Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (Bản 3 cột)

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (Bản 3 cột)

I- MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Hs nhận biết các bước quy đồng.

- Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử.

 - Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC.

- Hs biết cách tìm nhân tử phụ.

2. Kỹ năng:

- Tìm mẫu thức chung

- Tìm nhân tử chung

- Quy đồng mẫu thức

3. Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.

II- CHUẨN BỊ:

 - GV : Giáo án, SGK.

 - HS : Vở ghi.

III- PHƯƠNG PHÁP:

- Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.

IV. TIẾN TRÌNH:

1. Ổn định tổ chức:(1)

- 8A1:

- 8A2:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ns:14/11/2010.
Ng:8A1;8A2:16/11/2010.
Tiết 26: Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hs nhận biết các bước quy đồng.
- Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 
 - Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC. 
- Hs biết cách tìm nhân tử phụ.
2. Kỹ năng:
- Tìm mẫu thức chung
- Tìm nhân tử chung
- Quy đồng mẫu thức
3. Thái độ:
- Cẩn thận, chính xác, tích cực hoạt động.
II- Chuẩn bị:
	 - GV : Giáo án, SGK.
	 - HS : Vở ghi.
III- Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, dạy học tích cực.
IV. Tiến trình:
1. ổn định tổ chức:(1’)
- 8A1:
- 8A2:
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới:
ĐVĐ: GV đặt vấn đề vào bài như Sgk
Hoạt động 1: Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức(9’)
Mục tiêu: 
Nhận biết thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
-Gv: Tương tự như đối với phân số để cộng hay trừ đước các phân số ta phải quy đồng mẫu các phân số. Và đối với PT để cộng hay trừ được các PT ta cũng cần phải biết quy đồng mẫu thức các PT. vậy quy đồng mẫu thức các PT là gì ?
- GV giới thiệu VD SGK.
- Yc 2 Hs lên bảng thực hiện. dưới lớp cùng thực hiện.
- GV chốt lại kết quả đúng.
- GV giới thiệu đó chính là quy đồng mẫu thức nhiều PT.
+ Vậy quy đồng mẫu thức nhiều PT là gì ?
- GV chốt lại.
- Giới thiệu MTC.
+ Như vậy muốn quy đồng MT nhiều PT ta phải tìm được yếu tố nào ?
+ Cách tìm như thế nào? Chuyển phần II.
Hsghi VD.
2Hs lên bảng.
Hs nhận xét.
Hs nêu.
Hs: MTC.
1. Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
VD: Dùng tính chất cơ bản của phân thức để biến đổi 2 PT sau thành 2 PT có cùng mẫu.
 và 
 Giải:
Hoạt động 2: Tìm MTC(10’)
Mục tiêu: 
 Biết cách tìm mẫu thức chung sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử. 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hãy chỉ rõ ở VD trên đâu là MTC?
- MTC đó quan hệ gì với mẫu thức riêng của mỗi PT?
- GV chốt lại.
- Yc Hs thực hiện ?1
- GV giới thiệu ví dụ.
+ Tìm MTC bằng cách nào?
+ Hãy phân tích các mẫu thành nhân tử để tìm MTC?
- GV cho HS tham khảo bảng SGK/4 để HS thấy được cách tìm MTC
+ Qua VD và qua bảng vừa tham khảo hãy cho biết muốn tìm MTC của các mẫu thức ta phải làm những bước nào?
HĐ cá nhân.
Hs trả lời.
HĐ cá nhân.
Hs ghi .
HS nêu
HĐ cá nhân.
Hs nêu
HS đọc nhận xét.
2. Tìm MTC
?1
VD : Tìm MTC của các phân thức sau:
 và 
 Giải:
Ta có:
 4x2 – 8x + 4 = 4(x2 – 2x + 1)
 = 4(x – 1)2
 6x2 – 6x = 6x(x – 1).
 Vậy MTC là : 12x(x – 1)2.
*Nhận xét: SGK/42
Hoạt động 3: Quy đồng mẫu thức(15’)
Mục tiêu:
- Hs nhận biết các bước quy đồng.
- Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được MTC. 
- Hs biết cách tìm nhân tử phụ.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
+ nhắc lại các bước quy đồng mẫu số của các phân số?
- Gv: Với PT ta cũng làm tương tự .
- GV giới thiệu ví dụ.
+ Theo phần 1 thì MTC của hai PT trên là gì?
+ Tương tự như phân số hãy tìm nhân tử phụ của các phân thức? Tìm như thế nào?
- GV hướng dẫn HS quy đồng.
+ Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào? ( Phải thực hiện những bước nào)
- GV chốt lại.
Yc HS thực hiện ?2, ?3
- Gv cho Hs báo cáo và nhận xét cách trình bày.
- GV chốt lại cách quy đồng.
HĐ cá nhân.
HS nhắc lại.
HS ghi VD.
HS nêu.
HĐ cá nhân.
HĐ cá nhân theo sự hướng dẫn của GV.
HS nêu.
HS đọc nhận xét.
HĐ nhóm trong 5 phút.
+) N1+2: (?2)
+) N3+4: (?3)
Hs báo cáo
Hs nghe
3. Quy đồng mẫu thức
VD : Quy đồng mẫu thức 2 PT sau.
 (1) và (2)
 Giải:
MTC : 12x(x – 1)2.
Nhân tử phụ của PT (1) là: 
 12x(x – 1)2 : 4(x – 1)2 = 3x
Nhân tử phụ của PT (2) là: 
12x(x – 1)2 : 6x(x – 1) = 2(x – 1)
Quy đồng:
*NX: SGK/42.
?2 Quy đồng mẫu thức:
(1) và (2)
Ta có: x2 – 5x = x(x – 5).
 10 – 2x = -2(x – 5).
 MTC : 2x(x – 5).
NTP của (1) là: 2
NTP của (2) là: x
Quy đồng:
 = = 
 = .
Hoạt động 4: Vận dụng(5’)
Mục tiêu:
Vận dụng các kiến thức đã học vào giải các bài tập đơn giản.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Cho HS làm BT14 SGK/43.
Hđ cá nhân làm bài tập
2 Hs lên bảng làm ý a, b. dưới lớp làm vào vở.
Bài 14 Sgk/43
a) MTC: 12x5y4
b) MTC: 60x4y5
4. Củng cố:(3’)
Gv hệ thống lại kiến thức toàn bài:
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Học thuộc lí thuyết.
 - BTVN : 15; 16; 18 (SGK- 43)
 - Tiết sau luyện tập.	

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_26_quy_dong_mau_thuc_nhieu_phan_th.doc