I.MỤC TIÊU
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ
Tuần 20: Tiết 41: Ngày soạn: 28/12/2011 CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH Ngày dạy: 09/01/2012 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này. + Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: trình bày biến đổi. - Thái độ: Tư duy lô gíc II. CHUẨN BỊ: III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương -GV giới thiệu qua nội dung của chương: + Khái niệm chung về PT . + PT bậc nhất 1 ẩn và 1 số dạng PT khác . + Giải bài toán bằng cách lập PT HS nghe GV trình bày , mở phần mục lục SGK/134 để theo dõi . Hoạt động 2 : Phương trình một ẩn GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2 là một phương trinh với ẩn số x. Vế trái của phương trình là 2x+5 Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2 - GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn . - Em hiểu phương trình ẩn x là gì? - GV: chốt lại dạng TQ . - GV: Cho HS làm cho ví dụ về: a) Phương trình ẩn y b) Phương trình ẩn u - GV cho HS làm Ta nói x=6 thỏa mãn PT ,gọi x=6 là nghiệm của PT đã cho . - GV cho HS làm Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không? HS nghe GV trình bày và ghi bài . * Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x) Trong đó: A(x) vế trái B(x) vế phải + HS cho VD + HS tính khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau . HS làm tại sao? b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao? * GV: Trở lại bài tập của bạn làm x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1 Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1 -GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai? -Vậy x2 = - 1 vô nghiệm. + Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình? - GV nêu nội dung chú ý . Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x a) x = - 2 không thoả mãn phương trình b) x = 2 là nghiệm của phương trình. Sai vì không có số nào bình phương lên là 1 số âm. * Chú ý: - Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó. - Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm Hoạt động 3 : Giải phương trình - GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm) + Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S +GV cho HS làm . Hãy điền vào ô trống +Cách viết sau đúng hay sai ? a) PT x2 =1 có S= ;b) x+2=2+x có S = R 2 HS lên bảng làm . a) PT : x =2 có tập nghiệm là S = b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S = HS a) Sai vì S = b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT Hoạt động 4 : Phương trình tương đương GV yêu cầu HS đọc SGK . Nêu : Kí hiệu ó để chỉ 2 PT tương đương. GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ? Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ? + Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ . 1HS đọc to . HS ghi bài : x+1 = 0 ó x = -1 Có vì chúng có cùng tập nghiệm S = Không vì chúng không cùng tập nghiệm Hoạt động 5 : Luyện tập Bài 1/SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh . Bài 5/SGK : Gọi HS trả lời HS : KQ x =-1là nghiệm của PT a) và c) HS trả lời miệng : 2PT không tương đương vì chúng không cùng tập hợp nghiệm . Hoạt động 6 : E-BT - Hướng dẫn về nhà + Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ . + Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT. Đọc : Có thể em chưa biết + Ôn quy tắc chuyển vế . Tuần 20: Tiết 42: Ngày soạn: 28/12/2011 PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI Ngày dạy: 10 /01/2012 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ: III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra 1)Chữa BT 2/SGK 2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ? ? 2PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ? GV nhận xét cho điểm . HS1: t = 0 ; t = -1 là nghiệm . HS2 :Nêu đ/n , cho VD . Không TĐ vì x = 0 là nghiệm của PT x(x-2) = 0 nhưng không là nghiệm của PT x-2 = 0 Hoạt động 2 : Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn GV giói thiệu đ/n như SGK Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ; 3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ? Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ? 1HS đọc lại HS trả lời từng PT HS trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là PTBN Hoạt động 3 : Hai quy tắc biến đổi phương trình GV đưa BT : Tìm x biết : 2x-6=0 Yêu cầu HS làm . Ta đã tìm x từ 1 đẳng thức số .Trong quá trình thực hiện tìm x ta đã thực hiện những QT nào ? Nhắc lại QT chuyển vế ? Với PT ta cũng có thể làm tương tự . a)Quy tắc chuyển vế : - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm b)Quy tắc nhân với một số : HS : 2x-6=0 ó 2x=6 ó x=6 :2=3 HS : Ta đã thực hiện QT chuyển vế , QT chia . HS nhắc lại QT chuyển vế HS đọc QT chuyển vế Làm a) x - 4 = 0 x = 4 b) + x = 0 x = - c) 0,5 - x = 0 x = 0,5 - Yêu cầu HS đọc SGK - Cho HS làm Cho HSHĐ nhóm HS đọc to . Làm a) = -1 x = - 2 b) 0,1x = 1,5 x = 15 c) - 2,5x = 10 x = - 4 Hoạt động 4 : - Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn GV nêu phần thừa nhận SGK/9. Cho HS đọc 2 VD /SGK GVHDHS giải PTTQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = - HS làm HS nêu t/c. HS đọc 2 VD/SGK HS làm theo sự HD của GV ax+b = 0 ó ax=-b ó x = - HS làm 0,5 x + 2,4 = 0 - 0,5 x = -2,4 x = - 2,4 : (- 0,5) x = 4,8 => S= Hoạt động 5 : Luyện tập - Củng cố: Bài tập 6/SGK : C1: S = [(7+x+4) + x] x = 20 C2: S = .7x + .4x + x2 = 20 Bài tập 8/SGK :(HĐ nhóm ) GV kiểm tra 1 số nhóm . ? Trong các PT sau PT nào là PT bậc nhất . a) x-1=x+2 ; b) (x-1)(x-2)=0 c) ax+b=0 ; d) 2x+1=3x+5 HS làm bài theo sự HD của GV KQ a) HS :a) Không là PTBN vì PTó0x=3 b) Không là PTBN vì PTóx2-3x+2 =0 c) Có là PTBN nếu a0 , b là hằng số d) Là PTBN . Hoạt động 6 :Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa , số nghiệm của PT bậc nhất 1 ẩn , hai QT biến đổi phương trình . Làm bài tập : 9/SGK 10;13;14;15/SBT Giáo án đã thông qua ngày 30/12/2011. TTCM Đào Văn Thủy Tuần 21: Tiết 43: Ngày soạn: 04/01/2012 PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0 Ngày dạy: /01/2012 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra: - HS1: Giải các phương trình sau a) x - 5 = 3 - x b) 7 - 3x = 9 - x - HS2: Giải các phương trình sau: c) x + 4 = 4(x - 2) d) 2- Baì mới: - GV: đặt vấn đề: Qua bài giải phương trình của bạn đã làm ta thấy bạn chủ yếu vẫn dùng 2 qui tắc để giải nhanh gọn được phương trình. Trong quá trình giải bạn biến đổi để cuối cùng cũng đưa được về dạng ax + b = 0. Bài này ta sẽ nghiên cứu kỹ hơn * HĐ1: Cách giải phương trình 1, Cách giải phương trình - GV nêu VD 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) - GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ? - áp dụng qui tắc nào? - Thu gọn và giải phương trình? - Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải - GV: Chốt lại phương pháp giải * Ví dụ 2: Giải phương trình + x = 1 + - GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước? - Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu? - Thực hiện chuyển vế. * Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ? - HS trả lời câu hỏi * HĐ2: áp dụng 2) Áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình - GV cùng HS làm VD 3. - GV: cho HS làm ?2 theo nhóm x - = x = -GV: cho HS nhận xét, sửa lại - GV cho HS làm VD4. - Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác? - GV nêu cách giải như sgk. - GV nêu nội dung chú ý:SGK * HĐ3: Tổng kết 3- Luyện tập - Củng cố: - Nêu các bước giải phương trình bậc nhất - Chữa bài 10/12 a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu 4- Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk) - Ôn lại phương pháp giải phương trình . a) x - 5 = 3 - x 2x = 8 x = 4 ; S = {4} b) 7 - 3x = 9 - x 3x = -2 x = ; S = c) x + 4 = 4(x - 2) x + 4 = 4x - 8 3x = 12 x = 4 S = {4} d) 15 - 9x = 10x - 4 19 x = 19 x = 1 S = {1} 1- Cách giải phương trình * Ví dụ 1: Giải phương trình: 2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1) Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12 2x + 5x - 4x = 12 + 3 3x = 15 x = 5 vậy S = {5} * Ví dụ 2: + x = 1 + 10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x 10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4 25x = 25 x = 1 , vậy S = {1} +Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu +Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia +Giải phương trình nhận được 2) Áp dụng Ví dụ 3: Giải phương trình x = 4 vậy S = {4} Các nhóm giải phương trình nộp bài Ví dụ 4: x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4} Ví dụ5: x + 1 = x - 1 x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm Ví dụ 6: x + 1 = x + 1 x - x = 1 - 1 0x = 0 phương trình nghiệm đúng với mọi x. Tuần 21: Tiết 44: Ngày soạn: 05/01/2012 LUYỆN TẬP Ngày dạy: /01/2012 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0 + Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ: - GV: Bài soạn.bảng phụ - HS: bảng nhóm III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠỴ Hoạt động củaGV Hoạt động của HS 1- Kiểm tra - HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk - HS2: Trình bày bài tập 13/sgk - Giải phương trình x(x +2) = x( x + 3) x2 + 2x = x2 + 3x x2 + 2x - x2 - 3x = 0- x = 0 x = 0 2- Bài mới * HĐ1: Tổ chức luyện tập 1) Chữa bài 17 (f) * HS lên bảng trình bày 2) Chữa bài 18a - 1HS lên bảng 3) Chữa bài 14. - Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào? GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? (Không vì = x x 0 2 là nghiệm ) 4) Chữa bài 15 - Hãy viết các biểu thức biểu thị: + Quãng đường ô tô đi trong x giờ + Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô? - Ta có phương ... - 18} 3) Chữa bài 42 Giải bất phương trình ( x - 3)2 < x2 - 3 x2 - 6x + 9 < x2 - 3- 6x < - 12 x > 2 . Tập nghiệm {x/ x > 2} 4) Chữa bài 43 Ta có: 5 - 2x > 0 x < Vậy S = {x / x < } 5) Chữa bài 45 Giải các phương trình Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -2x = 4x + 18 -6x = 18 x = -3 < 0 thỏa mãn điều kiện * Khi x 0 thì | - 2x| = 4x + 18 -(-2x) = 4x + 18 -2x = 18 x = -9 < 0 không thỏa mãn điều kiện. Vậy tập nghiệm của phương trình S = { - 3} HS trả lời các câu hỏi Giáo án đã thông qua ngày 24/03/2012. TTCM Đào Văn Thủy Tuần 32: Tiết 65: Ngày soạn: 27/03/2012 KIỂM TRA 45' Ngày dạy: 16 /04/2012 I.MỤC TIÊU - Giúp cho học sinh kiểm tra quá trình lĩnh hội kiến thức của bản thân. - Có khả năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập nhanh chính xác. - Nghiêm túc trong quá trình làm bài kiểm tra. II. Ma trận Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Liên hệ giữa thứ tự và phép cộng-phép nhân Nắm được t/c của bđt để so sánh Hiểu tính chất để chứng minh bđt Vận dụng t/c bđt để chứng minh Số câu Số điểm Tỉ lệ % 1 1 10% 1 1 10% 1 1 10% 3 3 30% Bất pương trình bậc nhất một ẩn Nhận biết được bpt bậc nhất một ẩn, nghiệm bpt Hiểu được hai bpt tương đương Biết giải bpt bậc nhất một ẩn Biết tìm và viết tập nghiệm của bpt Vận dụng các phép biến đổi bpt giải bpt đưa về bpt bậc nhất một ẩn Vận dụng thành thạo phép biến đổi tìm nghiệm bpt Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 0,75 7,5% 4 1 10% 1 1 10% 1 0,25 2,5% 1 1 10% 1 0,25 2,5% 11 4,25 42,5% Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối Nhận biết được nghiệm của bpt Giải được pt chứa dấu giá trị tuyệt đối Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3 0,75 7,5% 1 2 20% 4 2,75 27,5% Tổng 7 2,5 25% 6 3 30% 3 3,25 32,5% 2 1,25 12,5% 18 10 10% III.Đề A.Phần trắc nghiệm(3 đ) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng cho các câu từ câu 1 đến câu 6 Bất phương trình nào dưới đây là bất phương trình bậc nhất một ẩn? A. - 1 > 0 B. +2 < 0 C. 2x2 + 3 > 0 D. 0x + 1 > 0 Câu 2:Cho bất phương trình: - 4x + 12 > 0 , phép biến đổi nào sau đây là đúng? A. 4x > - 12 B. 4x < 12 C.4x>12 D. x<-12 Câu 3:Tập nghiệm của bất phươnng trình 5 - 2x là: A. {x / x} B. {x / x} C. {x / x } D. { x / x } Câu 4:Giá trị x=2 là nghiệm của bất phương trình nào sau đây? A. 3x+3>9 B.-5x>4x+1 C. x-2x<-2x+4 D. x-6>5-x Câu 5: Phương trình có tập nghiệm là? A. {-6; 12} B. {6} C. {12} D. {-12} Câu 6: Cho khi ®ã x nhËn gi¸ trÞ: A. x>0 B. x<0 C. x=0 D. x0 Câu 7: (1,5 điểm) Điền dấu “X” vào ô thích hợp. Câu Nội dung Đúng Sai 1 Bất phương trình 5x + 4 0 và bất phương trình - 5x - 4 0 gọi là tương đương. 2 Tập nghiệm của bất phương trình là S = 3 Bất phương trình | x| +3,5 > 0 có tập nghiệm là R 4 Bất phương trình x - 9 0 5 Cho suy ra 6 Các phép biến đổi tương đương của phương trình giống với bất phương trình B.Tự luận(7 đ) Trình bày lời giải cho các bài tập từ bài 1 đên bài 3 Bài 1(3 đ):a.Cho a>b chứng minh 2a+3 và 2b+3? b.Cho -3a-1 >-3b-1 so sánh a và b? c.Biết 3-4a<5c+2 và 5c-1<-4b . So sánh a và b? Bài 2(2 đ): Giải các bât phương trình sau và biểu diễn nghiệm trên trục số? a) 2x-3 <5 b) Bài 3(2 đ):Giải phương trình : = - 3x +15 IV.Đáp án- thang điểm Mỗi câu đúng 0,25 đ Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B B D C A C Câu 7: (1,5 điểm) 1 2 3 4 5 6 S S Đ S Đ S B.Phần tự luận: Bài 1: a.Nhân cả hai vế bđt a > b với 2 > 0 ta được 2a > 2b Cộng cả hai vế bđt 2a > 2b với 3 ta được 2a +3 > 2b +3 1 đ b.Cộng cả hai vế bđt -3a -1 > -3b -1 với 1 ta được -3a > -3b Nhân cẩ hai vế bđt -3a > -3b với ta được a < b Vậy a < b 1đ c.Cộng cả hai vế bđt 3-4a < 5c+2 với -3 ta được -4a < 5c -1 mà 5c -1 < -4b nên -4a < -4b Nhân cả hai vế bđt -4a b 1 đ Bài 2: a) 2x-3 <5 Vậy bpt có nghiệm x>4.Biểu diễn nghiệm đúng 1đ b) Vậy bpt có nghiệm x .Biểu diễn nghiệm đúng 1đ Bài 3: Có = Nên có hai trường hợp: TH1:x-3 = -3x+15 nếu TH2:3-x= -3x+15 nếu x<3 Vậy phương trình có nghiệm x= 2 Tuần 32: Tiết 66: Ngày soạn: 28/03/2012 ÔN TẬP CUỐI NĂM Ngày dạy: 23 /04/2012 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ : III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ Lồng vào ôn tập * HĐ2: Ôn tập về PT, bất PT GV nêu lần lượt các câu hỏi ôn tập đã cho VN, yêu cầu HS trả lời để XD bảng sau: PHƯƠNG TRÌNH 1. Hai PT tương đương: là 2 PT có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai QT biến đổi PT: +QT chuyển vế +QT nhân với một số 3. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn. PT dạng ax + b = 0 với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là PT bậc nhất một ẩn. * HĐ3:Luyện tập - GV: cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT - HS áp dụng các phương pháp đó lên bảng chữa bài áp dụng - HS trình bày các bài tập sau a) a2 - b2 - 4a + 4 ; b) x2 + 2x – 3 c) 4x2 y2 - (x2 + y2 )2 d) 2a3 - 54 b3 - GV: muốn hiệu đó chia hết cho 8 ta biến đổi về dạng ntn? Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức * HĐ4: Củng cố: Nhắc lại các dạng bài chính * HĐ5: Hướng dẫn về nhà Làm tiếp bài tập ôn tập cuối năm HS trả lời các câu hỏi ôn tập. BẤT PHƯƠNG TRÌNH 1. Hai BPT tương đương: là 2 BPT có cùng tập hợp nghiệm 2. Hai QT biến đổi BPT: +QT chuyển vế +QT nhân với một số : Lưu ý khi nhân 2 vế với cùng 1 số âm thì BPT đổi chiều. 3. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn. BPT dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b0) với a và b là 2 số đã cho và a 0 được gọi là BPT bậc nhất một ẩn. 1) Phân tích đa thức thành nhân tử a) a2 - b2 - 4a + 4 = ( a - 2)2 - b 2 = ( a - 2 + b )(a - b - 2) b)x2 + 2x - 3 = x2 + 2x + 1 - 4 = ( x + 1)2 - 22 = ( x + 3)(x - 1) c)4x2 y2 - (x2 + y2 )2 = (2xy)2 - ( x2 + y2 )2 = - ( x + y) 2(x - y )2 d)2a3 - 54 b3 = 2(a3 – 27 b3) = 2(a – 3b)(a2 + 3ab + 9b2 ) 2) Chứng minh hiệu các bình phương của 2 số lẻ bất kỳ chia hết cho 8 Gọi 2 số lẻ bất kỳ là: 2a + 1 và 2b + 1 ( a, b z ) Ta có: (2a + 1)2 - ( 2b + 1)2 = 4a2 + 4a + 1 - 4b2 - 4b - 1 = 4a2 + 4a - 4b2 - 4b = 4a(a + 1) - 4b(b + 1) Mà a(a + 1) là tích 2 số nguyên liên tiếp nên chia hết cho 2 . Vậy biểu thức 4a(a + 1) 8 và 4b(b + 1) chia hết cho 8 3) Chữa bài 4/ 130 Thay x = ta có giá trị biểu thức là: HS xem lại bài Giáo án đã thông qua ngày 30/03/2012. TTCM Đào Văn Thủy Tuần 33: Tiết 67: Ngày soạn: 02/04/2012 ÔN TẬP CUỐI NĂM (TIẾP) Ngày dạy: 30/04/2012 I.MỤC TIÊU - Kiến thức: HS hiểu kỹ kiến thức của cả năm + Biết tổng hợp kiến thức và giải bài tập tổng hợp + Biết giải bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. + Hiểu được và sử dụng qui tắc biến đổi bất phương trình: chuyển vế và qui tắc nhân + Biết biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số + Bước đầu hiểu bất phương trình tương đương. - Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải bất phương trình có chứa dấu giá trị tuyệt đối. - Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày II. CHUẨN BỊ : III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động cuả giáo viên Hoạt động cuả HS * HĐ1: Kiểm tra bài cũ Lồng vào ôn tập * HĐ 2: Ôn tập về giải bài toán bằng cách lập PT Cho HS chữa BT 12/ SGK Cho HS chữa BT 13/ SGK * HĐ3: Ôn tập dạng BT rút gọn biểu thức tổng hợp. Tìm các giá trị nguyên của x để phân thức M có giá trị nguyên M = Muốn tìm các giá trị nguyên ta thường biến đổi đưa về dạng nguyên và phân thức có tử là 1 không chứa biến Giải phương trình a) | 2x - 3 | = 4 Giải phương trình HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày a) (x + 1)(3x - 1) = 0 b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 HS lên bảng trình bày HS lên bảng trình bày *HĐ4: Củng cố: Nhắc nhở HS xem lại bài *HĐ5:Hướng dẫn về nhà Ôn tập toàn bộ kỳ II và cả năm. HS1 chữa BT 12: v ( km/h) t (h) s (km) Lúc đi 25 x (x>0) Lúc về 30 x PT: - = . Giải ra ta được x= 50 ( thoả mãn ĐK ) . Vậy quãng đường AB dài 50 km HS2 chữa BT 13: SP/ngày Số ngày Số SP Dự định 50 x (xZ) Thực hiện 65 x + 255 PT: - = 3. Giải ra ta được x= 1500( thoả mãn ĐK). Vậy số SP phải SX theo kế hoạch là 1500. 1) Chữa bài 6 M = M = 5x + 4 - 2x - 3 là Ư(7) = x 2) Chữa bài 7 Giải các phương trình a)| 2x - 3 | = 4 Nếu: 2x - 3 = 4 x = Nếu: 2x - 3 = - 4 x = 3) Chữa bài 9 x + 100 = 0 x = -100 4) Chữa bài 10 a) Vô nghiệm b) Vô số nghiệm 2 5) Chữa bài 11 a) (x + 1)(3x - 1) = 0 S = b) (3x - 16)(2x - 3) = 0 S = 6) Chữa bài 15 > 0 > 0 x - 3 > 0 x > 3 Giáo án đã thông qua ngày 07/04/2012. TTCM Đào Văn Thủy Ngày soạn: / /2010 Ngày giảng: / /2010 Tiết 68+69 KIỂM TRA CUỐI NĂM: 90’ (CẢ ĐẠI SỐ VÀ HÌNH HỌC ) (Đề KSCL Phũng giỏo dục ra) Về nhà ôn tập : 1. Thế nào là 2 PT tương đương ? Cho VD. 2. Thế nào là 2 BPT tương đương ? Cho VD. 3.Nêu các QT biến đổi PT, các QT biến đổi BPT. So sánh? 4. Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn? Số nghiệm của PT bậc nhất một ẩn? Cho VD. 5. Định nghĩa BPT bậc nhất một ẩn? Cho VD. Tuần 36: Tiết 70: Ngày soạn: /0 /2012 TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM ( PHẦN ĐẠI SỐ ) Ngày dạy: /0 /2012 I.MỤC TIÊU - Học sinh thấy rõ điểm mạnh, yếu của mình từ đó có kế hoạch bổ xung kiến thức cần thấy, thiếu cho các em kịp thời. -GV chữa bài tập cho học sinh . II. CHUẨN BỊ GV: Bài KT học kì II - Phần đại số III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Trả bài kiểm tra Trả bài cho các tổ chia cho từng bạn + 3 tổ trưởng trả bài cho từng cá nhân . + Các HS nhận bài đọc , kiểm tra lại các bài đã làm . Hoạt động 2 : Nhận xét - chữa bài + GV nhận xét bài làm của HS . + HS nghe GV nhắc nhở , nhận xét , rút kinh nghiệm . - Đã biết làm trắc nghiệm . - Đã nắm được các KT cơ bản . + Nhược điểm : - Kĩ năng làm hợp lí chưa thạo . - 1 số em kĩ năng tính toán , trình bày còn chưa chưa tốt . + GV chữa bài cho HS : Chữa bài theo đáp án bài kiểm tra . + HS chữa bài vào vở . + Lấy điểm vào sổ + HS đọc điểm cho GV vào sổ . + GV tuyên dương 1số em có điểm cao , trình bày sạch đẹp . + Nhắc nhở , động viên 1 số em điểm còn chưa cao , trình bày chưa đạt yêu cầu . Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà Hệ thống hóa toàn bộ KT đã học .
Tài liệu đính kèm: