I. Mục Tiêu:
HS vận dụng các kiến thức biến đổi tương đương để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn
Giải bất phương trình tìm tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số
HS biết xác định 1 số hay tập hợp nghiệm số nào đó có phải là nghiệm của bất phương trình không
II. Phương pháp - Chuẩn Bị:
GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, compa
HS: Bảng nhóm, vở nháp
III. Tiến Hành Tiết:
TIẾT 63: LUYỆN TẬP ---- oOo ---- I. Mục Tiêu: - HS vận dụng các kiến thức biến đổi tương đương để giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn - Giải bất phương trình tìm tập nghiệm và biểu diễn tập nghiệm trên trục số - HS biết xác định 1 số hay tập hợp nghiệm số nào đó có phải là nghiệm của bất phương trình không II. Phương pháp - Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, phấn màu, thước, compa - HS: Bảng nhóm, vở nháp III. Tiến Hành Tiết: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Ghi bảng H: Để giải 1 bất phương trình bậc nhất 1 ẩn ta cần vận dụng những kiến thức nào? Kể ra? H: Để nhận định 1 số nghiệm có phải là nghiệm của bất phương trình không ta làm như thế nào ? Có mấy cách ? GV đưa BT 28/48 GV theo dõi HS hoạt động có nhận xét Chốt lại: Qua các BT này đã cho ta thấy bất phương trình x2 > 0 có vô số nghiệm hay nói cách khác Nghiệm của bất phương trình x2 > 0 là Vì x2 > 0 thỏa mãn với mọi giá trị của x H: Hãy biểu diễn tập nghiệm của bất phương trình x2 > 0 trên trục số BT 29/48 Tìm x sao cho a) Giá trị BT 2x – 5 không âm ? b) Giá trị của -3x hãy lớn hơn giá trị của BT -7x + 5 GV theo dõi và nhận xét Yêu cầu HS hoạt động nhóm Chốt lại: BT 29/48 là dạng BT giải bất phương trình chỉ khác ở chỗ câu nói yêu cầu của đề bài . Chính vì thế khi giải bất kỳ BT nào ta đọc kỹ đề bài GV yêu cầu HS làm 31/48 câu a, c GV: Hỏi cả 2 BT a, b có chung điểm nào ? Vậy để làm được BT này ta thực hiện theo các bước như thế nào ? GV theo dõi hoạt động của HS * Chốt lại: Qua BT này cho ta thấy được các bước giải bất phương trình chứa ẩn ở mẫu - B1: Khữ mẫu - B2: Giải bất phương trình tìm nghiệm GV đưa BT 34/49lên bảng Hãy tìm chỗ sai trong cách giải Sau đây a) Giải PT -2x > 23 Û x > 23 + 2 Û x > 25 Yêu cầu HS giải đúng lại HS biết cộng trừ tập hợp các số thực Biết qui tắc chuyển vế đổi dấu Biết qui tắc nhân chia 2 vế cho cùng số âm dương HS: Có 2 cách: - C1: Thế nghiệm vào bất phương trình thỏa điều kiện ban đầu thì đó là nghiệm ngược lại - C2: Giải bất phương trình tìm nghiệm và so sánh nghiệm với số đo HS hoạt động nhóm H: Làm thế nào để biết -3 và 2 là nghiệm của bất phương trình x2 > 0 ? (Thế x = -3 và 2 vào bất phương trình x2 > 0) H: Có nhận xét gì về mọi số của x R ) HS1: Câu a HS2: Câu b HS: họat động nhóm BT câu a, c Yêu cầu giải bất phương trình có chứa ẩn ở mẫu - B1: Khữ mẫu - B2: Giải bất phương trình tìm nghiệm HS1: Câu a HS2: Câu b H: Ở câu c tại sao được Û 6(x – 1) < (x – 4)4 (Nhân 2 vế cho 24) HS: Chỗ sai là -2x > 23 Û x > 23 + 2 (Vế trái chia -2 mà vế phải lại cộng thêm 2) HS: Lên bảng giải Chuyển vế đổi dấu Nhân, chia vế cho cùng 1 số Số dương chiều không thay đổi Số âm chiều thay đổi BT 28/48 x2 > 0 a) x2 > 0 ta có -32 > 0 Û x > 0 và (-32) = 9 > 0 Vậy -3 là nghiệm của bất phương trình b) Khi thay x Ỵ R ta luôn nhận được x2 > 0 Tập nghiệm của bất phương trình BT 29/48 a) Theo đề bài ta có: 2x – 5 ³ 0 Û x ³ b) Theo đề bài ta có: -3x £ -7x + 5 Û -3x + 7x £ 5 Û x £ BT 31/48 a) Û 15 – 6x > 5.3 Û x < 0 Vậy tập nghiệm bất phương trình b) Û 6(x – 1) < (x – 4)4 Û 6x – 6 < 4x – 16 Û 6x – 4x < -16 +6 Û 2x < -10 Û x < -5 Vậy tập nghiệm bất phương trình BT 34/49 a) -2x > 23 Û x > - Tập nghiệm bất phương trình Hướng dẫn học ở nhà: Làm các BT 30; 33; 34b tương tự như các BT đã giãi tại lớp Xem các BT đã giải tại lớp RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: