Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biến diễn các đại lượng, lập phương trình.

2. Kỹ năng:

 Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, hợp tác.

II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng để học sinh điền trong các VD T27, T28 (SGK) BT 48 (SBT).

 - HS: Bút dạ.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS:19/02/2011.
NG:8A1;8A2:21/02/2011.
Tiết 51: Giải bài toán bằng cách lập phương trình( Tiếp)
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	Củng cố các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình, chú ý đi sâu ở bước lập phương trình. Cụ thể: Chọn ẩn số, phân tích bài toán, biến diễn các đại lượng, lập phương trình.
2. Kỹ năng:
	Vận dụng để giải một số bài toán bậc nhất. Toán chuyển động, toán năng suất, toán quan hệ số.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- Chuẩn bị:
	- GV: Bảng phụ kẻ sẵn bảng để học sinh điền trong các VD T27, T28 (SGK) BT 48 (SBT).
	- HS: Bút dạ.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Hãy nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình?
3. Bài mới:
ĐVĐ: Qua các bài toán ở tiết trức ta thấy: Để lập được PT, ta cần khéo chọn ẩn số và tìm sự liên quan giữa các đại lượng trong bài toán. Lập banngr biểu diễn các đại lượng trong bài toán theo ẩn số đã chọn là một phương pháp thường dùng.
Họat động 1: Ví dụ : (30’)
Mục tiêu:
HS nhận biết cách phân tích bài toán, từ đó đi đến cách giải bài toán về chuyển động.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV: Trong toán chuyển động có những đại lượng nào?
-Hỏi: Trong bài toán này có những đối tượng nào tham gia chuyển động?
Cùng chiều hay ngược chiều.
- GV hướng dẫn học sinh kẻ bảng.
Các dạng CĐ
v/km/h
t(h)
S(km/h)
Xe máy
- Gv hướng dẫn học sinh điền vào bảng:
* Biết đại lượng nào của xe máy? của ô tô?
* Đại lượng nào chưa biết
* Hãy chọn ẩn? Đơn vị của ẩn?
* Thời gian ô tô đi?
* Vậy x có điều kiện gì?
* Biểu thị quãng đường mỗi xe đã đi?
- Hai quãng đường này có quan hệ với nhau như thế nào?
Lập PT bài toán.
- GV Y/cầu học sinh giải PT 1 
- Hãy đối chiếu với đk của ẩn và trả lời bài toán?
- GV y/cầu học sinh làm ?1
HS:Quãng đường, vận tốc, thời gian.
HS: xe máy và ô tô, cđ ngược chiều
HS kẻ bảng
Hs điền vào bảng theo sự HD của GV
HS lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở.
Ví dụ: (SGK - T27)
Giải:
Gọi thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là x (h).
- Thời gian ô tô đi là:
	 vì 24 ph = .
ĐK: .
- Quãng đường xe máy đi là 35 x(km)
- Quãng đường ô tô đi là (km)
- Hai quãng đường này có tổng bằng 90km.
Ta có PT:
Giải PT được:
thỏa mãn điều kiện của ẩn 
Vậy thời gian xe máy đi đến lúc hai xe gặp nhau là h, tức là 1 giờ 21 phút.
?1
Các dạng CĐ
v (km/h)
t (h)
S (km)
Xe máy
35
x
ô tô
45
90 - x
Chọn ẩn? Đơn vị của ẩn? ĐK của ẩn?
- Q.đường Nam Định đến chỗ 2 xe gặp nhau.
* Thời gian xe máy đi?
* Thời gian ô tô đi?
- Hai thời gian này có quan hệ thời gian như thế nào? -> lập PT.
- Gv y/cầu h/s làm tiếp ?2.
- So sánh hai cách chọn ẩn, em thấy cách nào gọn hơn?
HS chọn ẩn và đặt đk cho ẩn
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs giải PT
Hs trả lời
Gọi x là quãng đường từ H. Nội đến chỗ 2 xe gặp nhau. ĐK: 0 < x < 90.
ta có phương trình: - = 
Thời gian xe máy đi là:
	 (h)
Hoạt động 2: Bài đọc thêm: (10’)
Mục tiêu: Nhận biết thêm một dạng toán nữa là toán năng suất
Đồ dùng: Bảng phụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- GV cho HS đọc tham khảo SGK.
Hỏi: Em có nhận xét gì về câu hỏi của bài toán và cách chọn ẩn của bài giải?
- GV: Để so sánh 2 cách giải em hãy chọn ẩn trực tiếp.
GV: Cách nào phức tạp hơn?
(cách 2).
GV nêu chú ý
- Treo bảng phụ ghi nd chú ý, YC hs làm bài tập.
HS đọc bài đọc thêm
Hs trả lời
Hs trả lời
HS làm bài theo YC của GV
* Bài đọc thêm.
Cách 1: SGK
Cách 2: Gọi tổng số áo may là x.
(chiếc). ĐK: x nguyên dương.
=> pT: 
Giải PT được: x = 3420 (áo).
* Chú ý: SGK
 4. Củng cố:(2’)
 Gv khắc sâu các bước giải bài toán bằng cách lập pt
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
	- GV yêu cầu học sinh xem lại cách giải các VD trên.
	- BT: 37,38,39 (SGK - T30) 49,51,52,54 (T11 + 12 - SBT).
	- Hướng dẫn bài 39 (SGK): Thuế VAT là 10 nghìn đồng -> Hai loại hàng chưa kể thể VAT là 110 nghìn đồng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_51_giai_bai_toan_bang_cach_lap_phu.doc