A. MỤC TIÊU
* Kiến thức:Ôn tập cho HS các thao tác thực hiện các phép toán trên các p/thức đại số.
* Kỹ năng: HS có kỷ năng tìm điều kiện của biến ; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập.
B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
- Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ, máy chiếu, bài tập phụ, bản nhóm, bút lông và các đồ dùng liên quan đến tiết dạy.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 47tr57 (SGK)
II. Dạy bài mới :
Tiết 36/ 17. ÔN TẬP CHƯƠNG II Ngày soạn : 26/12/2011 A. MỤC TIÊU * Kiến thức:Ôn tập cho HS các thao tác thực hiện các phép toán trên các p/thức đại số. * Kỹ năng: HS có kỷ năng tìm điều kiện của biến ; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến, khi nào không cần. Biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập. B.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : - Thước kẻ, sách vở, giáo án, bảng phụ, máy chiếu, bài tập phụ, bản nhóm, bút lông và các đồ dùng liên quan đến tiết dạy. C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I.Kiểm tra bài cũ : Làm bài tập 47tr57 (SGK) II. Dạy bài mới : Hoạt động dạy Hoạt động học Ghi bảng Hoạt động 1 : Giải bài tập 50tr58(SGK). 1. Bài tập 50tr58(SGK) : Yêu cầu học sinh đọc đề bài toán. Để chia phân thức cho phân thức ta làm thế nào ? Gv kiểm tra kết quả của học sinh. MTC của câu b bằng bao nhiêu. Đúng vậy : Đối với dạng bài toàn nầy ta nên thực hiện trong ngoặc trước với đem nhân cho phân thức còn lại. Chia phân thức cho phân thức , ta nhân cho phân thức nghịch đảo của . HS giải bài tập : a) = = = MTC : (x - 1)(x + 1) HS làm: b) = = 3 - x2 Thực hiện phép tính : a) = = = b) = = 3 - x2 Hoạt động 2 : Giải bài tập 52tr58(SGK). 2. Bài tập 52tr58(SGK) : Để một biểu thức có giá trị chẵn với aÎZ thì đáp số của bài toán nầy có dạng thế nào ? Cả lớp nhận xét. HS : Đáp số của bài toán này phải có dạng 2a ± ? hoặc 2a. Yêu cầu học sinh làm bài toán nầy ? Ta có : = . = 2a (đpcm Chứng tỏ rằng với x ≠ 0 và x ≠ ± a (aÎZ),GT của biểu thức là một số chẵn. Giải :Ta có : = .. = 2a (đpcm) Hoạt động 3 : Giải bài tập 55tr59(SGK). Gọi học sinh đọc đề bài tập và hướng dẫn học sinh làm bài tập trên. Nhận xét cách làm của học sinh. Đầu tiên ta phải phân tích Mẫu và Tử thành nhân tử và rút gọn phân thức đó. Kết quả đúng. Câu c : HS thảo luận theo nhóm và trả lời vì sao ? GV nhận xét cách trả lời của học sinh và đưa ra nhận xét chung với cách làm tìm giá trị của phân thức. HS làm câu a. Phân thức M xác định khi : x2 - 1 ≠ 0 Û x2 ≠ 1 Û x ≠ ±1 Vậy với x ≠ ±1 thì giá trị của phân thức được xác định. b) Rút gọn phân thức M. M = M = Nhóm 1 : Với x = 2 thì phân thức đã cho xác định. Do đó bạn Thắng tính kết quả bằng 3 là đúng. Nhóm 2 : Với x = - 1 thì phân thức không xác đinh . Do dó bạn Thắng không thể tính được giá trị của phân thức đã cho với x = - 1 (Tức là bạn Thắng tính sai). Cho phân thức M = a) Với giá trị nào của x thì giá trị của phân thức được xác định. Phân thức M xác định khi : x2 - 1 ≠ 0 Û x2 ≠ 1 Û x ≠ ±1 Vậy với x ≠ ±1 thì giá trị của phân thức được xác định. b) Rút gọn phân thức M. M = M = c) Với x = 2 thì phân thức đã cho xác định. Do đó bạn Thắng tính kết quả bằng 3 là đúng. Với x = - 1 thì phân thức không xác đinh . Do dó bạn Thắng không thể tính được giá trị của phân thức đã cho với x = - 1 (Tức là bạn Thắng tính sai). III. LUYỆN TẬP CHUNG : Bài tập 53tr 58 (SGK) : Biến mỗi biểu thức sau thành một phân thức. a) 1 + = b) Bài tập 54tr 58 (SGK) : Tìm giá trị của x để giá trị của các phân thức sau được xác định a) Phân thức xác định khi : 2x2 - 6x ≠ 0 Û 2x(x - 3) ≠ 0 Û x ≠ 0 ; x ≠ 3 b) Phân thức xác định khi : x2 - 3 ≠ 0 Û (x -)(x + ) ≠ 0 Ûx ≠ -; x ≠ . IV. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : - Xem lại tất cả cácbài tập đã làm . - Làm các bài tập còn lại ở SGK., SBT. Ôn lại lý thuyết toàn chương 1và 2 để chuẩn bị cho thi học kì I .
Tài liệu đính kèm: