Giáo án môn Đại số 8 tiết 21, 22

Giáo án môn Đại số 8 tiết 21, 22

Chương II - PHÂN THỨC ĐẠI SỐ

Tiết 21: Đ1. Phân thức đại số

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.

- Kỹ năng : Có kỹ năng nhận ra các phân thức bằng nhau.

- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.

- Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau

 

doc 5 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 967Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 tiết 21, 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giảng:02/11/2009
Chương II - Phân thức đại số
Tiết 21: Đ1. Phân thức đại số
A. mục tiêu:
- Kiến thức : HS hiểu rõ khái niệm phân thức đại số. HS có khái niệm về hai phân thức bằng nhau để nắm vững tính chất cơ bản của phân thức.
- Kỹ năng : Có kỹ năng nhận ra các phân thức bằng nhau.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài tập.
- Học sinh : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A....................................................................................
 8B.................................................................................... 
2. Bài mới :
Hoạt động của Gv
- GV đặt vấn đề vào bài.
- Cho HS quan sát các biểu thức có dạng trong SGK- tr 34
- Em hãy nhận xét các biểu thức đó có dạng như thế nào?
- Với A , B là các biểu thức như thế nào? Có điều kiện gì không ?
- GV giới thiệu các biểu thức như vậy gọi là các phân thức đại số (phân thức)
- Hãy nhắc lại định nghĩa khái niệm phân thức đại số?
- GV giới thiệu các thành phần của phân thức 
A,B : Đa thức; B khác đa thức 0
A: Tử thức; B: Mẫu thức.
- Mỗi đa thức được coi là phân thức với mẫu thức là 1: A = 
- Yêu cầu HS làm ?1.
Tổ chức cho các nhóm thi đua.
- Cho HS làm ?2.
Theo em số 0, số 1 có là phân thức đại số không?
Một số thực a bất kỳ có phải là một phân thức đại số không?Vì sao?
Cho BT có là phân thức đại số không?
Hoạt động của hs
1.Định nghĩa :
HS : Các biểu thức đó có dạng 
Với A, B là các đa thức và B 0.
* Định nghĩa: SGK- tr35
?1
?2. Số 0, số 1 cũng là những phân thức đại số vì 0 = ; mà 0; 1 là những đơn thức, đơn thức lại là đa thức.
Một số thực a bất kỳ cũng là một phân thức vì a = (dạng ; B ạ 0)
Ví dụ : ; ; 
BT không là phân thức đại số vì mẫu không là đa thức 
- Gọi HS nhắc lại khái niệm hai phân số bằng nhau.
Hai phân số và được gọi là bằng nhau nếu a . d = b . c.
- Tương tự ta có định nghĩa hai phân thức bằng nhau.
- Yêu cầu HS nêu định nghĩa SGK, GV ghi lên bảng, đưa ra các ví dụ.
- Cho HS làm ?3 - SGK tr35 
Gọi một HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm ?4 - SGK tr35 
HS lên bảng trình bày.
- Cho HS làm bài ?5 - SGK tr35
2. Hai phân thức bằng nhau:
* Đ/N: nếu A .D = B . C 
với B, D ạ 0.
* Ví dụ : SGK- tr35
?3. 
vì 3x2 y . 2y2 = 6xy3 . x (= 6x2y3)
?4. Xét x.(3x + 6) và 3(x2 + 2x)
 x. (3x + 6) = 3x2 + 6x
 3x2 + 6x = 3x2 + 6x
 ị x.(3x + 6) = 3(x2 + 2x)
ị (định nghĩa hai phân thức bằng nhau)
?5. Bạn Quang nói sai vì 3x+3 ạ 3x.3
Bạn Vân nói đúng vì
3x(x+1) = x(3x+3) = 3x2 + 3x
Luyện tập củng cố :
- Thế nào là phân thức đại số? Cho ví dụ.
- Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
- Cho HS HĐ nhóm bài 2 tr 36 SGK.
Nửa lớp xét cặp phân thức:
 và 
Nửa lớp còn lại xét cặp phân thức:
 và 
- Đại diện hai nhóm lên trình bày.
- Từ kết quả tìm được của hai nhóm, ta có kết luận gì về ba phân thức?
Bài tập :
Dùng đ/n phân thức bằng nhau chứng minh các đẳng thức sau :
a) 
b)
Nhóm 1:
 = 
Nhóm 2:
 = 
Kết luận:
HS1:
 a) x2y3 .35xy = 35x3y4
 5. 7 x3y4 = 35x3y4
 x2y3 .35xy = 5. 7 x3y4
HS2: 
b) (x3 - 4x) . 5 = 5x3 - 20x
(10 -5x)(-x2 - 2x) = 5x3 - 20x
 x3 - 4x) . 5 = (10 -5x)(-x2 - 2x)
3. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc định nghĩa phân thức, hai phân thức bằng nhau.
- Ôn lại tính chất cơ bản của phân số.
- Làm bài 1,3 SGK.
Giảng:05/11/2009 
Tiết 22: Đ2. tính chất cơ bản của phân thức
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: HS nắm vững tính chất cơ bản của phân thức để làm cơ sở cho việc rút gọn phân thức.HS hiểu rõ được quy tắc đổi dấu suy ra được từ tính chất cơ bản của phân thức.
- Kĩ năng : Có kĩ năng áp dụng tính chất cơ bản của PTĐS vào bài tập.
- Thái độ : Rèn ý thức học tập cho HS.
B. chuẩn bị của GV và HS:
- GV : Bảng phụ.
- HS : Ôn lại định nghĩa hai phân số bằng nhau
C. Tiến trình dạy học:
1.Tổ chức: 8A..........................................................................................
 8B..........................................................................................
2. Kiểm tra: 
HS1: a) Thế nào là hai phân thức bằng nhau?
 b) Chữa bài 1(c) SGK.
HS2: a) Chữa bài 1(d) SGK.
 b) Nêu tính chất cơ bản của phân số? Viết công thức tổng quát?
- GV nhận xét, cho điểm. 
3. Bài mới: 
Hoạt động của Gv
- GV ĐVĐ vào bài: Phân thức cũng có tính chất tương tự như tính chất cơ bản của phân số.
- Cho HS làm ?2, ?3- SGK tr37 (BP)
Gọi 2 HS lên bảng làm.
- Qua bài tập trên, hãy nêu tính chất cơ bản của phân thức?
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân thức.
- GV đưa tính chất cơ bản và công thức tổng quát lên bảng phụ.
- Cho HS hoạt động nhóm làm ?4.
- Đại diện nhóm lên trình bày bài giải. HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động của hs
1.Tính chất cơ bản của phân thức:
HS nhắc lại t/c cơ bản của phân số 
HS1:
?2. ; Có 
Vì x.(3x+6) = 3. (x2 +2x) = 3x2 + 6x
HS2:
?3. ; Có 
Vì 3x2y . 2y2 = 6xy3 . x = 6x2y3
* Tính chất: SGK- tr37
* Tổng quát:
 (M là một đa thức khác đa thức 0)
 (N là một nhân tử chung)
?4.
Nhóm 1:
a) 
Nhóm 2:
b) 
- Hãy phát biểu quy tắc đổi dấu. GV ghi lại công thức tổng quát lên bảng.
- Yêu cầu HS làm ?5
2. Quy tắc đổi dấu :
 ?5 
Bài 4 SGK- tr38
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm. Mỗi nhóm làm 2 câu.
- GV lưu ý HS có 2 cách sửa là sửa vế phải hoặc vế trái.
- Đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
- GV nhấn mạnh:
- Luỹ thừa bậc lẻ của hai đa thức đối nhau thì đối nhau,
- Luỹ thừa bậc chẵn của hai đa thức đối nhau thì bằng nhau.
Bài 5- SGK-tr38: Yêu cầu HS làm bài vào vở, gọi hai HS lên bảng làm và giải thích.
- Yêu cầu HS nhắc lại tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu.
Bài 4- SGK tr38
Nhóm 1:
a) (Lan)
Lan làm đúng vì đã nhân cả tử và mẫu của vế trái với x (tính chất cơ bản của phân thức)
b) (Hùng)
Hùng làm sai. Phải sửa là: 
Nhóm 2:
c) (Giang)
Giang làm đúng vì áp dụng đúng quy tắc đổi dấu.
d) Huy làm sai. 
sửa lại là:
Bài 5- SGK - tr38
a) 
Giải thích: Chia cả tử và mẫu của vế trái cho x+1 ta được vế phải.
b) 
Nhân cả tử và mẫu của vế trái với x - y ta được vế phải.
4.Hướng dẫn về nhà :- Học thuộc tính chất cơ bản của phân thức và quy tắc đổi dấu. Biết vận dụng để giải bài tập.
- Làm bài 6 SGK; bài 4, 5, 6 ,7 tr 16 SBT.
- Đọc trước bài: Rút gọn phân thức.

Tài liệu đính kèm:

  • docdai8t21,22.doc