Hoạt động 1: Thực hiện ?1 SGK
-Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như SGK
-HS kiểm tra chéo kết quả bài làm
Hoạt động 2: Qui tắc
-HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức vớí đa thức
Hoạt động 3: Thực hiện ?2 SGK
-HS Hoạt động cá nhân
-Một HS lên bảng trình bày
-1HS khác nhận xét
Hoạt động 4: Thực hiện?3(SGK)
-GV: Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hãy cho biết cách tính diện tích hình thang?
HS:
- HS hoạt động nhóm ,trình bày lời giải vào bảng nhóm
-GV thu bài các nhóm
- Các nhóm nhận xét bài giải
- GV đánh giá bài làm của các nhóm.
Hoạt động 5: Luyện tập
-HS đọc đề bài 1a, 2a,
- 2HS đồng thời lên bảng làm bài tập
- Cả lớp cùng làm
- Lớp nhận xét bài làm trên bảng.
HS đọc đề bài
-GV hướng dẫn cách làm, thực hiện phép nhân, rút gọn vế trái rồi tìm x
-Cả lớp làm bài
-1HS trình bày bài giải
-GV nhận xét,chữa bài
-Ngày giảng: Tiết1: nhân đơn thức với đa thức A. Mục Tiêu: HS nắm được quy tắc nhân đơn thức với đa thức - HS thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức với đa thức B. Chuẩn bị của thầy và trò: - GV: Bảng phụ ghi nội dung ?1, ?2, BT1(5) -HS : Bút dạ, bảng nhóm C Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra: 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện ?1 SGK -Mỗi HS viết một đơn thức và một đa thức tuỳ ý rồi thực hiện các yêu cầu như SGK -HS kiểm tra chéo kết quả bài làm Hoạt động 2: Qui tắc -HS phát biểu qui tắc nhân đơn thức vớí đa thức Hoạt động 3: Thực hiện ?2 SGK -HS Hoạt động cá nhân -Một HS lên bảng trình bày -1HS khác nhận xét Hoạt động 4: Thực hiện?3(SGK) -GV: Gọi 1 HS đọc đề bài - Hãy cho biết cách tính diện tích hình thang? HS: - HS hoạt động nhóm ,trình bày lời giải vào bảng nhóm -GV thu bài các nhóm - Các nhóm nhận xét bài giải - GV đánh giá bài làm của các nhóm. Hoạt động 5: Luyện tập -HS đọc đề bài 1a, 2a, - 2HS đồng thời lên bảng làm bài tập - Cả lớp cùng làm - Lớp nhận xét bài làm trên bảng. HS đọc đề bài -GV hướng dẫn cách làm, thực hiện phép nhân, rút gọn vế trái rồi tìm x -Cả lớp làm bài -1HS trình bày bài giải -GV nhận xét,chữa bài 1. Qui tắc o ?1: 2x.(x2+3x-1)= = 2x.x2+2x.3x+2x(-1) = 2x3+6x2 -2x *Qui tắc (SGK-tr4) 2. áp dụng : VD(SGK) ?2 làm tính nhân: = = ?3. Diện tích mảnh vườn: =(8x+y+3).y=8xy+y2+3y với x=3m, y=2m Ta có: S= 8.3.2+3.2+22 = 48+6+4=58m2 3.Luyện tập: Bài1(5) a. = = Bài 2(5) a. x(x-y)+y(x+y) =x2-xy+yx+y2 =x2+y2 Tại x=-6 và y=8 Ta có: x2+y2=(-6)2 +82=100 Bài3(5) a. 3x(12x- 4)-9x(4x-3)=30 36x2-12x-36x2+27x=30 15x =30 x =2 3. Củng cố: -HS nhắc lại qui tắc nhân đơn thức với đa thức : x ( x – y) + y ( x + y ) = x2 – xy + xy +y2= x2 + y2 x = - 6 ; y = 8 x2 + y2 = ( -6 )2 + 82= 36 + 64 = 100 36x2 – 12x – 36x2 + 27x = 30 15x = 30 x = 2 4.Hướng dẫn học ở nhà -Học thuộc qui tắc SGK -Xem kỹ các bài tập đã làm trên lớp -Làm bài tập còn lại trong SGK,BT 1,3,5SBT Đọc trước bài 2(tr-6) a & b Ngày giảng: Tiết2: nhân đa thức với đa thức A. Mục tiêu: -HS nắm vững qui tắc nhân đa thức với đa thức -HS biết trình bày phép nhânđa thức theo các cách khác nhau B. Chuẩn bị của giáo viên và HS: - GV: Bảng phụ ghi ví dụ SGK,?3, BT9 SGK - HS: Bút dạ , bảng nhóm C. Tiến trình dậy học: 1. Kiểm tra bài cũ: Phát biểu qui tắc nhân đơn thức với đa thức áp dụng: tìm x, biết: x(5-2x)+2x(x-1)=15 (ĐS: x=5) 2.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Qui tắc GV: Đưa ra bảng phụ có ghi nội dung ví dụ (SGK) -HS nghiên cứu ví dụ trong SGK rồi đưa ra qui tắc nhân đa thức với đa thức Hoạt động 2: Thực hiện ?1 - GV: Ghi đề bài lên bảng - cả lớp cùng làm bài -GVgọi 1HS lên bảng trình bày bài giải _ HS khác nhận xét, bổ xung *HS đọc chú ýSGK *Hoạt động 3: áp dụng -HS làm?2 Hoạt động nhóm:Nhóm 1+3 làm a, Nhóm 2+4 làm b -GV thu bài các nhóm HS nhận xét bài làm của các nhóm HS đọc ?3 Cho biết công thức tính diện tích hình chữ nhật Hoạt động 4: Luyện tập HS làm bài tập 7 HĐ cá nhân 1HS lên bảng trình bày HS khác nhận xét GV đưa ra bảng phụ ghi đề bài 9 HS đọc đề bài Cả lớp làm bài 1HS len bảng điền kết quả vào bảng phụ Lớp nhận xét 1. Qui tắc: Ví dụ (SGK) * Qui tắc(SGK) ?1 = = * Chú ý: (SGK) 2. áp dụng ?2: Làm tính nhân: a, (x+3)(x2+3x-5) =x(x2+3x-5)+3(x2+3x-5) =x3+3x2-5x+3x2+9x-15 =x3+6x2+4x-15 b. (xy-1)(xy+5) =xy(xy+5)-1(xy+5) x2y2+5xy-xy-5 =x2y2+4xy-5 ?3 S= (2x+y)(2x-y) = 4x2-2xy+2xy-y2 =4x2 -y2 Với x=2,5m , y=1m ta có 3. Luyện tập: Bài tập 7(tr8) a. (x2-2x+1)(x-1) =x(x2-2x+1)-1(x2-2x+1) =x3-2x2+x-x2+2x-1 =x3-3x2+3x-1 Bài9 (tr8) (x-y)(x2+xy+y2)=x3-y3 Giá trị của biểu thức lần lượt là: -1008, -1, 9, 3.Củng cố: - Nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức (1’) 4. Hướng dẫn học ở nhà: -Học thuộc qui tắc SGK -Xem kỹ các bài tập đã làm -Làm BT: 7b. 8(tr8 SGK) BT: 6,7,8,9,10SBT - Đọc trước bài luyện tập a & b Giảng Tiết 3: Luyện tập A. Mục tiêu: Củng cố kiến thức về các qui tắc nhân đa thức với đơn thức, nhân đa thức với đa thức Học sinh thực hiện thành thạo phép nhân đơn thức, đa thức B. Chuẩn bị của thầy và trò GV: Bảng phụ ghi: câu hỏi kiểm tra, bài 12, 14 HS: bút dạ, bảng nhóm C. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra - Phát biểu qui tắc nhân đa thức với đa thức - Làm tính nhân (x2 - xy + y2) (x+y) 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Làm bài 10 - HS đọc đề bài 10 - GV ghi đề bài lên bảng - HS hoạt động cá nhân GV gọi 2 HS lên bảng làm bài - HS khác nhận xét - GV kiểm tra đánh giá bài giải Hoạt động 2: Làm bài 11 - HS đọc đề bài 11 - GV ghi đề bài lên bảng - cả lớp làm bài - 1 HS lên bảng trình bày - GV quan sát hướng dẫn 1 số HS làm bài - HS nhận xét bài giải Hoạt động 3: Làm bài 12 -GV treo bảng phụ có nd đề bài 12 -HS đọc đề bài - HS làm bài theo nhóm, các nhóm thảo luận, ghi kết quả vào bảng nhóm - GV thu bài các nhóm -HS các nhóm nhận xét bài giải -GV đánh giá bài làm của các nhóm Hoạt động 4: Làm bài 14 -GV treo bảng phụ có nd bài 14 -GV hướng dẫn HS cách gọi 3 số chẵn liên tiếp - phần tính toán HS tự làm Bài 10 (8) sgk a, b. Bài 11 (8)sgk (x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =x(2x+3)-5(2x+3)-2x(x-3)+x+7 =2x2+3x-10x-15-2x2+6x+x+7=-8 Bài 12 (8) sgk (x2-5)(x+3) +(x+4)(x-x2) =x3-5x+3x2-15+x2+4x-x3-4x2 =-x-15 a, x=0 => biểu thức có giá trị -0-15=-15 b, x=+15 => -15-15=-30 c, x= -15 => 15-15=0 d, x=0,15 =>-0,15-15= -15,15 Bài 14 (9) sgk Gọi ba số chẵn liên tiếp là 2a, 2a +2, 2a+4 với a thuộc N, Ta có: (2a+2)(2a+4)-2a(2a+2) =192 a+1 = 24 a=23 vậy 3 số đó là: 46,48,50 3, Củng cố - HS nhắc lại qui tắc nhân đa thức với đa thức 4. Hướng dẫn học ở nhà - Xem kỹ các bài tập đã làm trên lớp - Làm tiếp bài tập 13, 15 sgk tr 9, BT SBT - đọc trước bài 3 a & b Giảng: 4/9/2008 Tiết4:những hằng đẳng thức đáng nhớ A. Mục Tiêu -HS nắm được các hằng đẳng thức:lập phương của một tổng , lập phương của một hiệu, hiệu hai bình phương. -HS Biết vận dụng các hằng đẳng thức trên để giải bài tập B. Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Bảng phụ ghi hình ?1,?2 ,?3,?4 SGK - HS: Bút dạ bảng nhóm C. Tiến trình dậy học 1.Kiểm tra bài cũ: Viết ba hằng đẳng thức đã học 2. Bài mói Hoạt động của thầy và trò Thời gian Nội dung Hoạt động 1: Thực hiện ?1 -HS đọc đề bài -Cả lớp cùng thực hiện ?1 -1HS lên bảng trình bày -HS khác nhận xét rồi rút ra tổng quát Hoạt động 2:thực hiện ?2 -HS đọc ?2 -HS phát biểu hằng đẳng thức(1) bằng lời -HS làm phần áp dụng -2HS lên bảng trình bày -Lớp nhận xét Hoạt động 3: Thực hiện ?3: -1HS lên bảng thực hiện phép tính và rút ra tổng quát Hoạt động 4:Thực hiện ?4 -HS đọc ?4 -3em lên bảng trình bày -Cả lớp cùng làm -Lớp nhận xét bài làm Hoạt động 5:Thực hiện ?5 -Hoạt động cá nhân -1HS đọc kết quả bài làm Hoạt động 6: Thực hiện ?6: HS hoạt động cá nhân -GV kiểm tra bài của một số HS Hoạt động7: Thực hiện ?7 Hoạt động nhóm các nhóm thảo luận ghi kết quả vào bảng nhóm -GV đánh giá kết quả bài giải 1Bình phương của một tổng ?1 (a+b)(a+b) = a2+ab+ab+b2 = a2+2ab+b2 Với A,B là các biểu thức ta cũng có (A+B)2=A2+2AB+B2 ( 1) ?2 áp dụng: a.(a+1)2=a2+2a+1 b, x2+4x+4=(x+2)2 c, 512=(50+1)2=502+2.50+12= =2500+100+1 =2601 3012=(300+1)2=90000+2.300+1= =90601 2. Bình phương của một hiệu ?3 (a+(-b))2=a2+2a.(-b)+b2 =a2-2ab+b2 Với A,B là 2biểu thức ta cũng có (A-B)2=A2-2AB+B2 (2) ?4 a. b.(2x-3y) 2=4x2-12xy+9y2 c. 992=(100-1)2=10000-2.100+1= =9801 3.Hiệu hai bình phương ?5(a+b)(a-b)=a2+ab-ab-b2 Vậy a2-b2=(a+b)(a-b) Với A,B là 2 biểu thức ta cũng có: A2-B2=(A+B)(A-B) (3) ?6 a.(x+1)(x-1)=x2-1 b.(x-2y)(x+2y)=x2-4y2 c.56.64 =(60-4)(60+4)=602-42 =3600-16=3584 ?7 Cả 2bạn đều đúng (A-B)2=(B-A)2 3. Củng cố : - Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học - Hửụựng daón: x2+ 2x + 1 = (x +1)2 9x2 + y2 + 6xy = (3x + y)2 25a2 + 4b2 – 20ab = (5a-2b)2 x2 – x + 1/4 = (x – 1/2)2 4. Hướng dẫn học ở nhà -Xem kỹ các bài đã làm trên lớp -Học thuộc hằng đẳng thức -Làm bài tập :16-17-18(tr11);20(tr12) BT 3(SBT) -Xem trước bài tập phần luyện tập a & b Giảng Tiết5: Luyện tập A.Mục tiêu: -Củng cố cho HS kiến thức về hằng đẳng thức: bình phương của một tổng , bình phương của một hiệu , hiệu hai bình phương -HS vận dụng thành thạo các hằng dẳng thức trên vào giải toán B. Chuẩn bị của thầy và trò - GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 23-24-SGK - HS: Bút dạ bảng nhóm C. Tiến trình dậy học 1.Kiểm tra bài cũ: Viết các hằng đẳng thức Bình phương của một tổng Bình phương của một hiệu , Hiệu hai bình phương 2. Bài mới Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung Hoạt động 1: Chữa bài tâp -HS đọc đề bài 20 -HS suy nghĩ và trả lời tại chỗ Hoạt động2: Luyện tập -GV: ghi đề bài lên bảng -HS cả lớp cùng làm -GV: gọi 2HS lên bảng làm bài tập HS khác nhận xét -GV: dánh giá kết quả -HS đọc đề bài -Cả lớp làm bài -3HS lên bảng làm bài tập -HS khác nhận xét -GV treo bảng phụ có nội dung bài 23 -GV hướng dẫn HS cách làm -biến đổi một vế bằng vế còn lại GV chốt lại bài toán Các công thức trên nói về mối quan hệ giữa bình phương của một tổng và bình phương của một hiệu -HS làm phần áp dụng -2em lên bảng trình bày -Lớp nhận xét -HS hoạt động nhóm nhóm 1+2làm phần a. nhóm 3+4 làm phần b. -Các nhóm tiến hành làm bài và ghi kết quả vào bảng nhóm -GV thu bài các nhóm -HS nhận xét bài làm -GV kiểm tra và đánh giá kết quả Bài 20(tr-12) Ta có:(x+2y)2=x2+4xy+4y2 Vậy kết quả đã cho là sai Bài 21(tr-12) a. 9x2-6x+1=(3x-1)2 b.(2x+3y)2+2(2x+3y)+1 =(2x+3y+1)2 Bài 22(tr-12) a.1012=(100+1)2=1002+2.100+1 =10000+200+1 =10201 b.1992=(200-1)2=2002-2.200.1+1= =39601 c.47.53=(50-3)(50+3) =502-32=2491 Bài 23(tr-12) +(a+b)2=(a-b)2+4ab Ta có : VP=a2-2ab+b2+4ab =a2+2ab+b2 =(a+b)2=VT Vậy (a+b)2=(a-b)2+4ab (a-b)2=(a+b)2-4ab VP=a2+2ab+b2-4ab =a2-2ab+b2 =(a-b)2 Vậy(a-b)2=(a+b)2-4ab áp dụng: a.(a-b)2=(a+b)2-4ab =72-4.12=1 b.(a+b)2=(a-b)2+4ab =202+4.3 =400+12=412 Bài 25:(tr-12) a.(a+b+c)2=(a+b)2+2(a+b)c+c2 =a2+2ab+b2+2ac+2bc+c2 =a2+b2+c2+2ab+2ac+2bc b.(a+b-c)2 =(a+b)2-2(a+b)c+c2 =a2+2ab+b2-2ac-2bc+c2 =a2+b2+c2+2ab-2ac-2bc 3. Củng cố HS Nhắc lại các hằng đẳng thức đã học (phát biểu bằng lời) 4. Hướng dẫn học ở nhà -Xem kỹ lại các bài tập đã làm -Làmtiếp các bài tập trong bài 3(SBT) -đọc trước bài 4 a & b Giảng:11/9/2008 Tiết6: Bài 4 Những hằng đẳng thức đáng nhớ A.Mục tiêu: -HS nắm được những hằng đẳng thức: lập phương của 1 tổng, lập phương của 1 hiệu -HS vận dụngcác hằng đẳng thức trên để giải bà ... m ?3 Nửa lớp làm ?4 GV: Kiểm tra vài nhóm Hoạt động 3: Bất PT tương đương GV: thế nào là hai PT tương đương Tương tự ta cũng có khái niệm về bất PT tương đương 1.Mở đầu: * Bài toán: (SGK-41) Gọi số vở Nam có thể mua được là x quyển -Số tiền nam phải trả : 2200.x +4000 (đồng) -> hệ thức : 2200x+4000 Hệ thức trên là một bpt một ẩn với ẩn x -Khi thay x =9 hoặc 5 vào bpt ta được một khẳng định đúng . Vậy x =9 ; x =5 là 1nghiệm của bpt -x =10 không phải là nghiệm của bpt ( vì không thoả mãn bpt) ?1: a. b. với x=3 ta được là một khẳng định đúng (9<13) => x=3 là một nghiệm của bpt +với x =6 ta có là một khẳng định sai vì không phải là nghiệm của bpt 2.Tập nghiệm của bất phương trình * Ví dụ 1: (SGK) ?2: -BPT x>3 có : VT là x; VP là 3 Tập nghiệm : -BPT 3 <x có VT là 3 ;VP là x Tập nghiệm : -PT x=3 có VT là x ; VP là 3 Tập nghiệm {3} * Ví dụ 2: (SGK) ?3: BPT Tập nghiệm : ?4: BPT x<4 Tập nghiệm 3. Bất phương trình tương đương *Khái niệm : (SGK) Ví dụ : 3. Củng cố: -HS nhắc lại khái niệm về bất PT một ẩn ; tập nghiẹm của bất PT - Khái niệm về bất PT tương đương 4. Hướng dẫn học ở nhà -Học bài và làm bài tập 15-> 18 (SGK-43) -Ôn tập các tính chất của bất đẳng thức - Đọc trước bài : PT bậc nhất một ẩn Giảng : ẳ tiêt 61: Bất phương trình bậc nhất một ẩn A.Mục tiêu: -HS nhận biết được bất PT bậc nhất một ẩn -Biết áp dụng qui tắc biến đổi bất PT để giải các bpt đơn giản -Biết sử dụng các qui tắc biến đổi bpt để giải thích sự tương đương của bpt B. Chuẩn bị của GV và HS : GV : bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập và 2 qui tắc biến đổi bpt thước thẳng ,phấn mầu - Thước , phấn màu HS : SGK,thước thẳng kẻ C. Tiến trình dậy học 1.Kiểm tra : Định nghĩa PT bậc nhất một ẩn -Dạng tổng quát 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt đọng 1: Định nghĩa GV: Hãy nhắc lại Đ/N PT bậc nhất 1 ẩn HS: GV: Tương tự với Đ/N trên nếu ta thay dấu = bởi ; < vào CT thì BPT bậc nhất được Đ/N NTN? HS: GV: Nêu lại Đ/N như SGK GV nhấn mạnh : ẩn x có bậc là bậc nhất , hệ số của ẩn ( hệ số a) phải khác 0 GV: Y/C HS trả lời miệng ?1 GV: b, không phải là PT bậc nhất 1 ẩn vì hệ số a =0 d. x2 > 0 không phải là BPT bậc nhất 1 ẩn vì x có bậc là 2 Hoạt động 2: Hai qui tắc biến đổi BPT GV: Để giải PT ta thực hiện hai qui tắc biến đổi -Qui tắc chuyển vế; qui tắc nhân -Để giải BPT ta cũng có 2 qui tắc ... HS: đọc qui tắc -GV: bảng phụ VD1 HS đứng tại chỗ thực hiện 1HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số GV: cho HS làm ?2 HS hoạt đọng nhóm GV: kiểm tra bài làm của các nhóm GV: Hãy phát biểu T/C liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với 1 số dương , số âm -> từ tính chất trên ta có qui tắc nhân với một số HS: đọc qui tắc SGK -GV: Ta cần lưu ý khi nhân hai vế của BPT với cùng 1 số âm ta phải đổi chiều BĐT -GV: giới thiệu VD 3 bảng phụ VD3 và GV giải thích như SGK GV gợi ý: cần nhân hai vế của BPT với bao nhiêu để có VT là x -Khi nhân 2 vế với (-4) ta phải lưu ý điều gì ? -GV yêu cầu HS làm ?3 GVlưu ý : Nhân cả 2 vế của bPT với tức là chia hai vế cho 2 GV: Hướng dẫn HS làm ?4 Giải thích sự tương đương GV: Có thể làm cách khác : cộng (-5 ) vào 2 vế của BPT x +3 < 7 Ta được : x+3 -5 < 7-5 x -2 <2 Cách khác : : Nhân hai vế của BPT thứ nhất với và đổi chiều sẽ được BPT thứ 2 1. Định nghĩa: (SGK - 43 SGK) ?1: Các BPT bậc nhất 1 ẩn a. 2x - 3 < 0 c. 5x - 15 2. Qui tắc biến đổi bất PT a. Qui tắc chuyển vế: ( SGK ) * Ví dụ 1: (SGK) *Ví dụ 2: (SGK ) Giải BPT: 3x > 2x +5 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số : Giải: Ta có : 3x > 2x +5 3x - 2x > 5 x > 5 -> Tập nghiệm của BPT :{ x / x >5 } ?2: a. x +12 > 21 x > 21 -12 x > 9 Tập nghiệm của BPT : { x / x > 9 } b. - 2x > -3x - 5 -2x +3x > -5 x > -5 Tập nghiệm của BPT: { x / x> -5 } b. Qui tắc nhân với một số : (SGK) * Ví dụ 3: (SGK) * Ví dụ 4 : Giải BPT và biểu diễn trên trục số Giải: Ta có Tập nghiệm của BPT :{x /x > -12} ?3: a. 2x<24 Tập nghiệm của BPT : {x /x < 12} b. -3x < 27 Tập nghiệm của BPT: {x/x> -9 } ?4: a. x +3 x -2 < 2 x+3 < 7 x < 4 * x -2 < 2 x <2 +2 x < 4 Vậy 2 BPT vì có cùng 1 tập nghiệm b. 2x -3x > 6 * 2x x <-2 * -3x > 6 x < - 2 Vậy 2 BPT vì có cùng tập nghiệm 3. Củng cố: -Thế nào là BPT bậc nhất 1 ẩn - Phát biểu 2 qui tắc biến đổi BPT 4. Hướng dẫn học ở nhà -Nắm vững 2 qui tắc biến đổi BPT - BTVN: 19, 20,21 ( SGK -47) - Đọc trước mục 3 giờ sau học tiếp Ngày giảng : 3/4 tiêt 62: Bất phương trình bậc nhất một ẩn A.Mục tiêu: -Củng cố hai qui tắc biến đổi BPT -Biết giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn -Biết cách giải một số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất một ẩn B. Chuẩn bị của GV và HS : GV : bảng phụ ghi câu hỏi , bài giải mẫu ,thước thẳng - Thước thẳng, phấn màu HS : Ôn 2 qui tắc biến đổi tương đương BPT -Thước kẻ, bảng phụ nhóm , bút dạ C. Tiến trình dậy học 1.Kiểm tra : phát biểu hai qui tắc biến đổi bất phương trình 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Giải BPT bậc nhất một ẩn GV: Gọi HS đọc VD Giải BPT 2x-3< 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. GV: Để giải bất PT này ta làm ntn? HS: Ta chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu GV: Để vế trái của BPT còn x ta làm thế nào? HS: Chia hai vế cho 2 GV: Gọi HS đọc nội dung nội dung ?5 GV : Để giải BPT này ta làm ntn? HS: Chuyển -8 sang vế phải và đổi dấu GV: Để vế trái của BPT còn x ta làm thế nào? HS: Chia cả hai vế cho -4 và đổi chiều GV: Đưa nội dung ví dụ 6 lên bảng phụ và gọi HS trình bày lời giải HS: ..... GV: để cho gọn khi trình bày ta có thể : -Không ghi câu giải thích -Trả lời đơn giản GV: yêu cầu HS đọc chú ý SGK - tr 46 Hoạt động 2: Giải BPT đưa đươc về dạng ax + b < 0 GV: Gọi HS đọc nội dung VD 7 GV: Để đưa được BPT trên về dạng tổng quát ta làm ntn? HS: Ta chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế , các hạng tử còn lại sang vế kia. GV: gọi một HS đứng tại chỗ thực hiện Cả lớp hoạt động cá nhân GV: Gọi 1 HS đọc nội dung ?6 GV: hướng dẫn HS từng bước thực hiện Hoạt động 3: Luyện tập GV: Đưa đề bài lên bảng phụ HS: Quan sát “ lời giải” và chỉ ra chỗ sai GV: gọi đại diện các nhóm lên nhận xét 3. Giải BPT bậc nhất một ẩn VD 5: Giải BPT 2x - 3 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Giải Ta có 2x -3 < 0 2x < 3 ( chuyển -3 sang vế phải và đổi dấu ) 2x : 2 < 3 :2 ( chia hai vế cho 2) x < 1,5 Tập nghiệm của BPT là : {x /x < 1,5 } ?5: Giải BPT - 4x -8 <0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số. Ta có -4x - 8 < 0 -4x < 8 -4x: (- 4 ) > 8 :( - 4 ) x > -2 Tập nghiệm của BPT là : {x / x > -2 } Ví dụ 6: (SGK- 46) * Chú ý : (SGK- 46) 4. Giải BPT đưa được về dạng ax + b < 0 Ví dụ 7: giải BPT 3x +5 <5x - 7 Giải Ta có: 3x +5 < 5x -7 Nghiệm của BPT là x > 6 ?6: Giải BPT : - 0,2 x - 0,2 > 0,4x - 2 Giải Nghiệm của BPT là x <3 5. Luyện tập: Bài 34 (SGK- 49) Giải: Sai lầm là: Khi tìm x phải nhân 2 vế với -1/2 hoặc chia 2 vế cho -2 và đổi chiều BPT Lời giải đúng : -2x > 23 x < 23: (-2) x< -11,5 Vậy nghiệm của BPT : x< -11,5 3. Củng cố: -Nhắc lại 2 qui tắc biến đổi PT - Cách giải BPT bậc nhất một ẩn 4. Hướng dẫn học ở nhà -Học bài và làm bài tập 22,24,25,26,27,28 (SGK -46) - Xem lại cách giải phương trình đưa được về dạng ax+b = 0 (chương III) tiết sau luyện tập Giảng : 8/4 tiêt 63: Luyện tập A.Mục tiêu: -Luỵên tập cách giải và trình bày lời giải BPT bậc nhất một ẩn -Luyện tập cách giải 1 BPT qui về được BPT bậc nhất nhờ 2 phép biến đổi tương đương B. Chuẩn bị của GV và HS : GV : bảng phụ ghi bài tập,thước thẳng , phấn màu HS : SGK, thước kẻ C. Tiến trình dậy học 1.Kiểm tra: Giải BPT 2.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt đọng 1: Bài tập 28 GV: bảng phụ bài tập 28 Cho BPT x2 >0 a. chứng tỏ x = 2 ; x= -3 là nghiệm của BPT đã cho GV: để chứng tỏ x =2 là nghiệm của BPT đã cho ta làm NTN? Tương tự : với x = -3 HS: Trả lời miệng b. có phải với mọi giá trị của ẩn x đều là nghiệm của BPT đã cho hay không? -HS trả lời Hoạt động 2: Bài tập 31 GV: Tương tự như giải PT , để khử mẫu trong BPT này , ta làm thế nào ? -Hãy thực hiện HS: Lên bảng trình bày -Trước hết nhân hai vế với 3 HS: thực hiện VD b tương tự như VDụ a Hoạt động 3: Bài tập 30 GV: Bảng phụ bài 30 GV: Hãy chọn ẩn số và nêu ĐK của ẩn + Vậy số tờ giấy bạc loai 2000đ là bao nhiêu + Hãy lập BPT của bài toán +Giải BPT và trả lời bài toán +x nhận được những giá trị nào ? Bài số 28 (SGK -48) Giải a. Thay x =2 vào BPT 22 > 0 hay 4>0 là 1 khẳng định đúng .Vậy x =2 là 1 nghiệm của BPT -Tương tự với x =- 3 Ta có : (-3 )2 > 0 hay 9 >0 là một khẳng định đúng => x = -3 là một nghiệm của BPT b. Không phải với mọi giá trị của ẩn đều là nghiệm của BPT đẫ cho vì với x =0 thì 02 > 0 là 1 khẳng định sai nghiệm của BPT là Bài tập 31(SGK -48) Giải BPT ; biểu diễn tập nghiệm trên trục số Nghiệm của BPT là x <0 b. Bài số 30(48) Giải Gọi số tờ giấy bạc loại 5000đ là x(tờ) ĐK: x nguyên dương -Tổng số có 15 tờ giấy bạc ,vậy số tờ giấy bạc loại 2000đ là (15 -x ) tờ -BPT : 5000x +2000(15 -x ) vì x nguyên dương nên x có thể là các số nguyên dương từ 1->13 Vậy: số tờ giấy bạc loại 5000đ có thể có từ 1->13 tờ 3. Củng cố: -Nhắc lại cách giải BPT bậc nhất một ẩn - Giải BPT qui về BPT bậc nhất 4. Hướng dẫn học ở nhà -Bài tập về nhà: 29,32,33 (SGK- 48) - Ôn tập qui tắc tính giá trị tuyệt đối của một số - Đọc trước bài : PT chứa dấu Kiểm tra 15 phút Đề bài : Phần I : Trắc nghiệm : Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 2) Câu1 : x =-2 là nghiệm của bất phương trình : A. 3x +7 > 15 B.-2x +1 < -1 C. D. 1 -2x < -3 Câu2 : Cho x - y =0 , ta có : A. x =y B. x > y C. x< y D.x = -y Câu 3 : Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống ( .....) trong các câu sau : *. Khi cộng cùng một sốvào ........................ của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới ...............................với bất đẳng thức đã cho. Phần II : Bài tập Câu4 : Cho a < b , chứng minh : a. 3a +1 < 3b +1 b. So sánh a và b nếu : a +5 < b +5 Đáp án : Câu1 : ý C Câu 2 : ý A Câu 3 : cả hai vế , cùng chiều Câu4 : a. vì a 3a 0 ) => 3a +1 < 3b +1 ( công cả 2 vế với 1) b.Ta có a +5 < b +5 => a +5 + (-5) < b +5 + (-5) => a < b Vậy a < b
Tài liệu đính kèm: