I. Mục tiêu:
_ Học sinh biết dùng các hàng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử
_ Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
_ GV : Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức và các BT mẫu.
_ HS : Biết vận dụng thành thạo phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung.
III. Tiến trình dạy học:
Tuần : 05 _ Tiết : 10 _ Ngày soạn:....Ngày dạy: §7. PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ BẰNG PHƯƠNG PHÁP DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC Mục tiêu: _ Học sinh biết dùng các hàng đẳng thức để phân tích một đa thức thành nhân tử _ Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp, phát triển năng lực tư duy. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: _ GV : Bảng phụ ghi 7 hằng đẳng thức và các BT mẫu. _ HS : Biết vận dụng thành thạo phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp đặt nhân tử chung. Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và nêu vấn đề -HS1 : Làm BT 39e SGK -HS2 : Làm BT 42a SGK -Cho học sinh đọc bảng phụ theo yêu cầu đã ghi ở bảng phụ: * A2 + 2AB + B2= (A+B)2 * A2 – 2AB + B2= * A2 – B2 = * A3 + 3A2B + 3AB2 + B3 = * A3 – 3A2B + 3AB2 – B3 = * A3 + B3= * A3 – B3= GV giới thiệu bài mới: “Ở trên có thể xem đó là bài toán phân tích đa thức thành nhân tử được không ?” -Cơ sở của việc phân tích dựa vào đâu? -HS1 : 39e) 10x(x – y) – 8y(y – x) = 10x(x – y) + 8y(x – y) = (x – y)(10x + 8y) = 2(x – y)(5x + 4y) -HS2 : 42a) 5x(x – 2000)–x +2000 = 0 5x(x – 2000)–(x – 2000) = 0 (5x – 1) (x – 2000) = 0 -Cho học sinh phát biểu theo chỉ định của giáo viên. -Đó là phân tích đa thức thành nhân tử. -Cơ sở để thực hiện được việc đó là nhờ vào các Hằng đẳng thức đáng nhớ Hoạt động 2 :Vận dụng, rèn luyện kĩ năng -Nêu ví dụ : Phân tích các đa thức sau ra nhân tử: x2 – 4x + 4 x2 – 2 1 – 8x3 -Yêu cầu HS cho biết đã sử dụng hằng đẳng thức nào ? -Cách làm như ví dụ trên gọi là phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức. -Cho HS làm ?1 SGK Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) b) -Cho HS làm ?2 SGK -HS: Ba học sinh làm ở bảng a) Bình phương của một hiệu. b) Hiệu hai bình phương ( với =()2 ) c) Hiệu hai lập phương ?1 ?2 Một HS lên bảng thực hiện 1052 – 25 = 1052 - 52 = (105 + 5)(105 – 5) = 110. 100 = 11000 1) Ví dụ: Phân tích các đa thức sau ra nhân tử : a) x2 – 4x + 4 = x2 – 2.2x + 22 = (x – 2)2 b) x2 – 2 = x2 – ()2 = (x –)(x + ) 1 – 8x3 = 13 – (2x)3 = (1 – 2x)[1 + 1.2x + (2x)2] = (1–2x)(1+2x+4x2) Hoạt động 3: Vận dụng phương pháp trên -Cho HS thực hiện ví dụ trong SGK Chứng minh: (2n + 5)2 –25 chia hết cho 4 với mọi số nguyên n. -Gợi ý: + Phân tích ra nhân tử trong đó có một thừa số chia hết cho 4 + Kết luận -Một HS khá giỏi lên bảng trình bày. 2) Aùp dụng Ví dụ : Chứng minh (2n+5)2-25 chia hết cho 4 với nZ Giải (2n + 5)2 – 25 = (2n + 5)2 – 52 = (2n + 5 + 5)(2n + 5 – 5) = (2n + 10) .2n = 4n (n + 5) Do 4n(n + 5) chia hết cho 4 nên (2n + 5)2 – 25 chiahết cho 4 với nZ. Hoạt động 4 :Củng cố_ Dặn dò -Làm BT 43a, c SGK -Làm BT 44b, d SGK -Về nhà xem lại bài này và làm các BT còn lại trong SGK. Xem trước bài 8 SGK. 43 a) x2 + 6x + 9 = (x + 3)2 44 )
Tài liệu đính kèm: