Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết các phương pháp giải các phương trình.

- HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.

2. Kỹ năng:

- Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số.

- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.

3. Thái độ:

Cẩn thận, chính xác, hợp tác.

II- CHUẨN BỊ:

 GV : Giáo án, SGK.

 HS : Vở ghi, xem trước bài.

III- PHƯƠNG PHÁP:

Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức:(1)

- 8A1:

- 8A2:

2. Kiểm tra bài cũ: (5)

- Viết dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn

- Giải PT sau: 4x- 8= 0

- Nhận xét, cho điểm HS

3. Bài mới:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 713Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:11/01/2010
Ngày giảng:13/01/2010
Tiết 43:Phương trình đưa được về dạng
 ax+ b= 0
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết các phương pháp giải các phương trình.
- HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b = 0 hoặc ax = -b.
2. Kỹ năng:
- Tính toán, biến đổi, sử dụng quy tắc chuyển vế, nhân với một số.
- Rèn kỹ năng trình bày bài toán.
3. Thái độ:
Cẩn thận, chính xác, hợp tác.
II- Chuẩn bị:
	 GV : Giáo án, SGK.
	 HS : Vở ghi, xem trước bài.
III- Phương pháp:
Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Viết dạng tổng quát của PT bậc nhất một ẩn
- Giải PT sau: 4x- 8= 0
- Nhận xét, cho điểm HS
3. Bài mới:
ĐVĐ: Trong khi giải bài tập không phải lúc nào ta cũng gặp các pt có sẵn dạng ax+ b=0. Do vậy ta phải biết cách biến đổi để đưa về pt dạng ax+ b= 0.và trong bài này ta chỉ xét các pt mà 2vế của chúng là 2BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+ b= 0.
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách giải(15’)
Mục tiêu:
	 HS nhận biết được cách giải các pt mà 2vế của chúng là 2BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mẫu và có thể đưa được về dạng ax+ b= 0.
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Nội dung
- Đưa ra ví dụ1
- HDHS làm bài và đưa ra phương pháp giải:
+ Thực hiện phép tính bỏ dấu ngoặc
+ Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
+ Thu gọn và giải PT nhận được
? Vậy muốn giải được phương trình trên ta phải trải qua những bước nào?
- GV chốt lại.
- GV giới thiệu VD2.
- Nhận xét gì về phương trình trên?
- Vậy để giải được ta phải thực hiện như thế nào?
- HDHS làm bài và đưa ra phương pháp giải:
- Hãy QĐM 2vế
- Nhân 2vế với mấy để khử mẫu?
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, các hằng số sang vế kia.
- Thu gọn và giải PT vừa nhận được.
? Để giải được phương trình trên ta cần phải thực hiện những bước nào?
- GV chốt lại.
Từ ví dụ 1 và ví dụ2 hãy trả lời câu hỏi của ?1
- GV chốt lại.
Ghi bài
- HS ghi vở.
- HĐ cá nhân.
- HS biến đổi.
- HĐ cá nhân.
- HS nêu.
- HS ghi.
- HS chỉ ra điểm khác so với phương trình đầu.
- HĐ cá nhâ
- Đưa về PT không chứa mẫu thức.
HS: 6
- HS thực hiện
- HS làm
- HS trả lời
1. Cách giải:
VD1: Giải phương trình sau.
 2x – (3 – 5x) = 4(x + 3)
 2 x – 3 + 5x = 4x +12
2 x + 5x – 4x = 12 + 3.
 3x = 15
 x = 5.
VD2: Giải phương trình sau.
 2(5x – 2) + 6x = 6 + 3(5 – 3x)
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
 25x = 25
 x = 1
 ?1
B1:Thực hiện phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc QĐM để khử mẫu.
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế, còn các hằng số sang vế kia:
B3: Giải PT nhận được.
Hoạt động 2: áp dụng(10’)
Mục tiêu: 
	 áp dụng các bứơc giải PT vừa học để giải PT
Hoạt động của GV
Hoạt động cuả HS
Nội dung
? yêu cầu HS đọc VD 3 trong 2 phút?
- yêu cầu HS áp dụng làm (?2) ( YC HĐN)
- Tổ chức thảo luận chung cả lớp để đưa ra kết quả đúng.
? Muốn giải các phương trình trên người ta thường đưa nó về dạng cơ bản nào?
? Sử dụng các quy tắc nào để đưa?
- GV giới thiệu chú ý.
- yêu cầu HS tự đọc VD4; VD5: VD6. SGK.
- GV HD HS và chốt lại.
- HS tự nghiên cứu VD3.
- HS HĐN thực hiện
Báo cáo 	Nhận xét chéo.
- HS trả lời( Đưa PT đó về dạng đã biết cách giải)
HS : Bỏ dấu ngoặc và chuyển vế.
HS đọc chú ý
2.áp dụng:
VD3 : SGK
(?2) x - 
 12x – 10x – 4 = 21 – 9x
 12x – 10x +9x = 21 + 4
 11x = 25
 x = 25/11
*Chú ý: SGK/12.
- VD 4
- VD5
- VD6
Hoạt động 3: Vận dụng(10’)
Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học vào giải các bài tập
Đồ dùng: Bảng phụ
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Treo bảng phụ ghi nội dung bà tập 10 SGK- 12 và YC HS giải bài tập
- Gọi 1HS lên bảng làm phần a bài tập 11
- HS dưới lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn .
HS tìm chỗ sai và lên bảng sửa lỗi.
- 1 HS lên bảng làm
- HS dưới lớp làm bài vào vở rồi nhận xét
3. Vận dụng:
Bài 10(SGK-12)
Bài 11( sgk- 13)
4. Củng cố:(2’)
 Nêu các bước giải PTcó 2 vế là 2 BT hữu tỉ của ẩn, không chứa ẩn ở mâu?
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học thuộc lí thuyết.
	- BTVN : 11, 12, 12, 14 SGK/12-13.
	- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_43_phuong_trinh_dua_duoc_ve_dang_a.doc