1.Mục tiêu
a. Về kiến thức
HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức.
b. Về kỹ năng:
HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức.
c. Về thái độ
Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn .
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
a. Chuẩn bị của giáo viên
Giáo án
b. Chuẩn bị của học sinh
Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức.
3. Tiến trình bài dạy
a. Kiểm tra bài cũ
b. Bài mới
Ngày soạn : 20 / 8 /09 Ngày giảng :24 / 8 /09 Tiết 1 Nhân đơn thức với đa thức 1.Mục tiêu a. Về kiến thức HS nắm được qui tắc nhân đơn thức với đa thức. b. Về kỹ năng : HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức. c. Về thái độ Giáo dục ý thức tự giác học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn . 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh a. Chuẩn bị của giáo viên Giáo án b. Chuẩn bị của học sinh Ôn tập qui tắc nhân một số với một tổng, nhân 2 đơn thức. 3. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 Giới thiệu chương trình đại số 8 (5’) GV giới thiệu chương trình Đại số lớp 8 (4 chương). GV nêu yêu cầu về sách, vở dụng cụ học tập, ý thức và phương pháp học tập bộ môn toán. GV : Giới thiệu chương I Trong chương I, chúng ta tiếp tục học về phép nhân và phép chia các đa thức, các hằng đẳng thức đáng nhớ, các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử. Nội dung hôm nay là : “Nhân đơn thức với đa thức” Hoạt động 2 ( 10’) GV nêu yêu cầu : Cho đơn thức 5x. – Hãy viết một đa thức bậc 2 bất kì gồm ba hạng tử. – Nhân 5x với từng hạng tử của đa thức vừa viết. – Cộng các tích tìm được. GV : Chữa bài và giảng chậm rãi cách làm từng bước cho HS. GV : Yêu cầu HS làm . GV cho hai HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau. GV cho hai HS từng bàn kiểm tra bài làm của nhau. GV kiểm tra và chữa bài của một vài HS GV giới thiệu : Hai ví dụ vừa làm là ta đã nhân một đơn thức với một đa thức. Vậy muốn nhân một đơn thức với một đa thức ta làm như thế nào ? GV nhắc lại qui tắc và nêu dạng tổng quát. A (B + C) = A . B + A . C (A, B, C là các đơn thức) Hoạt động 3(10’) GV hướng dẫn HS làm ví dụ trong SGK. Làm tính nhân. (– 2x3) (x2 + 5x – ) GV yêu cầu HS làm tr5 SGK. Làm tính nhân. a) (3x3y – x2 + xy) . 6xy3 bổ sung thêm : b) (– 4x3 + y – yz) . (–xy) GV nhận xét bài làm của HS . GV : Khi đã nắm vững qui tắc rồi các em có thể bỏ bớt bước trung gian. GV yêu cầu HS làm SGK. – Hãy nêu công thức tính diện tích hình thang. – Viết biểu thức tính diện tích mảnh vườn theo x và y. GV treo bảng phụ cho hs quan sát Bài giải sau Đ (đúng) hay S (sai) ? x (2x + 1) = 2x2 + 1 2) (y2x – 2xy) (– 3x2y) = 3x3y3 + 6x3y2 3x2 (x – 4) = 3x3 – 12x2 – x (4x – 8) = – 3x2 + 6x 6xy (2x2 – 3y) = 12x2y + 18xy2 – x (2x2 + 2) = – x3 + x Hoạt động 4(15’) GV yêu cầu HS làm Bài tập 1 tr5 SGK. d) x2y (2x3 – xy2 – 1) GV gọi 2 HS lên bảng chữa bài. GV cùng hs chữa bài và cho điểm. Bài 2 tr5 SGK – GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. Bài tập 3 tr5 SGK (Đưa đề bài lên màn hình). Tìm x biết. a) 3x . (12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 b) x (5 – 2x) + 2x (x – 1) = 15 GV hỏi : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần làm gì ? GV yêu cầu HS cả lớp làm bài. GV treo bảng phụ ghi đưa đề bài Cho biểu thức. M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (–2x) – (2 – 26xy) Chứng minh giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y. GV : Muốn chứng tỏ giá trị của biểu thức M không phụ thuộc vào giá trị của x và y ta làm như thế nào ? GV : Biểu thức M luôn có giá trị là – 1, giá trị này không phụ thuộc vào giá trị của x và y. HS mở Mục lục tr134 SGK để theo dõi. HS ghi lại các yêu cầu của GV để thực hiện. HS nghe GV giới thiệu nội dung kiến thức sẽ học trong chương. 1.Quy tắc HS cả lớp tự làm ở nháp. Một HS lên bảng làm. VD : 5x (3x2 – 4x + 1) = 5x . 3x2 – 5x . 4x + 5x . 1 = 15x3 – 20x2 + 5x. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. Hoạt động cá nhân làm ?1 Một HS lên bảng trình bày. 2 HS phát biểu qui tắc tr4 SGK. *Quy tắc : SGK/4 2. áp dụng Một HS đứng tại chỗ trả lời miệng (– 2x3) (x2 + 5x – ) = – 2x3 . x2 + (– 2x3) . 5x + (– 2x3) . (– ) = – 2x5 – 10x4 + x3 HS làm bài. Hai HS lên bảng trình bày. HS1 : a) (3x3y – x2 + xy) . 6xy3 = 3x3y . 6xy3 + (– x2) . 6xy3 + xy . 6xy3 = 18x4y4 – 3x3y3 + x2y4 HS2 : b) (– 4x3 + y – yz) . (–xy) = (– 4x3) . (–xy) + y . (–xy) + (– yz) . (–xy) = 2x4y – xy2 + xy2z HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS nêu : S = = (8x + 3 + y) . y = 8xy + 3y + y2. với x = 3 m ; y = 2 m S = 8 . 3 . 2 + 3 . 2 + 22 = 48 + 6 + 4 = 58 (m2) HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích. S S Đ Đ S S * Luyện tập HS1 chữa câu a, d. a) x2 (5x3 – x – ) = 5x5 – x3 – x2 d) = x5y – x3y3 – x2y HS 2 chữa câu b và c. b) (3xy – x2 + y) . x2y = 2x3y2 – x4y + x2y2 c) (4x3 – 5xy + 2x) (– xy) = – 2x4y + x2y2 – x2y HS lớp nhận xét bài của bạn. HS hoạt động theo nhóm. a) x ( x – y) + y (x + y) tại x = – 6 ; y = 8 = x2 – xy + xy + y2 = x2 + y2 Thay x = – 6 ; y = 8 vào biểu thức (– 6)2 + 82 = 36 + 64 = 100. b) x(x2 – y) – x2 (x + y) + y (x2 – x) tại x = ; y = – 100 = x3 – xy – x3 – x2y + x2y – xy = – 2xy Thay x = ; y = – 100 vào biểu thức. – 2 . (+) . (– 100) = + 100 Đại diện một nhóm trình bày bài giải. HS : Muốn tìm x trong đẳng thức trên, trước hết ta cần thu gọn vế trái. HS làm bài, hai HS lên bảng làm. HS1 : a) 3x . (12x – 4) – 9x (4x – 3) = 30 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 30 : 15 x = 2 HS2 : b) x (5 – 2x) + 2x (x – 1) = 15 5x – 2x2 + 2x2 – 2x = 15 3x = 15 x = 15 : 3 x = 5 Một HS đọc to đề bài. HS : Ta thực hiện phép tính của biểu thức M, rút gọn và kết quả phải là một hằng số. Một HS trình bày miệng, GV ghi lại. M = 3x (2x – 5y) + (3x – y) (–2x) – (2 – 26xy) = 6x2 – 15xy – 6x2 + 2xy – 1 + 13xy = – 1 c. Củng cố (2’): - Để nhân đơn thức với đa thức ta làm ntn? d . Hướng dẫn về nhà(3’) – Học thuộc qui tắc nhân đơn thức với đa thức, có kĩ năng nhân thành thạo, trình bày theo hướng dẫn. – Làm các bài tập : 4 ; 5 ; 6 tr5, 6 SGK. Bài tập 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 tr3 SBT. – Đọc trước bài Nhân đa thức với đa thức.
Tài liệu đính kèm: