1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương III (Chủ yếu là phương trình bậc nhất m ột ẩn).
b. Kỹ năng:
- Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình một ẩn: Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
c. Thái độ:
- Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác thực hành tính toán, biến đổi.
2. Trọng tâm
On tập lại các kiến thức phương trình bậc nhất m ột ẩn
3. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ,Thước thẳng.
HS:Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập đã dặn.Thước thẳng, bảng nhóm.
4. Tiến trình:
4.1 Ổn định:
Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh
4.2 Kiểm tra miệng:
ÔN TẬP CHƯƠNG III Tiết: 54 Tuần 26 Ngày dạy: 2/03/2011 1. Mục tiêu: a. Kiến thức: Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học ở chương III (Chủ yếu là phương trình bậc nhất m ột ẩn). b. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình một ẩn: Phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu. c. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cận thận, chính xác thực hành tính toán, biến đổi. 2. Trọng tâm Oân tập lại các kiến thức phương trình bậc nhất m ột ẩn 3. Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ,Thước thẳng. HS:Làm các câu hỏi ôn tập chương và các bài tập đã dặn.Thước thẳng, bảng nhóm. 4. Tiến trình: 4.1 Ổn định: Kiểm diện học sinh , kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh 4.2 Kiểm tra miệng: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1: Lý thuyết HS 1: Thế nào là hai phương trình tương đương ? Cho ví dụ. - HS dưới lớp nhận xét bổ sung. HS2: Trả lời câu hỏi 2 SGK/T32 - HS dưới lớp bổ sung ví dụ. I .Lý thuyết: Câu 1: Hai phương trình tương tương khi chúng có cùng tập hợp nghiệm. Ví dụ: 3x+5 = 14 và 3x = 9 là hai phương trình tương đương vì chúng có cùng tập nghiệm S= {3}. Câu 2: Nhân hai vế của một phương trình cho cùng một biểu thức chứa ẩn có thể không được phương tình tương đương . Ví dụ: Nhân hai vế của phương trình 2x-1 = 3 (1) với x ta được phương trình x(2x-1)=3x (2) 2x-1 = 3 2x = 4 x = 2 x(2x-1)=3x x(2x-1)- 3x = 0 x(2x – 1 – 3) = 0 x(2x – 4 ) = 0 x = 0 hoặc x = 2 Vậy phương trình (1) và phương trình (2) không tương đương. HS3 : Trả lời câu hỏi 3 SGK/T 32 HS4 : Trả lời câu hỏi 4 Một phương trình bậc nhất có mấy nghiệm ? Câu 3: Với điều kiện a0 thì phương trình ax + b = 0 là một phương trình bậc nhất. Câu 4: Phương trình bậc nhất x Luôn có một nghiệm duy nhất HS5 : Trả lời câu hỏi 5 SGK/ T 33 HS 6 : Trả lời câu hỏi 6 SGK / T 33 Câu 5: Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu, ta cần tìm ĐKXĐ của phương trình . Các giá trị của ẩn tìm được trong quá trình giải phải đối chiếu với ĐKXĐ . Những giá trị của x thoả mãn ĐKXĐ là nghiệm của phương trình đã cho. Câu 6: HS nêu lại các bước giải phương trình như SGK/ 4.3 Bài mới Hoạt động 2 : Bài tập 1. Phương trình đưa về dạng ax + b = 0 - GV gọi hai HS lên bảng sửa bài 50/32 HS1: Sửa câu a. HS2 : Sửa câu b . - GV: Em hãy nêu lại các bước giải phương trình trên. 2. Phương trình tích : HS1 : Giải câu a bài 51/SGK/T33 - GV gợi ý : Chuyển vế rồi phân tích vế trái thành nhân tử. II . BÀI TẬP : Bài 50 (SGK/ T 32) Giải phương trình a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x - 300 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x - 300 - 100x – x = - 300 - 3 - 101x = - 303 x = 3 Phương trình vô nghiệm. Bài 51: (SGK/T 33) Giải các phương trình sau bằng cách đưa về phương trình tích. a) (2x +1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) (2x +1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x + 1) = 0 (2x + 1) (3x – 2 – 5x + 8 ) = 0 (2x + 1) (- 2x + 6) = 0 2x + 1 = 0 hoặc – 2x +6 = 0 x= hoặc x = 3 S = HS2 : Giải câu d. - GV lưu ý : Phân tích 2x3 + 5x2 – 3x thành nhân từ bằng phương pháp đặt nhân tử chung và tách hạng tử. 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu : Bài 52: (SGK/T 33) Giải phương trình : (HS làm bài theo hoạt động nhóm) Nửa lớp làm câu a Nửa lớp làm câu b - GV yêu cầu một HS nhắc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. - Sau 5 phút cử đại diện nhóm lên trình bày lới giải. - HS nhận xét bổ sung. - GV kiểm tra bài làm của hai nhóm d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0 x = 0 hoặc x = -3 hoặc x = S = Bài 52: (SGK/T 33) Giải phương trình : a) ĐKXĐ :x và x0 hoặc x = -1 ( Thoả mãn ĐKXĐ) x = 0 (Loại) x = -1 (Thoả mãn ĐKXĐ) S= {-1} 4.4 . Bài học kinh nghiệm: - Khi giải phương trình bậc cao, ta thường giảm bậc phương trình bằng cách đặt nhân tử chung , giải phươmg trình tích. 4.5 Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: * Đối với tiết học này Ôn lại các kiến hức về phương trình, giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài tập về nhà: Bài 53, 54, 55, 56 SGK/ T34 Và bài số 65, 66, 68 SBT/ T14 * Đối với tiết học tiếp theo Tiết sau ôn tập tiếp về “Giải bài toán bằng cách lập phương trình” Hương dẫn Bàiƒ 53/SGK/T33 : Giải phương trình Ngoài cách giải bình thường , ta có thể giải nhanh phương trình trên bằng cách : Thêm 2 vào mỗi vế và biến đổi như sau: Đáp số : x = -10 5. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: