Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kỳ I (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kỳ I (Bản chuẩn)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

+ HS được củng cố kiến thức thông qua bài kiểm tra Học kỳ I. Được biết kết quả kiểm tra của mình khi GV thông qua điểm số. GV qua bài học này sẽ yêu cầu HS cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm về kiến thức, kỹ năng và tư duy toàn khi thực hiện bài tập.

+ Rèn cho HS có kỹ năng làm bài.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Hệ thống kiến thức trọng tâm chủ yếu của Chương I.

HS: + Làm các BT cho về nhà.

 + Đề cương ôn tập.

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂM TRA BÀI CŨ.

1. Ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.

 2. Kiểm tra bài cũ:

IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY.

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 212Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 40: Trả bài kiểm tra học kỳ I (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..../ ....../ 200 ..
 Ngày dạy : ..../ ....../ 200 .. 
Tiết 40: trả bài kiểm tra học kỳ I 
========–&—========
I. Mục tiêu bài dạy.
+ HS được củng cố kiến thức thông qua bài kiểm tra Học kỳ I. Được biết kết quả kiểm tra của mình khi GV thông qua điểm số. GV qua bài học này sẽ yêu cầu HS cần phát huy những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm về kiến thức, kỹ năng và tư duy toàn khi thực hiện bài tập.
+ Rèn cho HS có kỹ năng làm bài.
II. chuẩn bị của GV và HS. 
GV: + Bảng phụ ghi các ví dụ và BT. Hệ thống kiến thức trọng tâm chủ yếu của Chương I.
HS: + Làm các BT cho về nhà. 
 + Đề cương ôn tập.
III. ổn định tổ chức và kiểm tra bài cũ.
1. ổn định tổ chức: GV kiểm tra sĩ số HS, tạo không khí học tập.
 2. Kiểm tra bài cũ: 
IV. tiến trình bài dạy. 
Đề kiểm tra 
Bài 1 (1,5 điểm):
Hãy chỉ chọn một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1) Tích của đơn thức – 2 và
 đa thức – 5 + 5x – 5 là:
A. 10x4 – 10+ 10. B. –10x4 – 10– 10
C. 10x4 + 10–10. D. –10x4 + 5x – 5
2)
A. Tứ giác có 2 đường chéo vuông góc với nhau là hình thoi.
B. Tứ giác có 2 cặp góc đối bằng nhau là hình thoi.
C. Tứ giác có bốn cạnh bằng nhau là hình thoi.
D. Tứ giác có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi. 
3) Phân thức đối của phân thức là:
A. B. C. D. 
Bài 2 (1,5 điểm): Hãy ghép mỗi biểu thức ở cột A với mỗi biểu thức ở cột B để được đẳng thức đúng:
A
B
1. (2x + 1)2 =
a) 4– 
2. (2x + y)(4– 2xy + )
b) ) 4+ 
3. (2x + y)(2x – y)
c) 4+ 4x + 1
c) 4– 4x + 1
e) 8 + 
Bài 3 (2 điểm): Thực hiện phép chia (2x5 – 4x4 + 3 – 5 – x – 2) : (x – 2)
Bài 4 (2 điểm): Cho biểu thức: A = 
a) Tìm điều kiện của biến x để giá trị của biểu thức A xác định.
b) Rút gọn biểu thức A. 
Bài 5 (3 điểm): Cho hình bình hành ABCD. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của AB, CD; giao điểm của AN và DM là K; giao điểm của BN và CM là L.
a) Chứng minh K, L theo thứ tự là trung điểm của AN và DM, của CM và BN.
b) Chứng minh bốn đường thẳng AC, BD, MN, KL cùng đi qau một điểm.
c) Tứ giác ABCD phải thoả mãn điều kiện gì để tứ giác MKNL là hình vuông.
Đáp án
Bài 1: Mõi ý đúng cho 0,5 điểm.
1) Chọn ý đúng là A. 2) Chọn ý đúng là C .3) Chọn ý đúng là B
+ GV chỉ ra sai sót của mọt số HS khi làm sai phần A với lý do là các em chưa nắm vững quy tắc nhân đơn thức với đa thức. Sai ở câu B với lý do là các em chưa nắm được định nghĩa hình thoi. Còn sai ở câu C là do nguyên nhân các em không xác định được phân thức đối của 1 phân thức cho trước. Sau khi ra các sai sót trên GV cho củng cố một lượt các nội dung kiến thức liên quan (có thể cho các em giải được phát biểu, sau đó yêu cầu HS mắc sai sót nhắc lại).
Bài 2: Mõi ý đúng cho 0,5 điểm.
Câu 1 ghép với ý (c). Câu 2 ghép với ý (e). Câu 3 ghép với ý (a).
+ Đối với phần này HS làm tương đối tốt, GV động viên các em làm được. Xong bên cạnh đó 1 số em vẫn mắc sai sót khi không nhận dạng đúng HĐT liên quan. GV cho HS củng cố lại nội dung kiến thức cho phần này.
Bài 3: Thực hiện phép chia theo cột như sau:
+ Đối với phần này HS thực hiện tương đối tốt, tuy nhiên còn một số HS không thực hiện đúng quy tắc, còn nhầm lẫn khi thực hiện phép trừ và trình bày còn bẩn, thiếu dấu trừ giữa 1 biểu thức .
 Do vậy phần này GV cho chữa cụ thể để HS quan sát và rút ra bài học.
2x5 – 4x4 + 3 – 5 – x – 2 
 2x5 – 4x4
3 – 5 – x – 2
 3 – 6
 – x – 2
 – 2x
x – 2
 x – 2
 0 
x – 2
2x4 + 3 + x + 1
(dư 0)
Bài 4: Nội dung bài này hầu hết HS không thực hiện được với lý do là các em không tìm được mẫu thức chung đúng và đơn giản, mẫu thức ở BT này chính là mẫu thức riêng ở giữa. Cũng vì lý do đó mà việc tìm điều kiện xác định của giá trị phân thức cũng không được chặt chẽ, các em chỉ mới biết cách tìm từ việc cho mẫu thứ nhất và thứ 3 khác 0 mà không hề biết mẫu ở giữa chính bằng tích của mẫu 1 nhân với mẫu 3. Do vậy GV chữa cụ thể BT này như sau: Cho biểu thức: A = 
a) Tìm điều kiện của biến x để giá trị của biểu thức A xác định.
Ta có: A = = 
Do đó để biểu thức A xác định thì (x + 3)(x – 2) ạ 0 Û
b) Rút gọn biểu thức A. Với điều kiện x ạ –3 và x ạ 2 thì ta có:
 A = = 
A = == 
 Bài 4:
a) Chỉ ra các tứ giác AMDN là hình bình hành (theo DH3) từ đó suy ra tính chất của đường chéo ta có K là trung điểm của DM và AN.
Tương tự ts giác MBCN là hình bình hành (MB // và = CN) ị L là trung điểm của CM và BN.
b) chứng minh MKLN là hình bình hành ị I là trung điểm của KL
c) Theo kết quả trên tứ giác MKNL là hình bình hành. Đểt MKNL là hình vuông ta cần có KM = KN và KM ^ KN.
Từ đó lập luận dẫn đến ABCD là hình chữ nhật và có AB = 2AD.
GV nhận xét BT này và củng cố kiến thức liên quan.
N
M
D
C
B
A
L
K
I
V. Hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững phương pháp giải các bT trong đề kiểm tra.
+ BTVN: Chuẩn bị BT phần phân thức trong SGK và trong SBT (kiến thức về quy đồng mẫu thức, rút gọn phân thức, tìm điều kiện để giá trị của phân thức xác định).
+ Chuẩn bị cho tiết sau: Ôn tập Học kỳ I. (tiếp)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_40_tra_bai_kiem_tra_hoc_ky_i_ban_c.doc