I. Mục Tiêu:
HS biết bỏ dấu ghi tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| với |x + a|
Biết giải biểu thức PT dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d
II. Phương pháp - Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu
HS: Bảng nhóm, vở nháp
III. Tiến Hành Tiết:
TIẾT 64: §5 PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GHI TUYỆT ĐỐI ---- oOo ---- I. Mục Tiêu: - HS biết bỏ dấu ghi tuyệt đối ở biểu thức dạng |ax| với |x + a| - Biết giải biểu thức PT dạng |ax| = cx + d và dạng |x + a| = cx + d II. Phương pháp - Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu - HS: Bảng nhóm, vở nháp III. Tiến Hành Tiết: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng GV: GT tuyệt đối của số a kết hợp với |a| được định nghĩa như thế nào ? Hãy cho biết VD cụ thể ? GV đưa VD lên bảng A = |a – 3| + x – 2 H: Với x – 3 ³ 0 Ta có |x – 3| = ? H: Với x – 3 < 0 Û x < 3 Ta có |x – 3| = ? Vậy x < 3 = ? Vậy x < 3 biểu thức A = ? ?1 Rút gọn biểu thức GV ?1 tương tự như biểu thức VD GV theo dõi hoạt động của HS nhận xét Chốt lại: Để rút gọn biểu thức chứa trị tuyệt đối ta quan sát đề bài cho điều kiện như thế nào Từ đó suy ra biểu thức giá trị tuyệt đối ³ 0 hay < 0 và áp dụng định nghĩa trị tuyệt đối và thu gọn 2) Để giải phương trình chứa trị tuyệt đối ta đưa vài phương pháp bỏ trị tuyệt đối như ở VD hoặc BT ?1 đưa về dạng phương trình bậc nhất 1 ẩn VD1: Giải PT |3x| = x + 4 Vì BT không cho điều kiện gì về x nên ta có thể cho 3x ³ 0 rồi giải 3x <0 Yêu cầu giải tìm nghiệm VD2: H: Với x – 3 ³ 0 Ta có PT như thế nào x – 3 < 0 Ta có giải phương trình như thế nào ? GV theo dõi hoạt động của HS có nhận xét Chốt lại: Để giải BT phương trình chứa trị tuyệt đối ³ 0 và < 0 bỏ trị tuỵêt đối để giả chú ý về dấu GV: Yêu cầu HS làm ?2 tương tự như VD GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm và đặt câu hỏi để giải được BT ?2 Chốt lại: Để giải BT chứa trị tuyệt đối ta có thể giải theo các bước sau: B1: Đặt điều kiện B2: Bỏ | | B3: Giải PT B4: So sánh KL nghiệm của PT Yêu cầu HS làm BT 35/51 HS hoạt động nhóm GV theo hoạt động và có sữa chữa GV: Qua bài học này cho ta biết được phương pháp giải PT chứa trị tuyệt đối HS: |a| = a khi a ³ 0 |a| = -a khi a < 0 |a| = 0 khi a = 0 VD: |5| = 5; |0| - 0; |-3,5| = 3,5 HS: x – 3 ³ 0 Û x ³ 3 Ta có |x – 3| = x – 3 HS: Với x ³ 3 Ta có A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 HS: Với x ³ 3 Ta có |x – 3| = -( x – 3) HS: Với x < 3 A = -(x – 3) + x – 2 = -x + 3 + x – 2 = 1 HS hoạt động nhóm ?1 vài phút H: x 0 Ta có C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 HS1: Câu a HS2: Câu b b) Khi x < 0 Thì x – 6 như thế nào (x < 0 Þ x – 6 < 0) HS: Với 3x ³ 0 Û x ³ 0 Ta có: |3x| = x + 4 Û 3x = x + 4 Û x = 2 (nhận) Với x – 3 ³ 0 Û x < 0 Ta có : |3x| = x + 4 Û -3x= x + 4 Û x = -1 (nhận) Vậy tập nghiệm của PT S= HS1: Với x – 3 ³ 0 Û x ³ 3 Ta có: |x – 3| = 9 – 2x Û 3x = 12 Û x = 4 (nhận) HS2: Với x – 3 < 0 Û x < 3 Ta có: |x – 3| = 9 – 2x Û -(x – 3) = 9 – 2x Û x = 6 (loại) Vậy tập nghiệm của PT S= HS: hoạt động nhóm ?2 H: Để giải PT |x + 5| = 3x + 1 Ta thực hiện các bước như thế nào ? (Cho x – 5 ³ 0 Û x > 5) Sau đó giải Và cho x – 5 < 0 Û x < 5 Sau đó bỏ trị tuyệt đối để giải , cuối cùng so sánh điều kiện ban đầu của x để kết luận nghiệm) HS1: Giải với x – 5 ³ 0 HS2: Giải với x – 5 < 0 BT 35/51 HS hoạt động nhóm HS1: Giải x ³ 0 HS2: Giải x < 0 Cả lớp theo dõi nhận xét 1) Nhắc lại về giá trị tuyệt đối |a| = a khi a ³ 0 |a| = -a khi a < 0 VD: |5| = 5; |0| - 0; |-3,5| = 3,5 VD: a) A = x – 3 + x – 2 Khi x ³ 3 Ta có |x – 3| = -( x – 3) Khi x < 3 A = -(x – 3) + x – 2 = -x + 3 + x – 2 = 1 b) Khi x > 0 ta có -2x < 0 nên |-2x| = (-2x) < 2x B = 4x + 5 + 2x – 6x + 5 ?1 Rút gọn các biểu thức C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 Ta có: -3x > 0 Nên |-3x| = -3x Vậy C = -3x + 7x – 4 = 4x – 4 b) D = 5 – 4x – (x – 6) = -5x + 11 2) Giải 1 số phương trình chứa trị tuyệt đối Giải PT |3x| = x + 4 Ta có |3x| = 3x khi 3x > 0 Hay x ³ 0 Vậy khi x ³ 0 Ta có : |3x| = x + 4 Û 3x = x + 4 Û x = 2 (nhận) Khi x < 0 Ta có : |3x| = x + 4 Û -3x= x + 4 Û x = -1 (nhận) Vậy tập nghiệm của PT S= VD: Giải PT |x – 3| = 9 – 2x Với x – 3 ³ 0 Û x ³ 3 Ta có: |x – 3| = 9 – 2x Û 3x = 12 Û x = 4 (nhận) HS2: Với x – 3 < 0 Û x < 3 Ta có: |x – 3| = 9 – 2x Û -(x – 3) = 9 – 2x Û x = 6 (loại) Vậy tập nghiệm của PT S= ?2 Giải các PT a) |x + 5| = 3x + 1 Với x – 5 ³ 0 Ta có: |x + 5| = 3x + 1 Û x + 5 = 3x + 1 Û x = 2 (nhận) Với x – 5 < 0 Û x < 5 Ta có: |x + 5| = 3x + 1 Û -(x + 5) = 3x + 1 Û -x - 5 = 3x + 1 Û x = - (nhận) BT 35/51 a) A = 3x + 2 + |5x| Với x ³ 0 Ta có 5x ³ 0 Û x ³ 0 A = 3x + 2 + |5x| = 3x + 2 + 5x = 8x + 2 Với x < 0 Ta có 5x < 0 Û x < 0 A = 3x + 2 + |5x| = 3x + 2 - 5x = -2x + 2 Hướng dẫn học ở nhà: Xem lại các VD và phương pháp giải PT chứa trị tuyệt đối Làm các BT 35b; 36; 37 RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: