Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 35: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 35: Luyện tập (Bản chuẩn)

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố các kiến thức về phân thức đại số.

2. Kĩ năng:

- Rèn kỹ năng thực hiện các phép toán trên phân thức đại số.

- HS có kỹ năng tìm điều kiện của biến (ĐKXXĐ của phân thức), phân biệt được khi nào cần tìm ra điều kiện của biến, khi nào không cần , biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập.

3. Thái độ:

- Có ý thức tự giác trong học tập, tích cực trong học tập.

B. Chuẩn bị:

1. GV: Bảng phụ

2. HS: Kiến thức về phân thức.

C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở.

D. Tổ chức dạy học:

I. ổn định: (1p) 8a:. 8b:.

II. Khởi động: ( 6 phút )

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 35: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 5/ 12/ 2010
Ngày giảng: 7/ 12/ 2010
 Tiết 35: Luyện tập
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phân thức đại số.
2. Kĩ năng: 
- Rèn kỹ năng thực hiện các phép toán trên phân thức đại số.
- HS có kỹ năng tìm điều kiện của biến (ĐKXXĐ của phân thức), phân biệt được khi nào cần tìm ra điều kiện của biến, khi nào không cần , biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập.
3. Thái độ: 
- Có ý thức tự giác trong học tập, tích cực trong học tập.
B. Chuẩn bị:
1. GV: Bảng phụ
2. HS: Kiến thức về phân thức.
C. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở.
D. Tổ chức dạy học:
I. ổn định: (1p) 8a:.............................. 8b:..........................
II. Khởi động: ( 6 phút )
- Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
- Đồ dùng dạy học: 
- Cách tiến hành:
CBT 50 SGK/ 58: Thực hiện phép tính
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Luyện tập. ( 35 phút )
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng thực hiện các phép toán trên phân thức đại số. HS có kỹ năng tìm điều kiện của biến (ĐKXXĐ của phân thức), phân biệt được khi nào cần tìm ra điều kiện của biến, khi nào không cần , biết vận dụng điều kiện của biến vào giải bài tập.
- Đồ dùng dạy học: Bảngphụ.
- Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- GV ghi bài lên bảng.
? Tại sao bài toán này lại có ĐK: x 
? Muốn chứng minh biểu thức đó là 1 số chẵn ta phải làm gì?
? Hãy rút gọn?
? Quy đồng rồi thực hiện phép nhân?
? KQ rút gọn chứng tỏ điều gì?
- GV chốt lại cách làm.
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
? Một phân thức xác định khi nào?
? Vậy muốn tìm điều kiện để phân thức xác định ta làm như thế nào?
- Yêu cầu 2HS lên bảng tìm.
? Hãy nhận xét bài làm trên bảng của 2 bạn?
- GV chốt lại kết quả đúng.
? Khi nào thì cần tìm điều kiện xác định của phân thức?
- Yêu cầu HS đọc đầu bài.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm giải bài tập đó.
- Sau 7 phút yêu cầu đại diện nhóm báo cáo.
- GV khai thác kỹ kết quả các nhóm.
? Tại sao x = -1 lại không tính được giá trị của phân thức?
? Khi nào mới tính được giá trị phân thức?
*Lưu ý với HS rằng: Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ PT rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện mà PT xác định.
*Hỏi thêm: (Dành cho HS khá giỏi)
? Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức bằng 5.
? Tìm giá trị nguyên của x để giá trị của biểu thức là một số nguyên?
? Với từng giá trị thì x bằng bao nhiêu?
- HS đọc đầu bài.
- HS ghi vở.
-Vì bài toán có liên quan đến giá trị của PT .
- HĐ cá nhân.
- 1HS lên bảng, dưới lớp cùng thực hiện.
- HS nêu.
- HS đọc đầu bài.
- HĐ cá nhân.
- 2HS lên bảng.
- HS nhận xét.
- HS đọc đầu bài.
 - HĐ nhóm trong7 phút.
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HĐ cá nhân.
- HĐ cá nhân.
- HS tìm.
- HS tính.
 Bài tập 52 (SGK/58)
 Ta có: 
 =
= 
= 2.
 Chứng tỏ biểu thức trên luôn là một số chẵn.
Bài tập 54 (SGK/59)
a) 
Ta có: 2x2 – 6x = 2x(x – 3)
Nhận xét: PT xác định khi:
 2x(x – 3) 0 x 0 và x 3
Vậy với x 0 và x 3 thì PT trên xác định.
b) tương tự : PT trên xác định khi: 
 x 3.
Bài tập 55 (SGK/58)
Cho: A = 
a) PTXĐ khi: x .
b) A = 
c) Tại x = 2 thì A = 3 Đúng.
 Tại x = -1 thì A = 0 Sai.
Vì x = -1 vi phạm điều kiện xác định của phân thức.
d. A = 5 (x 1)
 x + 1 = 5x – 5
 x = ( t/m đk).
e) Ta có: 
 A Z khi : 2 (x-1)
 x – 1 = Ư(2) = 
Với x – 1 = 1 x = 2
 x – 1 = -1 x = 0
 x – 1 = 2 x = 3
 x – 1 = -2 x = -1 ( loại).
Vậy x = 0; 2; 3; thì: A Z
IV. Tổng kết và hướng dẫn về nhà. ( 3 phút )
Tổng kết:
- GV củng cố lại các cách giải các dạng bài tập trên.
Hướng dẫn về nhà:
- BTVN : 51; 53; 56 SGK/58-59.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_35_luyen_tap_ban_chuan.doc