Giáo án môn Đại số 8 tiết 33, 34

Giáo án môn Đại số 8 tiết 33, 34

Tiết 33: Đ8 - PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức . Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.

- Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.

- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Bảng phụ .

- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì.

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1120Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 tiết 33, 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Soạn :12/12/2009
Giảng : 14/12/2009
Tiết 33: Đ8 - phép chia các phân thức đại số
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS biết được nghịch đảo của phân thức là phân thức . Nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân.
- Kĩ năng: Vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Bảng phụ .
- HS: Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Thước kẻ bút chì.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức:8A.............................................................................
 8B.............................................................................
2. Kiểm tra :
HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức. Viết công thức.
 Chữa bài tập 29 (c,e) SBT.
HS2: Chữa bài 30 (a,c)
- Lưu ý HS nhấn mạnh quy tắc đổi dấu để tránh nhẩm lẫn. Nhận xét, cho điểm HS.
Hai HS lên bảng kiểm tra.
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
- Nêu quy tắc chia phân số .
- Tương tự để thực hiện phép chia các phân thức đại số ta cần biết thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Tích của hai phân thức là 1 đó là hai phân thức nghịch đảo của nhau.
- Vậy thế nào là hai phân thức nghịch đảo của nhau ?
- Những phân thức nào là phân thức nghịch đảo ?
- GV nêu tổng quát tr. 53 SGK.
- Yêu cầu HS làm ?2.
- Với điều kiện nào của x thì phân thức (3x + 2) có phân thức nghịch đảo.
Hoạt động của hs
1. Phân thức nghịch đảo :
?1. 
* Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
?2. 
a) Phân thức nghịch đảo của là ;
b) Phân thức nghịch đảo của là .
c) Phân thức nghịch đảo của là 
x - 2.
d) Phân thức nghịch đảo của 3x + 2 là (x ạ - ).
- Yêu cầu HS xem quy tắc SGK- tr54
TQ: với ạ 0.
- GV hướng dẫn HS làm ?3.
- Yêu cầu HS làm ?4.
- Cho biết thứ tự thực hiện phép tính.
2. Phép chia :
- HS đọc quy tắc SGK- tr54
?3. 
= 
= 
?4. HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm.
Luyện tập 
Kiểm tra 15 phút 
Đề bài : Thực hiện phép tính .
a) 
b) 
Đáp án :
a) =
= ( 5 điểm) 
b) 
=
= ( 5 điểm)
4. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc quy tắc. Ôn tập điều kiện để giá trị phân thức được xác định và các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân thức.
- Làm bài tập 43 b, 45 SGK ; 36, 37, 38, 39 ,40 SBT- tr 23
Soạn :12/12/2009
Giảng :15/12/2009
Tiết 34: Đ9 - biến đổi các biểu thức hữu tỉ
 Giá trị của phân thức
A. mục tiêu:
- Kiến thức: HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy các phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thực hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số.
- Kĩ năng: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số. HS biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức được xác định.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Bảng phụ.
- HS : Học và làm bài đầy đủ ở nhà. Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức, tìm điều kiện để một tích khác 0.
C. Tiến trình dạy học:
1. Tổ chức :8A...............................................................................
 8B..............................................................................
2. Kiểm tra: 
- Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát.
- Chữa bài 37 b SBT.
- GV nhận xét cho điểm.
- GV nhấn mạnh:
+ Khi biến chia thành nhân phải nghịch đảo phân thức chia.
+ Nếu tử và mẫu có hai nhân tử là các đa thức đối nhau cần phải đổi dấu để rút gọn.
Một HS lên bảng kiểm tra.
- Quy tắc, công thức tổng quát: SGK.
Bài 37 b SBT.
3. Bài mới :
Hoạt động của Gv
- Cho các biểu thức sau:0 ; ; ; 2x2 - ;(6x + 1) (x - 2) ; ; 4x + ; 
Hãy cho biết các biểu thức trên, bt nào là phân thức ? Biểu thức nào biểu thị phép toán gì trên các phân thức?
- Giới thiệu: Mỗi biểu thức là một phân thức hoặc biểu thị một dãy các phép toán: cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức là những biểu thức hữu tỉ.
- Yêu cầu HS lấy 2 VD về biểu thức hữu tỉ.
Hoạt động của hs
1. Biểu thức hữu tỉ :
Các biểu thức:
0 ; ; ; 2x2 - ;
(6x + 1) (x - 2) ; là các phân thức.
Biểu thức: 4x + là phép cộng hai phân thức.
Biểu thức: là dãy tính gồm phép cộng và phép chia thực hiện trên các phân thức.
- Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức
A = thành một phân thức.
- GV hướng dẫn HS:
A = 
- Gọi một HS lên bảng làm tiếp.
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Nhắc nhở HS: Hãy viết phép chia theo hàng ngang.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm bài 46b SGK. Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Biến đổi BT thành phân thức đại số
2. Biến đổi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức: 
A = 
 = 
 = 
?1. Biến đổi biểu thức 
B = 
 = 
 = 
HS hoạt động nhóm bài 46b)- SGK-tr57
4.Hướng dẫn về nhà :
- Cần nhớ: Khi làm tính trên các phân thức không cần tìm điều kiện của biến, mà cần hiểu rằng: Các phân thức luôn xác định. Nhưng khi là những bài toán liên quan đến giá trị phân thức, thì trước hết phải tìm ĐK của biến để giá trị phân thức xác định; đối chiếu giá trị của biến để bài cho hoặc tìm được; xem giá trị đó có thoả mãn hay không, nếu thoả mãn thì nhận được, nếu không thoả mãn thì loại.
- Làm bài 50 , 51, 52,53SGK- tr58
- Ôn lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, ước của số nguyên.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai8t33,34.doc