Giáo án môn Công nghệ 8 - Tiết 11: Thông thường - Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại

Giáo án môn Công nghệ 8 - Tiết 11: Thông thường - Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại

I. MỤC TIÊU :

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: - Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi.

 - Nhận biết được một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.

 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tốt từng thao tác trong mỗi bước của quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân hay chứa kali khi mất tên nhãn.

 - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc, độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.

 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.

II. CHUẨN BỊ :

<> Gv : -Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hòa tan trong nước, bột thấm nước, sữa.

 -Tranh vẽ nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.

<> Hs : -Đọc nội dung bài thực hành.

 

doc 2 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1125Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Công nghệ 8 - Tiết 11: Thông thường - Nhận biết một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6
Tiết 11
Thực hành : NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI PHÂN HÓA HỌC THÔNG THƯỜNG - NHẬN BIẾT MỘT SỐ LOẠI THUỐC VÀ NHÃN HIỆU CỦA THUỐC TRỪ SÂU, BỆNH HẠI.
Ngày soạn :
30/09/2012 
I. MỤC TIÊU :
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: - Trình bày được một số tính chất cơ bản làm cơ sở nhận biết, phân biệt được phân lân, phân kali, phân đạm, vôi.
 - Nhận biết được một số loại thuốc và nhãn hiệu của thuốc trừ sâu, bệnh hại.
 2. Kĩ năng: - Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, thực hiện tốt từng thao tác trong mỗi bước của quy trình để xác định đúng tên, loại phân vô cơ chứa đạm, chứa lân hay chứa kali khi mất tên nhãn.
 - Nhận biết được tên thuốc, hàm lượng chất độc và dạng thuốc, độ độc của thuốc qua kí hiệu, biểu thị trên nhãn hiệu thuốc trên bao bì.
 3. Thái độ: - Có ý thức cẩn thận trong thực hành và bảo đảm an toàn lao động.
II. CHUẨN BỊ :
 Gv : -Các mẫu thuốc trừ sâu, bệnh ở dạng hạt, bột hòa tan trong nước, bột thấm nước, sữa. 
 -Tranh vẽ nhãn hiệu của thuốc và độ độc của thuốc.
 Hs : -Đọc nội dung bài thực hành.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Hoạt Động 1 : Ổn định.
Hoạt Động 2 : KTBC: 	-Nguyên tắc phòng trừ sâu, bệnh hại ?
-Các biện pháp phòng trừ sâu, bệnh hại ?
* Hoạt động 3: Vật liệu và dụng cụ cần thiết: 
- Yêu cầu 1 học sinh đọc to phần I trang 18 SGK.
- GV đem dụng cụ thực hành ra và giới thiệu.
- GV chia nhóm thực hành cho học sinh.
- Một học sinh đọc to phần I.
- HS lắng nghe giáo viên giải thích.
- HS chia nhóm thực hành theo chỉ dẫn của giáo viên .
I. NHẬN BIẾT PHÂN BÓN HÓA HỌC:
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết: - Diêm, nước sạch.
-Mẫuphân hóa học, ống nghiệm.
- Đèn cồn, than củi.
- Kẹp sắt gấp than, thìa nhỏ.
* Hoạt động 4: Một số quy trình thực hành và tổ chức thực hành:
- Yêu cầu học sinh đọc 3 bước phần 1 SGK trang 18.
- Giáo viên làm mẫu cho học sinh xem sau đó yêu cầu các nhóm làm.
- Yêu cầu học sinh xác định nhóm phân hòa tan và không hòa tan.
- Yêu cầu học sinh đọc 2 bước ở mục 2 SGK trang 19.
- Giáo viên làm mẫu. Sau đó yêu cầu các nhóm xác định phân nào là phân đạm và phân nào là phân kali.
- Yêu cầu học sinh đọc to phần 3 trang 19.
- Yêu cầu học sinh xem mẫu và nhận dạng ống nghiệm nào chứa phân lân, ống nghiệm nào chứa vôi.
- Yêu cầu học sinh viết vào tập.
- Yêu cầu nhóm thực hành và xác định.
- Sau đó yêu cầu học sinh kẻ bảng mẫu vào vở và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
- Một học sinh đọc to 3 bước.
- Học sinh quan sát và tiến hành thực hành.
- Học sinh xác định.
- Học sinh đọc to phần 2.
- Học sinh quan sát và làm theo.
- Một học sinh đọc to thông tin mục 3
- Học sinh xác định.
Học sinh ghi bài.
- Các nhóm thực hành và xác định.
- Học sinh kẻ bảng và nộp bài thu hoạch cho giáo viên.
2. Quy trình thực hành:
 a. Phân biệt nhóm phân bón hòa tan và nhóm ít hoặc không hòa tan:
- Lấy một lượng phân bón bằng hạt ngô cho vào ống nghiệm.
- Cho 10- 15 ml nước sạch vào và lắc mạnh trong vòng 1 phút.
- Để lắng 1-2 phút. Quan sát mức độ hòa tan.
+ Nếu thấy hòa tan: đó là phân đạm và phân kali.
+ Không hoặc ít hòa tan: đó là phân lân và vôi.
 b. Phân biệt trong nhóm phân bón hòa tan:
 - Đốt cục than củi trên đèn cồn đến khi nóng đỏ.
- Lấy ít phân bón khô rắc lên cục than củi đã nóng đỏ.
+ Nếu có mùi khai: đó là đạm.
 + Nếu không có mùi khai đó là phân kali.
 c. Phân biệt trong nhóm phân bón ít hoặc không hòa tan:
 Quan sát màu sắc:
 - Nếu phân bón có màu nâu, nâu sẫm hoặc trắng xám như ximăng, đó là phân lân.
- Nếu phân bón có màu trắng đó là vôi.
3. THỰC HÀNH:
* Hoạt động 5: Vật liệu và dụng cụ cần thiếTthuốc trừ sâu, bệnh hại
- Yêu cầu học sinh đọc to phần I SGK .
- Giáo viên đưa ra một số mẫu và giới thiệu cho học sinh.
- Học sinh đọc to.
- Học sinh quan sát và lắng nghe giáo viên giới thiệu.
II. NHẬN BIẾT THUỐC TRỪ SÂU:
1. Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
- Các mẫu thuốc: dạng bột, bột không thấm nước, dạng hạt, sữa.
- Một số nhãn thuốc của 3 nhóm độc.
* Hoạt động 6: Một số quy trình thực hành và tổ chức thực hành
- Giáo viên phân chia nhóm thực hành.
- Yêu cầu 3 học sinh đọc nhóm độc 1, 2, 3.
- Qua 3 hình SGK yêu cầu các nhóm phân biệt mẫu đang cầm trên tay thuốc nhóm nào?
- Yêu cầu các nhóm xác định mẫu thuốc của mình thuộc dạng nào.
- Giáo viên nhận xét.
- Yêu cầu mỗi nhóm xác định tên thuốc, dạng thuốc, nhóm độc, nơi sử dụng.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm, trao đổi với nhau và chấm điểm lẫn nhau. Sau đó nộp lại cho giáo viên.
- Học sinh chia nhóm.
- Ba học sinh đọc to 3 nhóm độc.
- Nhóm quan sát và xác định.
- Học sinh lắng nghe.
- Thuốc bột thấm nước: ở dạng bột tơi, trắng hay trắng ngà, có khả năng phân tán trong nước.
- Thuốc bột hòa tan trong nước: dạng bột, màu trắng hay trắng ngà, tan được trong nước.
- Thuốc hạt: hạt nhỏ, cứng, trắng hay trắng ngà.
- Thuốc sữa: dạng lỏng trong suốt, có khả năng phân tán trong nước dưới dạng hạt nhỏ có màu đục như sữa.
2. Quy trình thực hành:
 a. Nhận biết nhãn hiệu thuốc trừ sâu, bệnh hại:
 a1. Phân biệt độ độc:
- -Nhóm độc 1 :”rất độc” “nguy hiểm” đầu lâu xương chéo trong hình vuông đặt lệch, vạch đỏ cuối cùng.
-Nhóm độc 2 :”độc cao” chữ thập đen hình vuông đặt lệch, vạch đen cuố cùng.
-Nhóm độc 3 :”cẩn thận” vạch màu xanh nước biển dưới cùng.
 a2 Tên thuốc : gồm tên sản phẩm, hàm lượng chất tác dụng, dạng thuốc.
b.Quan sát một số dạng thuốc 
a.Thuốc bột thấm nước.
b.Thuốc bột hòa tan trong nước.
c.Thuốc hạt.
d.Thuốc sữa.
e.Thuốc nhũ dầu. 
3. THỰC HÀNH:
* Hoạt động 7: Đánh giá và dặn dò: 
- Nhận xét về thái độ thực hành của học sinh.
- Dặn dò: Về nhà xem lại bài để chuẩn bị ôn tập.
III. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ:
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • doccông nghệ tiết 11.doc