I. MỤC TIÊU:
Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp.
II. CHUẨN BỊ :
HS làm các bài tập đã dặn ở tiết trước.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
Tuần : 25, 26 _ Tiết : 52, 53 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: Luyện tập I. MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn luyện cho HS kĩ năng giải toán bằng cách lập phương trình. Rèn luyện kĩ năng phân tích bài toán, biết cách chọn ẩn thích hợp. II. CHUẨN BỊ : HS làm các bài tập đã dặn ở tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ _ Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. _ Làm BT 38 SGK. 38) Gọi x là số bạn đạt điểm 5 (x Ỵ N*, x < 4) Số bạn đạt điểm 9 là: 10 - (1 + 2 + 3) = 4 – x Tổng điểm của 10 bạn nhận được 4.1 + 5x + 7.2 + 8.3 + 9.(4 – x) ta có phương trình Vậy có 1 bạn nhận điểm 9, 3 bạn nhận điểm 5. Hoạt động 2 : Luyện tập _ Làm BT 39 SGK. GV hướng dẫn HS trình bày lời giải như sau: + Gọi x (đồng) là số tiền Lan phải trả khi mua loại hàng (1) chưa tính VAT. + Tổng số tiền phải trả chưa tính thuế VAT là: ...? + Số tiền Lan phải trả cho loại hàng (2) là:.. _ Làm BT 40 SGK. + Chọn ẩn ? + Tuổi mẹ Phương ? + Sau 13 năm thì tuổi Phương và tuổi mẹ thay đổi như thế nào ? + Phương trình cần tìm. _ Làm BT 45 SGK (thảo luận 5 phút) + GV: khuyến khích HS giải các cách khác nhau. + Gợi ý : Cách 1: Số thảm len Số ngày làm Năng suất Theo hợp đồng x 20 Đã thực hiện x + 24 18 + Gọi một HS lên bảng trình bày. Cách 2: Số ngày làm Mỗi ngày làm Số thảm len làm được Theo hợp đồng 20 x Đã thực hiện 18 + Gọi một HS lên bảng điền vào. + Một HS khác lên bảng giải. _ Làm BT 41 SGK. + Chữ số hàng chục và hàng đơn vị có quan hệ gì không ? + Chọn ẩn ? + Chữ số hàng đơn vị ? + Số ban đầu ? + Số lúc sau khi thay đổi ? + Phương trình ? _ Một HS lên bảng trình bày. _ GV có thể giới thiệu cách 2. _ Làm BT 43 SGK.(thảo luận 4 phút) + Dựa vào tính chất a cho biết cách chọn ẩn như thế nào ? + Khi đó mẫu ? + Phân số ban đầu ? + Phân số mới ? + Phân số mới bằng ta có phương trình nào ? _ Gọi một HS lên bảng. _ GV nhận xét. _ Làm BT 46 SGK.(thảo luận 5 phút) + GV dùng bảng phân tích sau : km Giờ Km/h AB x x/48 AC 48 1 48 CB x – 48 48 + 6 = 54 + Phương trình cần tìm là phương trình nào? + Gọi một HS lên giải pt. _ GV nhận xét. * Dặn dò : Về nhà học bài và làm các BT còn lại trong SGK. 39) Gọi số tiền Lan phải trả cho loại hàng 1 (không kể VAT) là x (x > 0) Tổng số tiền là: 120.000 – 10.000 = 110.000đ. Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2: 110.000 – x (đ) Số tiền Lan phải trả cho loại hàng 2: 110.000 – x (đ) Tiền thuế VAT đối với loại hàng 1: 10%x. Tiền thuế VAT đối với loại hàng 2: (110.00 – x).8% Ta có phương trình: Giải ra ta có: x = 60.000đ 40) Gọi x là số tuổi của Phương hiện nay (x Ỵ N') Số tuổi của mẹ hiện nay: 3x 13 năm nữa tuổi của Phương là: x + 13 ta có phương trình: 3x + 13 = 2(x + 13) Û 3x + 13 = 2x + 26 Ûx = 13 (TMĐK) Vậy năm nay Phương 13 tuổi. 45) Cách 1 : Gọi x (x Ỵ Z+) là số thảm len mà xí nghiệp phải dệt theo hợp đồng. Số thảm len đã thực hiện được: x + 24 (tấm) Theo hợp đồng mỗi ngày xí nghiệp dệt được: (tấm) Nhờ cải tiến kĩ thuật nên mỗi ngày xí nghiệp dệt được: (tấm) Ta có phương trình Giải phương trình ta được: x = 300 tấm. Cách 2: Gọi x (tấm) là số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được theo dự định (x Ỵ Z+) Số tấm thảm len mỗi ngày xí nghiệp dệt được nhờ tăng năng suất: Số thảm len dệt được theo dự định 20x (tấm). Số thảm len dệt được nhờ tăng năng suất: 12x.18 (tấm). Ta có phương trình 1,2x.18 – 20x = 24 Û 21,6x – 20x = 24 Û x = 15 Kết luận: số thảm len dệt theo dự định 20.15 = 300 (tấm) 41) Cách 1: Gọi x là chữ số hàng chục của số ban đầu (x Ỵ N; 1 £ x £ 4) thì chữ số hàng đơn vị 2x. Số ban đầu: 10x + 2x Nếu thêm 1 xen vào giữa 2 chữ số ấy thì ban đầu 100x + 10 + 2x. Ta có phương trình: 100x + 10 + 2x = 10x + 2x + 370 Û 102x + 10 = 12x + 370 Û 102x -12x = 370 – 10 Û 90x = 360 Û x = 360 :90 = 4 Vậy số cần tìm là : 48 Cách 2: Gọi số cần tìm là (0 £ a,b £ 9; a Ỵ N). Số mới . Ta có Û 100a + 10 + b – (10 + b) = 370 Û 90a + 10 = 370 Û 90a = 360 Û a = 4 43) Gọi x là tử số (x Ỵ Z; x ¹ 4). Mẫu số của phân số: x – 4 Nếu viết thêm vào bên phải của mẫu số một chữ số đúng bằng tử số, thì mẫu số mới 10(x – 4) + x Phân số mới Ta có phương trình: Vậy không có phân số nào thỏa mãn yêu cầu đề bài. 46) Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0) - Thời gian đi hết quãng đường AB theo dự định - Quãng đường ôtô đi trong 1 giờ là 48 (km) - Quãng đường còn lại ôtô phải đi x – 48 (km) - Vận tốc của ôtô đi quãng đường còn lại 48 + 6 = 54 (km) Thời gian ôtô đi quãng đường còn lại: - Thời gian ôtô đi từ A đến B: Ta có phương trình: Giải phương trình tính được x = 120 (thoả mãn bài ra). Kết luận: Quãng đường AB dài : 120 km
Tài liệu đính kèm: