Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- HS phát biểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và các thuật ngữ có liên quan(vế trái vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của p/t)

- Biết cách diễn đạt một giá trị là nghiệm hay không.

- HS phát biểu được khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

2. Kỹ năng:

- Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.

B. Đồ dùng dạy học:

1. GV: Giáo án, SGK.

2. HS: Vở ghi, xem trước bài.

C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, nêu vấn đề.

D. Tổ chức dạy học:

I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.

II. Khởi động: ( 5 phút )

- Mục tiêu: ĐVĐ và giới thiệu nội dung chương III.

- Đồ dùng dạy học:

- Cách tiến hành: SGK/ 4.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 240Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 41: Mở đầu về phương trình (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22/12/2010
Ngày giảng: 24/12/ 2010
Chương III : phương trình bậc nhất một ẩn
Tiết 41
mở đầu về phương trình
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS phát biểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và các thuật ngữ có liên quan(vế trái vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của p/t)
- Biết cách diễn đạt một giá trị là nghiệm hay không.
- HS phát biểu được khái niệm giải phương trình, hai phương trình tương đương, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
B. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Giáo án, SGK.
2. HS: Vở ghi, xem trước bài.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp, nêu vấn đề.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:................................ 8b:...........................
II. Khởi động: ( 5 phút )
- Mục tiêu: ĐVĐ và giới thiệu nội dung chương III.
- Đồ dùng dạy học: 
- Cách tiến hành: SGK/ 4.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Khái niệm phương trình một ẩn. ( 15 phút )
- Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn và các thuật ngữ có liên quan(vế trái vế phải, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của p/t)
- Đồ dùng dạy học: sgk, bảng phụ, bút màu.
- GV giới thiệu VD:
Tìm x biết: 
2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
? Em có nhận xét gì về hệ thức trên?
- GV chốt lại và giới thiệu về PT.
- GV giới thiệu VT và VP.
? Nhận xét gì về mỗi vế?
? Vậy theo em thế nào là một phương trình một ẩn?
? Hãy lấy ví dụ về phương trình một ẩn?
? x + 1 = 0 ; x2 – 1 = x có phải là phương trình một ẩn không?
? Yêu cầu HS thực hiện tiếp (?2)
- GV chốt lại và giới thiệu x = 6 là một nghiệm của phương trình.
? Tương tự tính giá trị của 2 vế của phương trình khi x = 1.
- GV kết luận đó không phải là nghiệm của phương trình.
? Vậy một giá trị được coi là nghiệm của phương trình khi nào?
- GV chốt lại.
? áp dụng làm ?3.
- GV chốt lại 
? Hãy tìm nghiệm của các PT sau:
a) x2 – 1 = 0
b)(x- 1)(x + 2)(x- 3) = 0
c) x2 = -1
d. x = 5
? Vậy nhận xét gì về số nghiệm của mỗi phương trình trên?
- GV giới thiệu chú ý
- HS ghi vở.
- HS : Hệ thức là một PT với ẩn x.
- HS ghi.
- Mỗi vế là một biểu thức có chứa x.
- HĐ cá nhân.
- HS lấy VD.
- HS: Có.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân tính.
- HĐ cá nhân trả lời.
- HĐ nhóm nhỏ trong 3 phút rồi trả lời.
- HĐ cá nhân.
- HS nhận xét
- HS đọc chú ý.
1.Phương trình một ẩn.
* Ví dụ: Tìm x biết: 
 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
Hệ thức trên là một phương trình với ẩn x.
 2x + 5 gọi là vế trái.
 3(x – 1) + 2. gọi là vế phải.
* Ví dụ:
 x + 2 = 4-x
 y – 2 = 3( y – 1) 
?2
 Cho 2x + 5 = 3(x – 1) + 2.
 Với x = 6 ta có: VT= 17
 VP = 17.
 Vậy VT = VP.
Ta nói x = 6 là 1 nghiệm của phương trình.
?3
Với x = -2 ta có: 
 VT = -7
 VP = 5
Vậy x= -2 không thỏa mãn PT.
*Chú ý:
 ( SGK/5-6 )
 Hoat động 2: Giải phương trình. ( 12 phút )
- Mục tiêu: Biết cách diễn đạt một giá trị là nghiệm hay không. Biết cách diễn đạt một giá trị là nghiệm hay không.
- Đồ dùng dạy học: sgk, bảng phụ trình bày ví dụ.
- Yêu cầu HS đọc mục II SGK cho biết:
? Tập nghiệm của PT là gì?
? Giải phương trình là gì?
- Làm ?4.
- GV chốt lại kết quả: 
a) S = 
b) S = 
- Khi bài toán yêu cầu giải một PT, ta phải tìm tất cả các nghiệm ( hay tìm tập nghiệm ) của PT đó.
- BT: Các cách viết sau đúng hay sai?
a) PT x2 = 1 có tập nghiệm S = .
b) PT x + 2 = 2 + x có tập nghiệm S = .
- HS đọc và trả lời.
- HĐ cá nhân.
- HS nghe giảng.
- HĐ nhóm bàn làm BT.
2. Giải phương trình:
Tập nghiệm là : S.
Giải phương trình là tìm: S
?4
a) PT x = 2 có tập nghiệm là 
S = 
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = 
* Bài tập:
a) Sai. PT x2 = 1 có tập nghiệm S = .
b) Đúng vì PT thỏa mãn với mọi x .
 Hoạt động 3: Phương trình tương đương. ( 11 phút )
- Mục tiêu: HS phát biểu được khái niệm hai phương trình tương đương, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân.
- Đồ dùng dạy học: sgk, bảng phụ.
? Tìm nghiệm của các cặp phương trình sau?
a) x = -1 và x + 1 = 0
b) x = 2 và x – 2 = 0.
c) x = 0 và 5x = 0.
d) x = và x – = 0.
- Sau 3 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo các nhóm khác nhận xét.
? Nhận xét gì về các ngiệm của các cặp PT trên?
- GV chốt lại và giới thiệu đó chính là các cặp phương trình tương đương.
? Vậy 2 phương trình như thế nào được gọi là 2 phương trình tương đương?
- GV chốt lại và giới thiệu khái niệm.
- HĐ nhóm nhỏ trong 3 phút.(mỗi dãy 2 ý)
- HS nhận xét.
- HĐ cá nhân.
- HS đọc SGK.
3.Phương trình tương đương
*Khái niệm: 
 ( SGK/6 )
 Kí hiệu: 
 *Ví dụ: x =-1 x + 1 = 0.
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 2 phút )
Tổng kết:	
- Phương trình 1 ẩn là gì?
- Giải phương trình 1 ẩn là làm gì?
- Thế nào là 2 phương trình tương đương? 2 phương trình:
 (x – 1)(x + 3) = 0 và (x – 1)(x + 2) = 0 có tương đương không? Vì sao?
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 1, 2, 3, 4, 5 SGK/6-7.
- Đọc trước bài phương trình bậc nhất một ẩn.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_41_mo_dau_ve_phuong_trinh_ban_chua.doc