muốn giải phương trình tích A(x).B(x) = 0 ta làm như thế nào ? _ Nêu các bước có thể đưa một phương trình về dạng phương trình tích ? _ Hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu? _ Hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Hãy nêu những dạng bài toán mà em biết ? _ Kiến thức về bất phương trình (đã nêu ở ôn tập chương IV) ax + b = 0 (a ≠ 0) ví dụ : 3x + 1 = 0 , 2x = 0 , Cách giải : ax + b = 0 ĩ _ HS : + Quy đồng mẫu và khử mẫu (nếu có) + Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc (nếu có) + Chuyển tất cả các hạng tử chứa ẩn về một vế, các số sang vế còn lại. + Thu gọn và giải phương trình. _ HS: A(x).B(x) = 0 ĩ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 _ HS : + Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái (nếu có) + Phân tích đa thức vế trái thành nhân tử để đưa về phương trình tích. + Giải phương trình tích. _ HS : + Tìm ĐKXĐ. + Quy đồng mẫu và khử mẫu hai vế. + Giải phương trình. + Đối chiếu nghiệm với ĐKXĐ. _ HS trả lời theo yêu cầu của GV. Các dạng toán : chuyển động, tính tuổi, năng suất, tìm số,.. Hoạt động 2 : Bài tập _ GV cho HS thảo luận nhóm trong vòng 4 phút) Giải các phương trình sau : a) + Muốn giải phương trình này ta phải làm sao ? + Gọi một HS lên bảng giải phương trình này. b) + ĐKXĐ ? + MTC = ? + Một HS lên bảng làm. c) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x + Ta làm gì đẩ giải phương trình này ? + Dùng phương pháp nào để phân tích đa thức ở vế trái thành nhân tử ? + Gợi ý : 5x = 6x – 5x + Một HS lên bảng làm. d) + Ta giải mấy trường hợp ? Đó là các trường hợp nào ? + Một HS lên bảng làm. _ Tiếp theo GV cho HS thảo luận nhóm khoảng 4 phút làm BT sau : Giải bất phương trình + Có cần điều kiện cho ẩn hay không ? Đó là điều kiện gì ? + khi nào ? + Một HS lên bảng làm. _ GV cho HS thảo luận nhóm 5 phút làm BT sau : Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc 25 km/h. Lúc về người đó đi với vận tốc 30 km/h nên thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút. Tính quãng đường AB. Gợi ý : + Gọi x là đại lượng nào ? + Thời gian lúc đi ? + Thời gian lúc về + Hai thời gian này có liên quan gì ? Từ đó phương trình cần lập ? + Một HS lên bảng làm. + GV nhận xét. * Dặn dò : Về nhà xem lại những lý thuyết và các bài tập đã giải. + Quy đồng với mẫu số chung là 105. + Một HS lên bảng làm. + x ≠ -1 và x ≠ 2 + (x + 1)(x – 2) + Chuyển tất cả các hạng tử sang vế trái. + Đặt nhân tử chung và phân tích hạng tử + Hai trường hợp : 3x – 1 ³ 0 và 3x – 1 ≤ 0. + x ≠ 3 + khi + Độ dài AB + + + Thời gian về ít hơn đi là 20 phút. Phương trình là : Giải các phương trình sau : a) Vậy nghiệm của phương trình là : b) (1) ĐKXĐ : x ≠ -1 và x ≠ 2 (loại) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm. c) 2x3 + 6x2 = x2 + 3x ĩ 2x3 + 5x2 – 3x = 0 ĩ x(2x2 + 5x – 3) = 0 ĩ x(2x2 + 6x – x – 3) = 0 ĩ x(x + 3)(2x – 1) = 0 ĩ x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = -0,5 d) * 3x – 1 ³ 0 ĩ x Khi đó : Phương trình trở thành : 3x – 1 – x = 2 ĩ 2x = 3 ĩ x = 1,5 (nhận) * 3x – 1 ≤ 0 ĩ x Khi đó : Phương trình trở thành : 1 – 3x – x = 2 ĩ -4x = 1 ĩ x = (nhận) Vậy nghiệm của phương trình là : x = 1,5 và x = . Giải bất phương trình (2) ĐKXĐ : x ≠ 3 * BT : Gọi x (km) là độ dài quãng đường AB (x > 0) Thời gian lúc đi là : Thời gian lúc về : Mà thời gian về ít hơn thời gian đi là 20 phút = nên ta có phương trình : (thoả mãn điều kiện của ẩn) Vậy quãng đường AB dài 50 km.
Tài liệu đính kèm: