Tiết
LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: –Ap dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa một phương trình về dạng phương trình tích.
–Học sinh biết giải được phương trình tích
2. Kĩ năng: –Rèn kỹ năng giải phương trình nhanh, gọn, chính xác.
3. Thái độ:
B. Chuẩn bị:
Gv: –SGK, phấn màu.
Hs:
C. Phương pháp:
Soạn: Giảng: Tiết LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: –Ap dụng các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử để đưa một phương trình về dạng phương trình tích. –Học sinh biết giải được phương trình tích 2. Kĩ năng: –Rèn kỹ năng giải phương trình nhanh, gọn, chính xác. 3. Thái độ: B. Chuẩn bị: Gv: –SGK, phấn màu. Hs: C. Phương pháp: D. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là phương trình tích?Công thức giải? Làm thế nào để chuyển một phương trình bất kỳ về dạng phương trình tích? Sửa bài 22 trang 17 a)2x(x – 3) + 5(x – 3) = 0 b)(x2 – 4) + (x – 2)(3 – 2x) = 0 c) x3 – 3x2 + 3x – 1 = 0 d) x(2x – 7) – 4x + 14 = 0 e)(2x – 5)2 = (x + 2)2 f)x2 – x – 3x + 3 = 0 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập Bài 26 trang 17 Chia lớp thành 11 nhóm mỗi nhóm 4 học sinh . Lớp có 4 đề toán (đánh số từ 1 đến 4) mỗi đề photo 11 bản Giáo viên phát đề 1 cho học sinh số 1 cuả mỗi nhóm, đề 2 cho học sinh số 2 cuả mỗi nhóm.. Khi học sinh số 1 cuả các nhóm làm xong đề 1 chuyển kết quả x tìm được cho học sinh số 2 cuả nhóm mình.. tiếp tục cho đến người thứ 4 và kết quả cuối cùng được chuyển cho giáo viên. Xem sgk trang 18 Bài 23 trang 17 a)x(2x – 9) = 3x(x – 5)Û2x2 – 9x – 3x2 + 15 = 0Û–x2 + 6x = 0 Ûx(–x + 6) = 0 Û Û Vậy S = {0; 6} b)0,5x(x –3) =(x –3)(1,5x – 1)Û0,5x(x – 3) –(x – 3)(1,5x – 1) =0 Û(x – 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 Û Û Vậy S = {3; 1} c)3x – 15 = 2x(x – 5)Û3x – 15 – 2x(x – 5) = 0 Û3(x – 5) – 2x(x – 5) = 0 Û (x – 5)(3 – 2x) = 0 Û Û Vậy S = {5; } d) x –1 =x(3x –7) Ûx –1 =x2 –x Ûx –1 –x2 +x =0 Û(x – x2 ) – (1 – x) = 0 Û(1 – x)( x – 1) = 0 Û Û Vậy S = {1; } Bài 24 trang 17 a)(x2 –2x +1) –4 = 0 Û(x –1)2 –22 = 0 Û(x – 1 –2)(x – 1 + 2) = 0 Û Û Vậy S = {3; 1 } b)x2 – x = –2 + 2 Û(x2 – x) – (2x – 2) = 0 Ûx(x – 1) –2(x – 1) = 0 Û(x – 1)(x – 2) = 0 Û Û Vậy S = {1; 2 } c)4x2 + 4x + 1 = x2 Û (4x2 + 4x + 1) – x2 = 0 Û(2x + 1)2 – x2 = 0 Û(2x + 1 – x)(2x + 1 + x) = 0 Û(x + 1)(3x + 1) = 0 Û Û Vậy S = {–1; – } d) x2 – 5x +6 = 0 Û(x2 –2x) – (3x – 6) = 0 Ûx(x – 2) –3(x –2) = 0 Û(x – 2)(x – 3) = 0 Û Û S={2, 3} 4. Củng cố, bài tập: 5. Hướng dẫn về nhà: –Về nhà học bài –Làm các bài tập 25 trang 17 sgk –Xem trước bài” phương trình chứa ẩn ở mẫu thức” E. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: