Tiết 2
NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức.
2. Kĩ năng: - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau.
3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận
B. Chuẩn bị:
Gv: Sgk, phấn màu, bảng phụ bài tập 9 trang 8
Hs: Ôn bài cũ, xem trước bài mới.
C. Phương pháp:
- Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm.
D. Tiến trình:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức
Soạn: 17/8/09 Giảng: 20/8/09 Tiết 2 NHÂN ĐA THỨC VỚI ĐA THỨC A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân đa thức với đa thức. 2. Kĩ năng: - Học sinh biết trình bày phép nhân đa thức theo các cách khác nhau. 3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận B. Chuẩn bị: Gv: Sgk, phấn màu, bảng phụ bài tập 9 trang 8 Hs: Ôn bài cũ, xem trước bài mới. C. Phương pháp: - Thuyết trình, vấn đáp, hoạt động nhóm... D. Tiến trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phát biểu quy tắc nhân đơn thức với đa thức 3. Bài mới: Hoạt động của Gv và Hs Ghi bảng Hoạt động 1: Quy tắc Cho học sinh cả lớp làm 2 ví dụ Cho học sinh nhận xét (đúng – sai) từ đó rút ra quy tắc nhân đa thức với đa thức Gv nhận xét cho 2 ví dụ trên: a/Đa thức có 2 biến b/Đa thức có một biến Đối với trường hợp đa thức 1 biến và đã được sắp xếp ta còn có thể trình bày như sau Học sinh đọc cách làm bài trong SGK trang 7 1/Quy tắc Ví dụ a/(x+y)(x–y) = x(x–y)+y(x–y) =x.x – x.y + xy –yy = x2 –xy + xy – y2 =x2 –y2 b/(x–2) (6x2 –5x + 1) =x.( 6x2 –5x + 1) – 2 (6x2–5x+1) =6x3 – 5x2 +x –12x2 + 10x –2 =6x3 –17x2 +11x –2 Quy tắc: Muốn nhân một đa thức vơí một đa thức ta nhân mỗi hạng tử cuả đa thức này với từng hạng tử cuả đa thức kia rồi cộng các tích với nhau Chú ý : 6x2–5x+1 x x–2 –12x2+10x–2 6x3–5x2+x 6x3–17x2+11x–2 Hoạt động 2: Áp dụng Chia lớp thành 2 nhóm Làm áp dụng a và b, nhóm này kiểm tra kết quả cuả nhóm kia 2./ Áp dụng: a/ x2+3x–5 x x+3 3x2+9x–15 x3+3x2–5x x3+6x2+4x–15 b./ ( xy – 1 )( xy + 5 ) =xy( xy + 5 ) – ( xy + 5 ) =x2y2+5xy – xy–5 = x2y2+4xy–5 4. Củng cố, bài tập: - ?3 Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật S = 4x2– y2 Giáo viên lưu ý với x=2,5 có thể viết x= S=4()2 – 12 = 24(m2) - Làm bài 9 trang 8: Sử dụng bảng phụ Yêu cầu học sinh khai triển tích (x–y) (x2+xy+y2) trước khi tính giá trị (x–y) (x2+xy+y2) =x (x2+xy+y2) –y(x2+xy+y2) =x3 + x2y+xy2 –x2y–xy2–y3 =x3 –y3 Giá trị cuả x , y Giá trị cuả biểu thức (x–y) (x2+xy+y2) x = –10; y=2 –1008 x = –1; y= 0 –1 x =2 ; y = –1 9 X = –0.5; y = 1,25 (Trường hợp này có thể dùng máy tính bỏ túi) – 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà học bài - Làm bài tập 7, 8 trang 8 - Chuẩn bị phần luyện tập trang 8, 9 SGK E. Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: