Giáo án lớp Sinh học khối 8 - Trường THCS Hải Hoà

Giáo án lớp Sinh học khối 8 - Trường THCS Hải Hoà

I/ MỤC TIÊU:

1/Kiến thức:

· Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau .

· Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .

· Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .

2/ Kỹ năng:

· Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình

· Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống .

3 . Thái độ :

· Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống .

II/ CHUẨN BỊ:

1/ Giáo viên:

· Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng

· Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn .

2/Học sinh: đọc trước bài

 

doc 94 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1087Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp Sinh học khối 8 - Trường THCS Hải Hoà", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngµy so¹n: :3/1/2009	TuÇn 19
Ngµy gi¶ng : 8D: 5/1/09 8E: 9/1/09
Tiết 38
BÀI 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
	NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Nêu được nguyên nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đói tượng khác nhau . 
Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các lọai thực phẩm chính .
Xác định được cơ sở và nguyên tắc xác định khẩu phần .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích hình 
Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức vào đời sống . 
3 . Thái độ : 
Giáo dục ý thức tiết kiệm , nâng cao chất lượng cuộc sống .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tranh : ảnh các nhóm thực phẩm chính ., tháp dinh dưỡng 
Bảng phụ lục giá trị dinh dưỡng của một số lọai thức ăn . 
2/Học sinh: đọc trước bài
III.Ph­¬ng ph¸p 
- Sư dơng dơng cơ trùc quan :kªnh h×nh, kªnh ch÷
- Hoat ®éng hỵp t¸c nhãm nhá
- VÊn ®¸p gỵi më
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
A / Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số: 
 8E: 	8D: 
B.KiĨm tra bµi cị: kh«ng kiĨm tra.
C/Tiến trình dạy học: 	
 Mở bài : Các chất dinh dưỡng ( thức ăn ) cung cấp cho cơ thể hằng ngày theo các tiêu chuẩn qui định ,gọi là tiêu chuẩn ăn uống . vậy dựa trên cơ sở khoa học nào để đảm bảo chế độ dinh dưỡng hợp lí ? Đó là điều chúng ta cần tìm hiểu ở bài này :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể .
Mục tiêu: Hs hiểu được nhu cầu dinh dưỡng của mỗi cơ thể không giống nhau . Từ đó đề ra chế độ dinh dưỡng hợp lí chống suy dinh dưỡng và béo phì ở người 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin n , đọc bảng : “ Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ ( trang 120 ) à Trả lời câu hỏi :
Nhu cầu dinh dưỡng ở các lứa tuổi khác nhau như thế nào ? Vì sao có sự khác nhau đó ?
Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ thuộc những yếu tố nào ?
GV tổng kết lại những nội dung thảo luận .
Vì sao trẻ em suy dinh dưỡng ở các nước đang phát triển chiếm tỉ lệ cao ?
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn . 
Mục tiêu : HS hiểu được giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn chủ yếu 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ,quan sát tranh các nhóm thực phẩm và bảng giá trị dinh dưỡng một số lọai thức ăn à hòan chỉnh phiếu học tập
Lọai thực phẩm 
Tên thực phẩm 
Giàu Gluxit
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vita và chất khóang 
Sự phối hợp các lọai thức ăn có ý nghĩa gì ?
GV chốt lại kiến thức .
Họat động 3 : Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần 
Mục tiêu : Hiểu được khái niệm khẩu phần và nguyên tắc xây dựng khẩu phần 
GV yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi : Khẩu phần là gì ? 
GV yêu cầu học sinh thảo luận : 
Khẩu phần ăn uống của người mới ốm khỏi có gì khác người bình thường ?
Vì sao trong khẩu phần thức ăn cần tăng cường rau , quả tươi ? 
Để xây dựng khẩu phần hợp lí cần dựa vào những yếu tố nào ?
Tại sao những người ăn chay vẫn khỏe mạnh ?
Học sinh tự thu nhận thông tin , thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi : 
Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ cao hơn người trưởng thành vì cần tích lũy cho cơ thể phát triển . Người già nhu cầu dinh dưỡng thấp vì sự vận động của cơ thể ít .
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào lứa tuổi , giới tính , lao động .
Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm khác bổ sung 
Ở các nước đang phát triển chất lượng cuộc sống của người dân còn thấp à trẻ em bị suy dinh dưỡng chiếm tỉ lệ cao 
Học sinh tự thu nhập thông tin , quan sát tranh vận dụng kiến thức vào thực tế , thảo luận nhóm , nhóm khác nhận xét bổ sung à đáp án :
Lọai thực phẩm
Tên thực phẩm
Giàu Gluxit 
Giàu Prôtêin
Giàu Lipít
Nhiều Vit và chất khoáng 
Gạo , ngô , khoai , sắn ..
Thịt , cá , trứng ,sữa , đậu , đỗ 
Mỡ động vật , dầu thực vật 
Rau quả tươi và muối khóang 
Người mới ốm khỏi à cần thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức khỏe 
Tăng cường Vit
Tăng cường chất xơ à dễ tiêu hóa
Họ dùng sản phẩm từ thực vật như đậu , vừng , lạc chứa nhiều Prôtêin .
I . Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể 
Nhu cầu dinh dưỡng của từng người không giống nhau .
Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc :
Lứa tuổi 
Giới tính
Trạng thái sinh lí
Lao động 
II . Giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Giá trị dinh dưỡng của thức ăn biểu hiện ở :
Thành phần các chất 
Năng lượng chứa trong nó 
Cần phối hợp các lọai thức ăn để cung cấp đủ cho nhu cầu của cơ thể .
III . Khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần :
Khẩu phần là lượng thức ăn cung cấp cho cơ thể ở trong một ngày .
Nguyên tắc lập khẩu phần :
Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của thức ăn 
Đảm bảo : đủ lượng ( calo) ; đủ chất ( lipit, Prôtêin , Gluxit, vit , muối khoáng )
D / KIỂM TRA ĐÁNH GÍA :
1 . Bữa ăn hợp lí cần có chất lượng là :
Có đủ thành phần dinh dưỡng , vit, muối khóang 
Có sự phối hợp đảm bảo cân đối tỉ lệ các thành phần thức ăn 
Cung cấp đủ năng lượng cho cơ thể 
Cả 3 ý trên đều đúng
2 . Để nâng cao chất lượng bữa ăn gia đình cần :
Phát triển kinh tế gia đình 
Làm bữa ăn hấp dẫn ngon miệng 
Bữa ăn nhiều thịt , cá , trứng , sữa 
Chỉ a và b
Cả a, b , c
E / DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục em có biết 
 * Rút kinh nghiệm: 
*****************************
Ngµy so¹n: :18/1/2008	TuÇn 20
Ngµy gi¶ng : 8D: 9/1/09 8E: 15/1/09
Tiết 39
BÀI 37 : 	THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH 
	MỘT KHẨU PHẦN CHO TRƯỚC 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Nắm vững các bước thành lập khẩu phần 
Biết đánh giá được định mức đáp ứng của một khẩu phần mẫu .
Biết cách tự xây dựng khẩu phần hợp lí cho bản thân .
2/ Kỹ năng:
Rèn kỹ năng phân tích , kỹ năng tính tóan . 
3 . Thái độ : 
Giáo dục ý thức bảo vệ sức khỏe , chống suy dinh dưỡng và béo phì 
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Bảng 1, 2, 3 và đáp án 
Thực phẩm
Trọng lượng
Thành phần dinh dưỡng
Năng lượng khác (Kcal)
A
A 1
A 2
P 
L
G
Gạo tẻ
400
0
400
31.6
4
304,8
1477,4
Cá chép 
100
40
60
9,6
2,16
59,44
Tổng cộng 
79,8
33,78
391,7
2295,7
2/ HS: xem tr­íc bµi thùc hµnh
III. Ph­¬ng ph¸p: 
- Thùc hµnh
VI/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
A / Ổn định lớp: KiĨm tra sÜ sè: 8 E: 
B / Kiểm tra bài cũ : 
Bữa ăn hợp lí có chất lượng là bữa ăn như thế nào ? 
Để nâng cao chất lượng bữa ăn cần những yếu tố nào ?
Khẩu phần là gì ? Nêu nguyên tắc thành lập khẩu phần ?
3 / Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn nguyên tắc thành lập khẩu phần .
Mục tiêu: 
GV giới thiệu lần lược các bước tiến hành :
GV hướng dẫn nội dung bảng 37.1 :
Phân tích ví dụ thực phẩm là đu đủ chín theo 2 bước như SGK 
Lượng cung cấp A
Lượng thải bỏ A1 
Lượng thực phẩm ăn được A2 
GV dùng bảng 2 . Lấy một ví dụ đề nêu cách tính :
Thành phần dinh dưỡng 
Năng lượng 
Muối khóang , vitamin
Chú ý : 
Hệ số hấp thục của cơ thể với Prôtêin là 60 %
Lượng vitamin C thất thóat là 50%
Hoạt động 2: Tập đánh giá khẩu phần 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu bảng 2 để lập bảng số liệu :
Gv yêu cầu học sinh lên sửa bài 
GV công bố đáp án đúng Bảng 37 . 2 
GV yêu cầu học sinh tự thay đổi một vài lọai thức ăn rồi tính tóan lại số liệu cho phù hợp .
Bước 1 : Kẻ bảng tính tóan theo mẫu 
Bước 2 : 
Điền tên thực phẩm và số lượng cung cấp A
Xác định lượng thải bỏ A1 
Xác định lượng thực phẩm ăn được A2 : với A2 = A – A1 
Bước 3 : Tính giá trị từng lọai thực phẩm đã kê trong bảng .
Bước 4 : 
Cộng các số liệu đã liệt kê.
Đối chiếu với bảng : “Nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị cho người Việt Nam “ à Có kế họach điều chỉnh hợp lí .
Học sinh đọc kỹ bảng 2 . Bảng số liệu khẩu phần .
Tính tóan số liệu điền vào các ô có dấu “? “ ở bảng 37 .2
Đại diện nhóm lên trình bày , nhóm khác nhận xét bổ sung .
Học sinh tập xác định một số thay đổi về lọai thức ăn và khối lượng dựa vào bữa ăn thực tế rối tính lại số liệu cho phù hợp .
I. Mơc tiªu: 
 sgk-116
II. néi dung vµ c¸ch tiÕn hµnh
III. Thu ho¹ch: 
D / KIỂM TRA ĐÁNH GÍA :
Kết quả bảng 37 . 2 và 37 . 3 là nội dung để đánh giá của một số nhóm . LÊy ®iĨm kiĨm tra 15 phĩt
E / DẶN DÒ:
Tập xây dựng một khẩu phần ăn cho bản thân dựa vào nhu cầu dinh dưỡng khuyến nghị của người Việt Nam và bảng phụ lục dinh dưỡng thức ăn 
* Rút kinh nghiệm: 
*****************************
Ngµy so¹n: :10/1/2009	 TuÇn 20
Ngµy gi¶ng :8D: 12/1/09 8E: 16/1
Tiết 40
Chương VII : BÀI TIẾT 
* Mơc tiªu cđa ch­¬ng: 
- Tr×nh bµy ®­ỵc kh¸i niƯm bµi tiÕt vµ vai trß cđa nã víi c¬ thĨ sèng, c¸c ho¹t ®éng bµi tiÕt chđ yÕu vµ ho¹t ®éng quan träng.
- N¨m ®­ỵc cÊu t¹o hƯ bµi tiÕt, tr×nh bµy ®­ỵc qu¸ tr×nh h×nh thanhg vµ bµi tiÕt n­íc tiĨu
- N¨m ®­ỵc c¸c t¸c nh©n g©y haÞ cho hƯ bµi tiÕt n­íc tiĨu vµ hËu qu¶ cđa nã.
N¾m ®­ỵc c¸c thãi quen sèng khoa häc ®Ĩ b¶o vƯ hƯ bµi tiÕt n­íc tiĨu.
- Tr×nh bµy ®­ỵc c¬ së khoa häc cđa viƯc vƯ sinh da
BÀI 38 : BÀI TIẾT và CẤU TẠO BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU 
I/ MỤC TIÊU: 
1/Kiến thức:
Hiểu rõ khái niệm bài tiết và vai trò của nó với cơ thể sống , các họat động bài tiết của cơ thể 
Xác định được cấu tạo hệ bài tiết trên hình vẽ ( mô hình ) và biết trình bày bằng lời cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu .
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỷ năng quan sát , phân tích hình 
Rèn kỹ năng hoạt động nhóm 
3 / Thái độ :
Giáo dục ý thức giữ vệ sinh cơ quan bài tiết .
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Giáo viên:
Tranh phóng to hình 38 – 1 
Mô hình cấu tạo hệ bài tiết nam và nữ 
Mô hình cấu tạo thận .
2/Häc sinh: ®äc tr­íc bµi 
III. Ph­¬ng ph¸p: 
- Trùc quan
- VÊn ®¸p gỵi më
IV/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
A/ Ổn định lớp: KiĨm tra sÜ sè: 8 E : 
B/ KiĨm tra ba× cị: kh«ng kiĨm tra
C/ TiÕn tr×nh bµi d¹y:
* Mở bài: GV mở bài bằng các câu hỏi nêu vấn đề như sau : 
Hằng ngày ta b ...  : Người bệnh không có biểu hiện gì bên ngoài nhưng đã có khả năng truyền vi khuẩn gây bệnh cho người khác qua quan hệ tình dục . 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra được tác hại về sức khoẻ và việc sinh con . 
GV yêu cầu trả lời câu hỏi : 
Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? 
Ở bệnh này GV cần giảng thêm về hiện tượng phụ nữ bị lậu khi sinh con ( bình thường) rất dễ bị mù loà vì vi khuẩn lậu ở âm đạo xâm nhập vào mắt gây mù .
Hoạt động 3 : Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh . 
GV nêu câu hỏi : 
Cho biết con đường lây bệnh lậu và giang mai ? 
Cần có những cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai ?
GV cần lưu ý : Sẽ có nhiều ý kiến của các nhóm về biện pháp phòng tránh à GV nên hướng vào những biện pháp có tính chất giáo dục ý thức tự giác của cá nhân . 
GV ghi lại ý kiến của nhóm lên bảng .
GV đánh giá phần thảo luận .
GV hỏi thêm : 
Theo em làm thế nào để giảm bớt tỷ lệ người mắc bệnh tình dục trong xã hội hiện nay ? 
GV hướng học sinh vào hoạt động có tính chất cộng đồng như là tuyên truyền , giúp đỡ  
Cá nhân tự nghiên cứu thông tin SGK và bảng 64.1 ; 64.2 tr 200 và 201 
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .
Đại diện nhóm trình bày đáp án , nhóm khác nhận xét bổ sung ( Học sinh có thể trình bày các giai đoạn tiến triển của bệnh giang mai bằng sơ đồ ) .
Học sinh tiếp tục nghiên cứu SGK à trả lời câu hỏi à Học sinh khác bổ sung .
Yêu cầu : Nêu rõ tác hại của bệnh này ở cả nam và nữ . 
Cá nhân tự nghiên cứu SGK và thông tin do GV cung cấp à ghi nhớ kiến thức . 
Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả lời , Yêu cầu : 
Chủ yếu đề ra biện pháp phòng tránh bệnh .
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung . 
à Học sinh rút ra kết luận .
Học sinh có thể thảo luận để thống nhất ý kiến trả lời . 
Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK
I . Tìm hiểu về tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh . 
Tác nhân gây bệnh : Do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên . 
Triệu chứng gồm 2 giai đoạn : 
Giai đoạn sớm : chưa có biểu hiện . 
Giai đoạn muộn ( Trong bảng 64.1 và 64.2 ) 
II . Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai . 
Tác hại của bệnh lậu và giang mai : ( Bảng 64.1 và 2 
III . Tìm hiểu các con đường lây truyền và cách phòng tránh bệnh 
Cách phòng tránh bệnh tình dục . 
Nhận thức đúng đắn về bệnh tình dục . 
Sống lành mạnh .
Quan hệ tình dục an toàn 
IV/ CỦNG CỐ:
1 . Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ?
2 . Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 
V/ DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục : “ Em có biết ?“
Tìm hiểu về bệnh HIV / AIDS .
 * Rĩt kinh nghiƯm: 
.
****************************
TiÕt 69:
¤n tËp – Tỉng kÕt
I. Mơc tiªu bµi d¹y.
1. KiÕn thøc:
- HƯ thèng ho¸ kiÕn thøc ®· häc trong n¨m
- N¨m ch¾c kiÕn thøc c¬ b¶n trong ch­¬ng tr×nh sinh häc 8
2. KÜ n¨ng: RÌn kÜ n¨ng:
- KÜ n¨ng vËn dơng kiÕn thøc lÝ thuyÕt vµo thùc tÕ, nèi kÕt kiÕn thøc.
- T­ duy táng hỵp, kh¸i qu¸t ho¸ kiÕn thøc.
- Ho¹t ®éng nhãm
3. Th¸i ®é: 
- Gi¸o dơc ý thøc häc tËp
- ý thøc gi÷ g×n vƯ sinh c¬ thĨ vµ b¶o vƯ c¬ thĨ khái bƯnh tËt.
II. ChuÈn bÞ:
1. Gi¸o viªn: Tranh mét s« shƯ c¬ quan, c¬ chÕ ®iỊu hoµ hƯ thÇn kinh b»ng thĨ dÞch., tranh tÐ bµo .
2. Häc sinh: «n tËp l¹i kiÕn thøc häc trong n¨m
III. Ph­¬ng ph¸p: 
- Trùc quan
- VÊn ®¸p gỵi më
IV. TiÕn tr×nh d¹y häc.
A. ỉn ®Þnh líp: kiĨm tra sÜ sè: 
 8 E: /30
B. KiĨm tra bµi cị: kh«ng kiĨm tra
C. Néi dung bµi míi
Ho¹t ®éng cđa gi¸o viªn
Ho¹t ®éng cđa häc sinh
Ho¹t ®éng 1: ¤n tËp kiÕn thøc häc k× II
Mơc tiªu: giĩp HS hƯ thãng l¹i c¸c kiÕn thøc ®· häc cđa häc k× II
GV: cho c¸c nhãm hoµn thµnh b¶ng tõ 66.1 - > 66.8( mçi nhãm lµm 2 b¶ng)
GV: cho c¸c nhãm bỉ sung hoµn chØnh kiÕn thøc ë tõng b¶ng theo s¸ch gi¸o khoa
GV: hƯ thèng l¹i toµn bé néi dung «n tËp ®Ĩ HS cã hƯ thèng kiÕn thøc
Ho¹t ®éng II: Tỉng kÕt sinh häc 8.
Mơc tiªu: giĩp HS kh¾c s©u kiÕn thøc c¬ b¶n cđa sinh häc 8
GV: ®Ỉt c©u hái
? Ch­¬ng trinh fsinh häc 8 giĩp em cã nh÷ng kiÕn thøc g× vỊ c¬ thĨ ng­êi vµ vƯ sinh
GV: nhËn xÐt ®¸nh gi¸ kÕt qu¶
- Nõu cßn thêi gian GV cho HS tù tr¶ lêi c©u hái sgk-212, hÕt thêi gian th× giao vỊ nhµ.
I. ¤n tËp häc k× II.
- HS c¸c ®ỉi vµ hoµn thµnh néi dung b¶ng sgk, c¸c häc sinh nhãm kh¸c nhËn xÐt vµ hoµn thµnh bµi.
HS:
Ngµy so¹n :12/5/2008 TuÇn 35
Ngµy giảng: 8E: 
TiÕt 70
BÀI 65 : 	ĐẠI DỊCH AIDS 
	THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI 
I/ MỤC TIÊU: 
1/ Kiến thức:
Học sinh trình bày rõ tác hại của bệnh AIDS .
Nêu được đặc điểm sống của virút gây bệnh AIDS 
Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngưà bệnh AIDS . 
2/ Kỹ năng:
Phát triển kỹ năng tổng quá hoá kiến thức , thu thập thông tin và tìm kiến thức . 
Kỹ năng hoạt động nhóm .
3/ Kỹ năng:
Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình tránh bị nhiễm HIV 
II/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh phóng to hình 65 SGK , tranh quá trình xâm nhập của virút HIV vào cơ thể .
	Tranh tuyên truyền về AIDS .
	Bảng 65 tr 203 . Tác hại của HIV / AIDS 
Phương thức lây truyền HIV/ AIDS
Tác hại của HIV/ AIDS
Qua đường máu ( Tiêm chích truyền máu , dùng chung kim tiêm ) 
Qua quan hệ tình dục không an toàn 
Qua nhau thai ( Từ mẹ sang con )
Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong 
III/ TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1/ Ổn định lớp
2 / Kiềm tra bài cũ : 
Bệnh lậu và bệnh giang mai do tác nhân nào gây ra và biểu hiện như thế nào ?
Cần có biện pháp gì để phòng tránh bệnh tình dục ? 
3 / Các hoạt động dạy và học:
Mở bài : GV có thể bắt đầu từ 1 mẩu tin trên báo về bệnh nhân AIDS bị chết để dẫn dắt vào bài , Vậy AIDS là gì ? Tại sao AIDS lại nguy hiểm .
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về HIV / AIDS 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra tác hại của AIDS do khả năng sống và phá hủy của virút HIV . 
GV nêu vấn đề :
Em hiểu gì về AIDS ?
GV lưu ý sẽ có rất nhiều ý kiến khác nhau . 
GV nhận xét các ý kiến học sinh nêu nhưng chưa đánh giá . 
GV yêu cầu : Hoàn thành bảng 65.
GV kẻ sẵn bảng 65 để học sinh chưã bài .
GV đánh giá kết quả của nhóm giúp học sinh hoàn chỉnh bảng 65 .
GV giảng giải thêm về quá trình xâm nhập phá huỷ cơ thể của virút HIV bằng tranh để học sinh hiểu rõ tác hại của bệnh AIDS .
GV cần lưu ý giải thích thêm những thắc mắc của học sinh nếu có .
Hoạt động 2 : Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người . 
Mục tiêu : Học sinh chỉ ra những mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn tới trở thành thảm hoạ cho loài người . 
Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ? 
GV nhận xét đánh giá kết quả thảo luận của nhóm à hướng học sinh đi đến kết luận những vấn đề chính 
GV giới thiệu thêm tranh : Tảng băng chìm miêu tả AIDS ( số người nhiễm nhiều hơn số đã phát hiện )
Người bị AIDS không có ý thức phòng tránh cho người khác , đặc biệt là gái mại dâm .
Hoạt động 3 : Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/AIDS 
Mục tiêu : Đưa ra các biện pháp phòng ngưà AIDS .
GV nêu vấn đề : 
Dưạ vào còn đường lây truyền AIDS , hãy đề ra các biện pháp phòng ngưà lây nhiễm AIDS ?
GV lưu ý : có nhiều ý kiến nội dung này à Gv cần hướng học sinh vào các biện pháp cơ bản à giúp học sinh hoàn thiện kiến thức . 
GV hỏi thêm : 
Em cho rằng đưa người mắc HIV / AIDS vào sống chung trong cộng đồng là đúng hay sai ? Vì sao ?
Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của đại dịch AIDS ? 
Học sinh phải làm gì để không bị mắc AIDS ? 
Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? 
Học sinh trả lời những hiểu biết của mình về AIDS qua báo , tivi ;.
Học sinh khác bổ sung . 
Mỗi cá nhân nghiên cứu thông tin SGK kết hợp với hiểu biết của mình à Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến về các nội dung ở bảng 65 
Đại diện các nhóm lên ghi kết quả vào bảng 65
Nhóm khác nhận xét bổ sung 
Học sinh tự sưả chưã hoàn thành bài .
Học sinh nghiên cứu SGK kết hợp mục “ Em có biết ? “ à thu thập kiến thức à trao đổi nhóm à thống nhất ý kiến trả lời câu hỏi .
Đại dịch vì lây lan nhanh 
Bị nhiễm HIV là tử vong .
Vấn đề toàn cầu .
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung . 
Cá nhân dưạ vào kiến thức mục I . Trao đổi nhóm thống nhất câu trả lời : 
An toàn truyền máu , tiêm 
Mẹ bị AIDS không sinh con 
Sống lành mạnh , nghiêm cấm hoạt động mại dâm 
Đại diện nhóm trình bày à nhóm khác bổ sung 
Học sinh thảo luận để trả lời câu hỏi .
Kết luận chung : Học sinh đọc khung ghi nhớ SGK
I . Tìm hiểu về HIV / AIDS 
AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải 
Tác hại và con đường lây truyền HIV / AIDS ( trong bảng 65 )
II . Đại dịch AIDS – thảm hoạ của loài người : 
AIDS là thảm hoạ của loài người vì: 
Tỉ lệ tử vong rất cao 
Không có Vacxin phòng ngưà và thuốc chưã
Lây lan nhanh . 
III . Các biện pháp tránh lây nhiễm HIV/ AIDS : 
Chủ động phòng tránh lây nhiễm AIDS : 
Không tiêm chích ma túy , không dùng chung kim tiêm , kiểm tra máu trước khi truyền .
Sống lành mạnh chung thủy 1 vợ 1 chồng 
Người mẹ bị nhiễm AIDS không nên sinh con 
IV/ CỦNG CỐ:
1 . GV cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm .
1 - AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì : 
£	Tỉ lệ tử vong cao 
£	Lây lan nhanh và rộng 
£	Không có Vắcxin phòng và thuốc chưã
£	Các lưá tuổi đều có thể mắc 
£	Chỉ a,b, c
£	Cả a, b, c, d
2 - Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV 
£	Ăn chung bát , đuã , muỗi đốt 
£	Hôn nhau , bắt tay , cao râu 
£	Mặc chung quần áo , sơn sưả móng tay , chung kim tiêm 
£	Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn 
V/ DẶN DÒ:
Học bài và trả lời câu hỏi SGK 
Đọc mục : “ Em có biết ?“

Tài liệu đính kèm:

  • docGiáo án sinh 8 - HKII.doc