I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết khái niệm phương trình tích.
- Nhận biết phương pháp giải phương trình tích.
2. Kỹ năng:
- Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số.
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- CHUẨN BỊ:
- GV: Thước thẳng, phấm màu, bảng phụ ghi và xét mục 1.
- HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất của phép nhân các số.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức:(1)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
3. Bài mới:
Ngày soạn:18/01/2010 Ngày giảng:20/01/2010 Tiết 45:Phương trình tích I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết khái niệm phương trình tích. - Nhận biết phương pháp giải phương trình tích. 2. Kỹ năng: - Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số. - Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác. II- Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấm màu, bảng phụ ghi và xét mục 1. - HS: Ôn tập các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, tính chất của phép nhân các số. III- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (Không) 3. Bài mới: ĐVĐ: Trong khi giải bài tập không phải lúc nào ta cũng gặp các pt có sẵn dạng ax+ b=0. Và các pt mà 2vế của chúng là 2BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+ b= 0 mà ta đã biết cách giải.Và trong bài này ta cũng xét các pt có dạng như vậy và tìm hiểu cách giải của PT đó. Họat động 1: Phương trình phân tích và cách giải.(20’) Mục tiêu: Nhận biết phương trình tích và biết cách giải pt này Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung GV yêu cầu học sinh làm ?1. - GV cho học sinh phát biểu ?2 rồi viết ra góc bảng: - GV cho học sinh giải PT ở VD 1. - Gv giới thiệu PT: là một phương trình tích. Hỏi: Em hiểu thế nào là 1 phân thức tích? - GV lưu ý học sinh: Trong bài này ta chỉ xét PT mà 2 vế của nó là 2 biểu thức hữu tỉ và không chứa ẩn ở mẫu). - GV cho học sinh ghi công thức TQ. Hỏi: Muốn giải PT A(x) . B(x) = 0 ta làm như thế nào? Hs đọc bài Hs phát biểu Hs giải Hs trả lời: (Phân tíchlà 1 phương trình có 1 vế là tích các biểu thức của ẩn, vế kia bằng 0). Hs ghi bài Hs trả lời: (giải2PT ,rồi lấy tất cả cá nghiệm của chúng). ?1. 1. Phương trình phân tích và cách giải ?2. ...tính bằng o;..... bằng o. VD1: Giải PT: Tập nghiệm của PT là: hoặc B(x)= 0 Hoạt động 2: áp dụng(20’) Mục tiêu: áp dụng kiến thức vừa học để giải một số pt tích Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung - GV cho học sinh đọc thầm VD2 trong 2 phút. Hỏi: Để giải PT VD2, người ta đã thực hiện như thế nào? GV chốt lại cách giải PT đưa được về PT tích (nhận xét). - GV cho học sinh làm VD tương tự. Trong quá trình giải cần làm rõ hai bước thực hiện như trong nhận thức. - GV cho học sinh làm ?3. Có thể học sinh sẽ thực hiện phép nhân để thu gọn VT, Gv gợi ý để học sinh phát hiện hđthức trong PT từ đó nhận thấy nhân tử chung. - GV cho học sinh đọc VD 4 (SGK). Rồi làm ?4. Chú ý phân tích triệt để VT thành nhân tử. Hs đọc bài Hs làm ví dụ Hs làm ?3 Hs đọc VD 4 Hs làm ?4 2. áp dụng * Nhận xét: (SGK - T16) VD:GiảiPT: Phương trình có tập nghiệm là: ?3 Giải PT: Tập nghiệm của PT là: VD4: (SGK - T16) ?4. Giải PT: Tập nghiệm của PT là 4. Củng cố:(2’) - Nêu các bước giải PTtích - Học kỹ bài để nắm vững dạng TQ và cách giải phân tích. 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc lí thuyết. - BTVN : 21/b,c, 22/a,d,e,f, 23 (SGK - T17), 26,27 (T7 - BT). - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: