Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải

I. Mục Tiêu:

 HS nắm được

+ Khái niệm PT bậc nhất một ẩn

+ Quy tắc chuyển vế, nhân và vận dụng thành thạo chúng giải các PTBN

II. Phương pháp - Chuẩn Bị:

 GV: Bảng phụ, phấn màu

 HS: Bảng nhóm, bút viết bảng

III. Tiến Hành Tiết:

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 506Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 42, Bài 2: Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TIẾT 42:
§ 2 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI 
---- oOo ----
I. Mục Tiêu: 
- HS nắm được 
+ Khái niệm PT bậc nhất một ẩn 
+ Quy tắc chuyển vế, nhân và vận dụng thành thạo chúng giải các PTBN 
II. Phương pháp - Chuẩn Bị: 
- GV: Bảng phụ, phấn màu 
- HS: Bảng nhóm, bút viết bảng 
III. Tiến Hành Tiết:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Ghi bảng
HĐ1: 
Đưa BT lên bảng 
GV theo dõi nhận xét khẳng định đúng sai sữa cho điểm 
Giới thiệu vào bài 
BT a, b, c PTBN 1 ẩn số có cách giải như thế nào ? 
HĐ2: GV giới thiệu định nghĩa 
Yêu cầu HS vận dụng định nghĩa cho 1 vài VD về PTBN 1 ẩn 
GV chốt lại và ghi bảng 
GV giới thiệu BT 
a = b Û a + c = b + c hoặc 
a – c = b - c
Yêu cầu HS hình thành qui tắc 
Đưa ?1 lên bảng phụ 
GV theo dõi hoạt động có sữa chỗ sai khẳng định chỗ đúng
Chốt lại: Để tìm được nghiệm của PT ta có thể áp dụng qui tắc chuyển vế và đổi dấu hạng tử sau đó thực hiện các phép tích số trên vế phải , sau đó KL nghiệm của BT 
b) GV giới thiệu qui tắc nhân chia 2 vế PT cho 1 số khác 0 được PT mới tương tự 
Đưa ?2 lên bảng yêu cầu HS đặt câu hỏi 
GV theo dõi hoạt động của HS 
Chốt lại: Đối với dạng BT này ta có thể 
Nhân chia hai vế có cùng 1 số để tìm nghiệm của PT. Đôi khi ta có thể giải PT cần kết hợp 2 quy tắc trên cùng 1 lúc 
HĐ3: Cách giải PT bậc nhất 1 ẩn số 
Hỏi: Vận dụng kiến thức nào để giải PT bậc nhất 1 ẩn số ? 
Đưa ?3 lên bảng phụ, yêu cầu HS cả lớp để giải vào vỡ 
GV quan sát khẳng định chổ đúng, sai có sữa chữa 
HĐ4: Củng cố 
Đưa BT lên bảng phụ 
Yêu cầu HS giải vào vở 
GV quan sát khẳng định đúng sai và chốt lại 
Để xác định có phải PT bậc nhất 1 ẩn số hay không ta dựa và định nghĩa 
ax + b = 0 (a ¹ 0) 
Đưa BT 8/10 lên bảng 
Yêu cầu HS câu hỏi gọi chú ý 
GV theo dỏi cách trình bày HS có nhận xét sữa chữa 
Chốt lại: Để tìm tập hợp nghiệm của PT ta vận dụng qui tắc chuyển vế cuối cùng ta tập hợp nghiệm S = 
HS cả lớp làm vào vỡ 
1 HS lên bảng 
Thay x = 1 vào PT 
Ta được 
4x + 1 = 4.1 + 1 = 5 
 2x + 3 = 2.1 + 3 = 5
2x = 2.1 = 2 
 2 = 2
2x + 1 = 2.1 + 1= 3
 2x + 2 = 2.1 + 2 = 4
Do đó x = 1 vừa là nghiệm của PT a) và b) vậy PT a Û PT b
HS lập định nghĩa SGK 
HS: PTBN 1 ẩn 
2x + 1 = 3
x – 2 = x + 1
3 – 5y = 0 
HS: Nếu cộng hay trừ cùng 1 hạng tử hai vế PT mới Û PT đã cho 
HS: Hỏi 
Làm thế nào để tìm đựơc x ? (Chuyển -4 sang vế phải thành +4 ta được x = 4) 
Tương tự đối với câu b, c 
HS cả lớp cùng làm vào vở
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày 
Hỏi: a) Để tìm được x câu a) ta vận dụng kiến thức nào? (qui tắc nhân vế cho 2, tìm được x đối với câu b) chia 2 vế cho 0, 1 
Đối với câu c chia 2 vế cho -2, 5 
HS cả lớp làm vào vở
3 HS lên bảng giải BT 
HS: Để giải PT bậc nhất 1 ẩn số ta vận dụng qui tắc đã học ở trên để đưa ẩn số về VT các BT số hạng đưa về VP 
Sau đó đó thực hiện các phép tính số để đựơc nghiệm của PT 
HS: Lên bảng làm ?3 các HS khác theo dõi và cho nhận xét 
HS làm vào vở BT 
1 HS lên bảng trình bày A, B, D 
Tại sao B và E không là PT bậc nhất 1 ẩn số? (vì B và E không có dạng ax + b = 0 (a ¹ 0) 
Hỏi: a) Để tìm nghiệm PT ta làm như thế nào?(Đưa về dạng x=-)
(Qui tắc chuyển vế) 
Đối với BT b, c, d làm như thế nào ? (Tương tự như câu a) 
HS cả lớp làm vào vở 
4 HS đại diện lên bảng trình bày 
Bảng phụ 
x = 1 là nghiệm của PT nào trong các PT sau 
4x + 1 = 2x + 3 
2x = 2 
2x + 1 = 2x + 2 
Giải
x = 1 vừa là nghiệm của PT a) và b) vậy PT a Û PT b
§2 Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải 
1) Định nghĩa : SGK 
ax + b = 0 (a ¹ 0) 
VD: 2x + 1 = 3
3 – 5y = 0 
Là PTBN 1 ẩn số 
2) Qui tắc biến đổi PT 
a) Qui tắc chuyển vế trong 1 PT ta có thể chuyển 1 hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu các số hạng 
?1 Giải PT 
x – 4 = 0 Û x = 4
Vậy PT có nghiệm x = 4
 + x = 0 Û x = 
Vậy PT có nghiệm x = 
0,5 – x = 0 Û x = 0,5 
Vậy PT có nghiệm x = 0,5 
b) Quy tắc nhân với 1 số trong 1 PT ta có thể nhân 2 vế với cùng 1 số khác 0 
?2 Giải các PT 
a) = -1 Û .2 = -1.2 Û x = -2
b) 0,1x = 1,5 Û x = 1,5 : 0,1 Û x = 15
c) -2,5x = 10 Û x = 10: (-2,5) Û x = -4
3. Cách giải PT bậc nhất 
Dùng qui tắc chuyển vế biến đôi PT để tìm nghiệm PT đã cho 
VD1: 3x – 9 = 0 Û x = 9 : 3 Û x = 3
Vậy PT có nghiệm duy nhất x = 3
VD2: 1 - x = 0 Û x = -1 : (-) 
 Û x = 
Vậy PT có nghiệm x = 
Tổng Quát: PT ax +b = 0 
Có nghiệm là x = -
?3 -0,5 + 2,4 = 0 Û x = -2,4 : -(0.5) 
 Û x = 4,8
BT hãy khoanh tròn câu đúng trước PT bậc nhất 1 ẩn 
1 + x = 0 
x + x2 = 0 
1 - 2t = 0 
3y = 0 
0x – 3 = 0 
BT 8/10 Giải PT 
4x – 20 = 0 Û x = Û x = 5
2x + x + 12 = Û 3x = -12 Û x = -4
x – 5 = 3 – x Û 2x = 8 Û x = 4
7 – 3x = 9 – x Û -2x = 2 Û x = -1 
HĐ5: Dặn dò 
Học thuộc định nghĩa PT bậc nhất 1 ẩn số 
Học thuộc qui tắc chuyển vế 
Xem lại các BT đã giải 
Làm BT 6/9 ; 9/10 SGK 
Xem trước bài mới 
RÚT KINH NGHIỆM:	
HS hiểu đựơc các PT
Còn yếu trong việc tính toán VP để có nghiệm PT 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_42_bai_2_phuong_trinh_bac_nhat_mot.doc