Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 Củng cố kỹ năng giải PT, chủ yếu là giải phân tích.

2. Kỹ năng:

 - Học sinh biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:

 - Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.

 - Biết hệ số bằng chữ, giải PT.

 - Rèn kỹ năng tính toán, tính cẩn thận khi giải toán.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.

II- CHUẨN BỊ:

 - GV: Các đề thi trò chơi tiếp sức, bảng phụ ghi nội dung đề thi và đáp số; Bảng phụ ghi nội dung bìa tập 33 (T8 - SBT).

 - HS: Hỏi bài và làm các BT đã cho về nhà.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức:(1)

- 8A1:

- 8A2:

2. Kiểm tra bài cũ:(5)

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 46: Luyện tập (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:19/01/2010
Ngày giảng:21/01/2010
Tiết 46 Luyện tập
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
	 Củng cố kỹ năng giải PT, chủ yếu là giải phân tích.
2. Kỹ năng:
	- Học sinh biết cách giải quyết hai dạng bài tập khác nhau của giải phương trình:
	- Biết một nghiệm, tìm hệ số bằng chữ của phương trình.
	- Biết hệ số bằng chữ, giải PT.
	- Rèn kỹ năng tính toán, tính cẩn thận khi giải toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.
II- Chuẩn bị:
	- GV: Các đề thi trò chơi tiếp sức, bảng phụ ghi nội dung đề thi và đáp số; Bảng phụ ghi nội dung bìa tập 33 (T8 - SBT).
	- HS: Hỏi bài và làm các BT đã cho về nhà.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ:(5’)
Bài 23 (SGK - T17): Giải PT:
a. 
 hoặc 
1. x = 0
2. 
Vậy PT đã cho có tập nghiệm là:
- Nhận xét, cho điểm 
3. Bài mới: Luyện tập(35’)
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội dung
Hỏi: Cho biết trong PT có những dạng hằng đẳng thức nào?
- Giáo viên gọi 1;2 học sinh nhận xét bài làm của
 bạn.
Làm thế nào để phương trình vế trái thành nhân tử? Hãy nêu cụ thể?.
- Giáo viên yêucầu 1 học sinh đứng tại chỗ TLM, giáo viên ghi lên bảng.
- Giáo viên cho học sinh làm bài 25 SGK). Yêu cầu 2 học sinh lên bảng, các học sinh khác làm bài vào vở.
- GV gọi 2 HS nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét, sửa sai (nếu có)
- GV cho HS làm bài 33(T8-SBT) (GV chữa kỹ).
Hỏi: Làm thế nào để xác định được giá trị của a?
(Thay x=-2 vào PT, từ đó tính a).
- GV gọi 1 HS đứng tại chỗ TBM.
Hỏi: yêu cầu của phần b là gì?
- GV: Thay a=1 vào PT rồi biến đổi VT thành dạng tích.
Y/cầu 1 HS đứng tại chỗ TBM, GV ghi bảng.
- GV chốt: Trong bài tập này có hai dạng bài khác nhau:
* Câu a, biết một nghiệm tìm hệ số bằng chữ của PT.
* Câu b, biết hệ số bằng chữ, giải PT
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs trả lời
Hs làm bài
Hs nhận xét
Hs làm bài
a. 
 hoặc x + 1 = 0
1. 
2. 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:
b. 
 hoặc x + 2 = 0 
Vậy phương trình có tập nghiệm là:
d. 
 hoặc 
Vậy phương trình có tập nghiệm là: 
Bài 25: (SGK - T17): Giải các phương trình.
a. 
 hoặc hoặc 
1. x = 0
2. 
3. 
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là:
b. (3x-1)(x2+2) = (3x-1)(7x-10)
(3x-1)(x2+2)-(3x-1)(7x-10)=0
 (3x-1)(x2+2-7x+10)=0
 (3x-1)(x2-3x-4x+12)=0
 hoặc x-3=0 hoặc x-4=0
1. 
2. 
3. 
Vậy PT đã cho có tập nghiệm.
Bài 33: (T8- SBT).
Cho PT: x3+ax2-4x-4=0
a, Vì x=-2 là nghiệm của PT (1) nên ta có:
(-2)3+a.(-2)2-4.(-2)-4=0
 -8+4a+8-4=0
 4a=4
 a=1
b, Thay a = 1 vào PT (1) ta được
x3+x2-4x-4=0
 x2(x+1)-4(x+1)=0
 (x+1)(x2-4)=0
 (x+1)(x-2)(x+2)=0
 x+1=0 hoặc x-2=0 hoặc x+2=0
1. 
2. 
3. 
Vậy tập nghiệm của phương trình: .
4. Củng cố:(2’)
 GV hệ thống lại cách làm các dạng bài tập trên.
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Xem lại các dạng bài tập đã chữa
- BTVN : 25,SGK-17
	- Chuẩn bị bài sau: Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_46_luyen_tap_ban_3_cot.doc