Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Trường THCS Hòa Thạnh

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Trường THCS Hòa Thạnh

1. Mục tiêu:

a. Kiến thức:

- Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.

- Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

- Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.

c. Thái độ:

 - Giáo dục tính cận thận, chính xác khi giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm

2. Trọng tâm

Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn

3. Chuẩn bị:

GV: Thước thẳng có chia khoảng.

HS:Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Thước kẻ có chia khoảng, bảng nhóm.

4. Tiến trình:

 4.1 Ổn định:

Kiểm diện sĩ số học sinh

4.2 Kiểm tra miệng:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 226Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn - Trường THCS Hòa Thạnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bãi 4 ; Tiết : 62
Tuần 30
Ngày dạy:30/3/2011
1. Mục tiêu:	
a. Kiến thức:
Củng cố hai quy tắc biến đổi bất phương trình.
Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn.
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
c. Thái độ:
 - Giáo dục tính cận thận, chính xác khi giải bất phương trình, biểu diễn tập nghiệm 
2. Trọng tâm
Biết cách giải một số bất phương trình đưa về dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn
3. Chuẩn bị:
GV: Thước thẳng có chia khoảng.
HS:Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức, hai quy tắc biến đổi tương đương bất phương trình. Thước kẻ có chia khoảng, bảng nhóm.	
4. Tiến trình:
 4.1 Ổn định:
Kiểm diện sĩ số học sinh 
4.2 Kiểm tra miệng: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung 
HS1 : Định nghĩa bất phương trình bậc nhất một ẩn. (4đ) 
* Sửa bài tập 19(c,d)/SGK ( 6đ)
HS2: Phát biểu quy tắc nhân để biến đổi tương đương BPT (4đ)
* Sửa bài tập 20 (c, d)SGK (6đ)
- HS nhận xét bài làm của bạn 
- GV nhận xét cho điểm HS, nhắc nhở Những điều cần lưu ý.
HS1 Bất phương trình bậc nhất một ẩn có dạng ax+b > 0 (hoặc ax+b > 0 ; ax+b; ax+ b) trong đó a và b là hai số đã cho, a0
* Bài tập:
c) -3x > -4x +2-3x + 4x >2 x > 2 Tập ngiệm của BPT là:{x/x>2}
d) 8x + 2 < 7x -1 8x – 7x < -1 -2 x < -3Tập ngiệm của BPT là:{x/x< -3}
HS2: Phát biểu quy tắc như SGK/T 44
 Bài tập:
c) Ta có -x >4 ( -x )(-1)< 4 (-1)
 x < -4Tập ngiệm của BPT là:{x/x< -4} 
d) Ta có 1,5x > -9 
 1,5x : 1,5 > (-9): 1,5 x > -6
Tập ngiệm của BPT là:{x/x> -6}
4.3 Bài mới: 
Hoạt động3: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
- GV ghi ví dụ 5
- GV yêu cầu HS tự giải BPT trên.
 - Một HS lên bảng trình bày.
- GV yêu cầu HS đọc chú ý /SGK/46
Không ghi câu giải thích.
Trả lời đơn giản
- GV cho HS làm ? 5 
 ( Theo hoạt động nhóm nhỏ)
- Sau 3 phút cử đại diện nhóm lên 
 trình bày lời giải.
- Các nhóm nhận xét bổ sung.
* GV: Cần lưu ý khi chia hai vế của 
 BPT cho cùng một số âm thì BPT phải đổi chiều.
Hoạt động 4: Giải bất phương trình được đưa về dạng ax + b 0; ax + b ; 
ax +b .
- GV ghi ví dụ 7 và yêu cầu HS tự giải BPT này.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
- GV cho HS làm ? 6 
 Giải BPT -0,2x - 0,2> 0,4x -2 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
- Gọi một HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp tự hoàn chỉnh bài giải của mình. 
4.4 Củng cố và luyện tập:
- Nêu các bước giải bất phương trình bậc nhất một ẩn ?
- Muốn biểu diễn tập nghiệm của BPT trên trục số ta tiến hành như thế nào ?
3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn:
Ví dụ 5: 
Giải bất phương trình 2x – 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
Giải:
2x – 3 < 0 2x < 3
 2x :2 < 3:2 x < 1,5
Tập ngiệm của BPT là:{x/x< 1,5}
* Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
* Chú ý (SGK/T46)
? 5 /SGK/T46 
Giải bất phương trình -4x -8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
 Giải:
Ta có: -4x -8 < 0 -4x < 8 
 (-4):(-4)x > 8:(-4) x > -2
 Nghiệm của BPT là x > -2 
* Biểu diễn tập nghiệm trên trục số.
4 . Giải bất phương trình được đưa về dạng 
ax + b 0; ax + b ; ax +b 
Ví dụ 7:
Giải bất phương trình 3x +5 < 5x - 7
Giải :
Ta có 3x +5 < 5x – 7
 3x - 5x < -5 – 7 -2x < - 12
 -2x : (-2) > - 12:(-2) x > 6 
nghiệm của BPT là x > 6.
? 6 Ta có: -0,2x - 0,2 > 0,4x -2
 -0,2x - 0,4x > 0,2 -2
 - 0,6x > -1,8 x < -1,8 :(-0,6)
 x < 3 Nghiệm của BPT là x < 3
* Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
 HS: Ta dựa vào bảng tóm tắt sau:
Bất phương trình
Tập nghiệm
Biểu diễn tập nghiệm trên trục số
x <a
{x/x< a}
x
{x/x}
x >a
{x/x> a}
x
{x/x}
4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: 
* Đối với tiết học này
Về nhà xem và giải lại các bài đã sửa.
Bài tập về nhà số: 22; 24; 25 ; 26(b) ; 28( SGK/T 48)Và bài số 45; 46; 48 ( SBT/45, 46).
* Đối với tiết học tiếp theo
Xem lại cách giải phương trình ax + b = 0 (Chương III).
Tiết sau luyện tập.
5. Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_61_bat_phuong_trinh_bac_nhat_mot_a.doc