I- MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các phương pháp giải các phương trình.
- HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
2. Kỹ năng:
- Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số.
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- CHUẨN BỊ:
GV : Giáo án, SGK.
HS : Vở ghi, xem trước bài.
III- PHƯƠNG PHÁP:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. TIẾN TRÌNH:
1. Ổn định tổ chức:(1)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5)
- Viết dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn
- Giải PT sau: 4x- 8= 0
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới:
Ngày soạn:11/01/2010 Ngày giảng:13/01/2010 Tiết 43:Phương trình đưa được về dạng ax+ b= 0 I- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết các phương pháp giải các phương trình. - HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b. 2. Kỹ năng: - Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số. - Rèn kỹ năng trình bày bài toán. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác, hợp tác. II- Chuẩn bị: GV : Giáo án, SGK. HS : Vở ghi, xem trước bài. III- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực. IV. Tiến trình: 1. ổn định tổ chức:(1’) - 8A1: - 8A2: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Viết dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn - Giải PT sau: 4x- 8= 0 - Nhận xét, cho điểm HS 3. Bài mới: ĐVĐ: Trong khi giải bài tập không phải lúc nào ta cũng gặp các pt có sẵn dạng ax+ b=0. Do vậy ta phải biết cách biến đổi để đưa về pt dạng ax+ b= 0.và trong bài này ta chỉ xét các pt mà 2vế của chúng là 2BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+ b= 0. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải(15’) Mục tiêu: HS nhận biết được cách giải các pt mà 2vế của chúng là 2BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+ b= 0. Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung - Đưa ra ví dụ1 - HDHS làm bài và đưa ra phương pháp giải: + Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc + Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. + Thu gọn và giải PT nhận được ? Vậy muốn giải được phương trình trên ta phải trải qua những bước nào? - GV chốt lại. - GV giới thiệu VD2. - Nhận xét gì về phương trình trên? - Vậy để giải được ta phải thực hiện như thế nào? - HDHS làm bài và đưa ra phương pháp giải: - Hãy QĐM 2vế - Nhân 2vế với mấy để khử mẫu? - Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia. - Thu gọn và giải PT vừa nhận được. ? Để giải được phương trình trên ta cần phải thực hiện những bước nào? - GV chốt lại. Từ ví dụ 1 và ví dụ2 hãy trả lời câu hỏi của ?1 - GV chốt lại. Ghi bài - HS ghi vở. - HĐ cá nhân. - HS biến đổi. - HĐ cá nhân. - HS nêu. - HS ghi. - HS chỉ ra điểm khác so với phương trình đầu. - HĐ cá nhâ - Đưa về PT không chứa mẫu thức. HS: 6 - HS thực hiện - HS làm - HS trả lời 1. Cách giải: VD1: Giải phương trình sau. 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3) 2 x – 3 + 5x = 4x +12 2 x + 5x – 4x = 12 + 3. 3x = 15 x = 5. VD2: Giải phương trình sau. 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x) 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 ?1 B1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc QĐM để khử mẫu. B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia: B3: Giải PT nhận được. Hoạt động 2: áp dụng(10’) Mục tiêu: áp dụng các bứơc giải PT vừa học để giải PT Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS Nội dung ? yêu cầu HS đọc VD 3 trong 2 phút? - yêu cầu HS áp dụng làm (?2) ( YC HĐN) - Tổ chức thảo luận chung cả lớp để đưa ra kết quả đúng. ? Muốn giải các phương trình trên người ta thường đưa nó về dạng cơ bản nào? ? Sử dụng các quy tắc nào để đưa? - GV giới thiệu chú ý. - yêu cầu HS tự đọc VD4; VD5: VD6. SGK. - GV HD HS và chốt lại. - HS tự nghiên cứu VD3. - HS HĐN thực hiện Báo cáo Nhận xét chéo. - HS trả lời( Đưa PT đó về dạng đã biết cách giải) HS : Bỏ dấu ngoặc và chuyển vế. HS đọc chú ý 2.áp dụng: VD3 : SGK (?2) x - 12x – 10x – 4 = 21 – 9x 12x – 10x +9x = 21 + 4 11x = 25 x = 25/11 *Chú ý: SGK/12. - VD 4 - VD5 - VD6 Hoạt động 3: Vận dụng(10’) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào giải các bài tập Đồ dùng: Bảng phụ Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung - Treo bảng phụ ghi nội dung bà tập 10 SGK- 12 và YC HS giải bài tập - Gọi 1HS lên bảng làm phần a bài tập 11 - HS dưới lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn . HS tìm chỗ sai và lên bảng sửa lỗi. - 1 HS lên bảng làm - HS dưới lớp làm bài vào vở rồi nhận xét 3. Vận dụng: Bài 10(SGK-12) Bài 11( sgk- 13) 4. Củng cố:(2’) Nêu các bước giải PTcó 2 vế là 2 BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mâu? 5. Hướng dẫn về nhà:(2’) - Học thuộc lí thuyết. - BTVN : 11, 12, 12, 14 SGK/12-13. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập.
Tài liệu đính kèm: