I.Chuẩn kiến thức – kĩ năng :
- Xác định được vị trí con người trong giới Động vật.
- Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người.
II.Mục tiêu :
1.Kiến thức :
- Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người .
- Nêu rõ mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người. .
- Nêu được các phương pháp học tập đăc thù bộ môn học cơ thể người và vệ sinh.
2.Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm .
3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể
III .Phương tiện dạy học :
-Tranh phóng to hình 1.1 -3
-Tài liệu liên quan đến bộ môn .
IV.Tiến trình dạy học :
GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học gây hứng thú học tập.
Tiết 1 Tuần 1 BÀI MỞ ĐẦU Ngày soạn :22.8.2010 I.Chuẩn kiến thức – kĩ năng : - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người. II.Mục tiêu : 1.Kiến thức : - Xác định được vị trí của con người trong tự nhiên dựa vào cấu tạo cơ thể cũng như các hoạt động tư duy của con người . - Nêu rõ mục đích nhiệm vụ và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người. . - Nêu được các phương pháp học tập đăc thù bộ môn học cơ thể người và vệ sinh. 2.Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm . 3.Thái độ : Có ý thức bảo vệ, giữ gìn vệ sinh cơ thể III .Phương tiện dạy học : -Tranh phóng to hình 1.1 -3 -Tài liệu liên quan đến bộ môn . IV.Tiến trình dạy học : GV giới thiệu sơ qua về bộ môn cơ thể người và vệ sinh trong chương trình sinh học 8 để HS có cách nhìn tổng quát về kiến thức sắp học gây hứng thú học tập. Hoạt động 1. Tìm hiểu vị trí của con người trong tự nhiên Mục tiêu : - Xác định được vị trí con người trong giới Động vật. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Em hãy kể các ngành động vật đã học ? - Ngành động vật nào có cấu tạo hoàn chỉnh nhất? Cho ví dụ cụ thể . GV giới thiệu kiến thức ở phần thông tin yêu cầu HS thực hiện lệnh u HS nghiên cứu SGK thảo luận nhóm xác định những đặc điểm chỉ có ở người không có ở động vật . Yêu cầu ô đúng 1 , 2 , 3 , 5, 7 , 8 ® đại diện nhóm trình bày .Nhóm khác bổ sung Tiểu kết : Các đặc điểm cơ bản chỉ có ở người : - Sự phân hóa bộ xương người phù hợp chức năng lao động . - Não phát triển, sọ lớn hơn mặt . - Có tiếng nói có chữ viết - Biết dùng lửa . - Hoạt động có mục đích - Có tư duy trừu tượng ® làm chủ thiên nhiên, làm chủ bản thân . Hoạt động 2 . Tìm hiểu nhiệm vụ của môn cơ thể người và vệ sinh Mục tiêu : - Nêu được mục đích và ý nghĩa của kiến thức về cơ thể người. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS quan sát hình 1.1 -3 Hỏi : Bộ môn cơ thể người và vệ sinh cho chúng ta hiểu biết những gì ? HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK trao đổi nhóm nêu được: +Nhiệm vụ bộ môn +Biện pháp bảo vệ cơ thể . Đại diện nhóm trình bày .Nhóm khác bổ sung Tiểu kết : * Mục đích: -Sinh học 8 cung cấp những kiến thức về đặc điểm cấu tạo và chức năng sinh lí của các quan trong cơ thể người . - Mối quan hệ giữa cơ thể với môi trường . - Thấy rõ mối liên quan giữa môn học với các môn học khác như y học,điêu khắc ... *Ý nghĩa : - Biét cách rèn luyện thân thể, phòng chống bệnh tật,bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ môi trường. - Tích luỹ kiến thức cơ bản để đi sâu vào các nghành nghề có liên quan. Hoạt động 3 . Tìm hiểu phương pháp học tập bộ môn HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GV đặt câu hỏi : +Nêu các phương pháp cơ bản để học tập bộ môn? GV hướng dẫn cách tự học tự kiểm tra đánh giá cho HS . HS tìm hiểu được phương pháp học tập bộ môn thông qua mục III SGK và hướng dẫn của GV. Tiểu kết : Phương pháp học tập tốt bộ môn là: + Kết hợp quan sát, thí nghiệm và vận dụng kiến thức, kĩ năng vào thực tế cuộc sống . Kết luận chung : SGK IV. Kiểm tra đánh giá : - Trình bày những đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa người và động vật thuộc lớp thú ? - Hãy cho biết những lợi ích của việc học tập bộ môn học " Cơ thể người và vệ sinh ” VI. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài * Chuẩn bị bài mới . Ôn lại hệ cơ quan ở động vật thuộc lớp thú . * Tự xác định cho bản thân phương pháp học tập bộ môn . ***************************************** Tiết 2 Tuần 1 Chương I KHÁI QUÁT VỀ CƠ THỂ NGƯỜI CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI Ngày soạn : 25.8.2010 I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng : - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình. Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. II .Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan . - Giải thích được vai trò của hệ thần kinh và hệ nội tiết trong sự điều hòa hoạt động của các cơ quan . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ, kĩ năng hoạt động nhóm . 3 .Thái độ : Giáo dục ý thức giữ gìn bảo vệ cơ thể tránh tác động mạnh vào một số hệ cơ quan trong cơ thể . III .Phương tiện dạy học : - Tranh phóng to hình 2.3 - Bảng phụ kẻ bảng 2 IV.Tiến trình dạy học : Kiểm tra bài cũ : + Cho biết nhiệm vụ bộ môn cơ thể người và vệ sinh . Hoạt động 1. Tìm hiểu các phần cơ thể Mục tiêu : - Nêu được đặc điểm cơ thể người. - Kể được tên và xác định được vị trí các cơ quan và hệ cơ quan của cơ thể trên mô hình . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS trả lới các câu hỏi : - Cơ thể người gồm mấy phần ? Kể tên . - Khoang ngực ngăn cách với khoang bụng nhờ cơ quan nào ? - Những cơ quan nào nằm trong khoang ngực ? ... khoang bụng ? HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK . Yêu cầu nêu được: - Cơ thể người gồm 3 phần : ... - Cơ hoành ngăn cách ... - Khoang ngực gồm : ... - Khoang bụng gồm : ... Tiểu kết : - Da bọc toàn bộ cơ thể . - Cơ thể gồm 3 phần : đầu , thân , tay nhân . - Cơ hoành ngăn cách khoang ngực với khoang bụng . - Khoang ngực : Tim, phổi - Khoang bụng : Dạ dày, ruột, gan, tuỵ, thận, bóng đái và cơ quan sinh dục Hoạt động 2 . Tìm hiểu các hệ cơ quan trong cơ thể Mục tiêu : Nêu được các hệ cơ quan và chức năng của chúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS thảo luận nội dung bảng 2. GV ghi nhanh lên bảng cho lớp nhận xét GV treo bảng chuẩn . Chú ý cho HS liên hệ so sánh với các cơ quan của thú . HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK điền vào bảng 2 trong vở bài tập , thảo luận nhóm cử đại diện trả lời câu hỏi . Lớp nhận xét , bổ sung . Hệ CQ Các cơ quan trong từng hệ Chức năng từng hệ cơ quan Vận động Cơ xương Vận động và di chuyển Tiêu hóa Miệng , ống tiêu hóa , tuyến tiêu hóa Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể Tuần hoàn Tim , Mạch Vận chuyển trao đổi chất dinh dưỡng tới các tế bào , mang chất thải , CO2 từ tế bào tới cơ quan bài tiết Hô hấp Đường dẫn khí , phổi Thực hiện trao đổi khí CO2, O2 giữa cơ thể với môi trường . Bài tiết Thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái Lọc từ máu các chất thải để thải ra ngoài Thần kinh Não , tủy , dây thần kinh , Hạch thần kinh Điều hòa , điều khiển hoạt động cơ thể GV hỏi thêm : - Ngoài các cơ quan trên ,trong cơ thể còn có hệ cơ quan nào ? Hoạt động 3 . Tìm hiểu sự phối hợp hoạt động của các cơ quan Mục tiêu : - Nêu rõ được tính thống nhất trong hoạt động của các hệ cơ quan dưới sự chỉ đạo của hệ thần kinh và hệ nội tiết. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Sự phối hợp hoạt động của các cơ quan trong cơ thể được thể hiện như thế nào ? - Gv yêu cầu HS lấy ví dụ về một hoạt động khác và phân tích . - Giải thích sơ đồ hình 2.3 . GV cung cấp thông tin -Giải thích sự điều hòa bằng thần kinh và thể dịch HS nghiên cứu SGK phân tích sơ đồ mối liên hệ từ hệ thần kinh tới các cơ quan thể hiện vai trò chỉ đạo , điều hòa . Yêu cầu nêu được ví dụ tương tự : Khi viết bài cơ thể ta đã phối hợp các cơ quan với nhau như thế nào ? Đại diện nhóm trình bày nhóm khác bổ sung . Kết luận chung : -Cơ thể người có cấu tạo và sắp xếp các cơ quan và hệ cơ quan giống với động vật thuộc lớp thú . -Các cơ quan trong cơ thể là một khối thống nhất , có sự phối hợp với nhau cùng nhau thực hiện chức năng sống . - Sự phối hợp đó được thực hịên nhờ cơ chế thần kinh và cơ chế thể dịch . V.Kiểm tra, đánh giá : - Cơ thể người gồm mấy hệ cơ quan, chỉ rõ thành phần và chức năng hệ cơ quan đó ? - Cơ thể người là 1 thể thống nhất được thể hiện như thế nào ? VI. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . * Giải thích hiện tượng đạp xe , đá bóng . Hãy chứng minh cơ thể là một khối thống nhất. * Ôn lại cấu tạo tế bào . Kẽ bảng 3.2 ************************************* Tiết 3 Tuần 2 TẾ BÀO Soạn : 28.8 2010 I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng : - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào phù hợp với chức năng của chúng, đồng thời xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể . II .Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Mô tả được cấu trúc cơ bản của tế bào gồm màng sinh chất , chất tế bào , nhân . - Phân biệt được từng chức năng cấu trúc của tế bào . - Chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng quan sát , phân tích thu nhận kiến thức từ hình vẽ , Kĩ năng suy luận lôgic , kĩ năng hoạt động nhóm . 3 .Thái độ : Giáo dục ý thức học tập yêu thích bộ môn . III.Phương tiện dạy học : -Tranh phóng to hình 3.1-2. IV . Tiến trình dạy học : Đặt vấn đề : - Tế bào có cấu trúc , chức năng như thế nào ? - Có phải tế bào là đơn vị nhỏ nhất trong cấu tạo và hoạt động sống của cơ thể ? Hoạt động 1. Tìm hiểu các thành phần cấu tạo tế bào Mục tiêu : - Mô tả được các thành phần cấu tạo của tế bào. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Một tế bào điển hình gồm những phân nào ? GV yêu cầu HS quan sát tranh câm hình 3.1 và các mảnh bìa đã ghi tên tương ứng với bộ phận ® HS lên hoàn chỉnh sơ đồ . GV nhận xét và thông báo đáp án đúng . HS quan sát tranh ,nghiên cứu SGK ghi nhớ cấu tạo điển hình của tế bào . - Đại diện nhóm lên gắn tên các thành phần vào tranh câm . Nhóm khác bổ sung Tiểu kết : Tế bào gồm 3 thành phần chính phần : + Màng sinh chất .+ Chất tế bào : Gồm các bào quan . + Nhân : Nhiễm sắc thể , nhân con Hoạt động 2 . Tìm hiểu chức năng các bộ phận trong tế bào . Mục tiêu : - Nêu được đặc điểm ba thành phần chính của tế bào phù hợp với chức năng - Xác định rõ tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS quan sát bảng 3.1 + Màng sinh chất có vai trò gì? + Lưới nội chất cóvai trò gì ? + Năng lượng tổng hợp Pr lấy từ đâu ? + Tại sao nói nhân là trung tâm của tế bào GV tổng kêt ý kiến của HS ® nhận xét + Hãy chứng minh tế bào là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể . HS nghiên cứu SGK trao đổi nhóm thống nhất ý kiến giải thích được mối quan hệ thống nhất về chức năng giữa màng sinh chất , chất tế bào , nhân tế bào . Đại diện nhóm trả lời nhóm khác bổ sung Tiểu kết : * Màng sinh chất thực hiện chức năng trao đối chất * Chất tế bào : - Lưới nội chất : tổng hợp và vận chuyển các chất - Ribôxôm : Nơi tổng hợp prôtêin. - Ti thể : Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng. - Bộ máy Gôngi : Thu nhận, hoàn thiên , phân phối sản phẩm. - Trung thể : Tham gia quá trình phân chia tế bào. * Nhân điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. - Nhiễm sắc thể trong nhân qui định đặ ... và hoàn thiện kiến thức. HS tự nghiên cứu thông tin hình 62.3 vận dụng kiến thức chương nội tiết ®Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : -Kinh nguyệt là hiện tượng trứng không được thụ tinh , lớp niêm mạc tử cung bong ra thoát ra ngoài cùng máu và dịch nhầy . - Kinh nguyệt xảy ra theo chu kì . Kinh nguyệt đánh dấu chính thức ở tuổi dậy thì ở em gái . Kết luận chung : SGK GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài . V Kiểm tra - đánh giá : Chữa bài tập VI. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . * Trả lời câu hỏi SGK. * Đọc"Em có biết " * Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Tiết 68 Tuần 34 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA BIỆN PHÁP TRÁNH THAI Soạn : 8.4. 2011 I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng : -Nêu rỡ co sở khoa học của các biện pháp tránh thai II. Mục tiêu : 1. Kiến thức : - Phân tích được ý nghĩa cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình - Phân tích được những nguy cơ khi có thai ở tuổi vị thành niên - Giải thích được cơ sở cuả các biện pháp tránh thai , từ đó xác định được nguyên tắc cần tuận thủ để có thể tránh thai . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng thu nhận thông tin , vận dụng thực tế , hoạt động nhóm . 3 .Thái độ :Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình tránh mang thai ở tuổi vị thành niên . III.Phương tiện dạy học : Tranh ảnh một số dụng cụ tránh thai . IV. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Kiểm tra bài cũ : - Nêu điều kiện cho sự thụ tinh và thụ thai ? Bài mới : Hoạt động 1. Tìm hiểu ý nghĩa của việc tránh thai là gì ? Mục tiêu : - HS thấy được ý nghĩa của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : -Em hãy cho biết nộ dung của cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch trong kế hoạch hoá gia đình ? - Cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch có ý nghĩa như thế nào ? Cho biết lí do ? - Thực hiện cuộc vận động sinh đẻ có kế hoạch bằng cách nào ? -Điều gì sẽ xảy ra khi có thai ở tuổi vị thành niên? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS nhớ lại những kiến thức thực tế từ các thông tin đại chúng ®trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được : -Mỗi gia đình chỉ nên có từ 1 đến 2 con . -Phụ nừ không sinh con trước 20 tuổi . Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : -Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch để đảm bảo cuộc sống gia đình được ấm no hạnh phúc . -Tuổi vị thành niên phải học tập và rèn luyện không được sinh con . Hoạt động 2 . Tìm hiểu những nguy cơ có thai ở tuổi vị thành niên. Mục tiêu : - HS phân tích để thấy được sự nguy hiểm khi có thai ở tuổi vị thành niên . GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : -Cần phỉa làm gì để ránh mang thai ngoài ý muốn hay tránh phải nạo phá thai ở tuổi vị thành niên ? GV lưu ý cả nam và nữ đều hải nhận thức đúng đắn để bảo vệ bản thân . GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS tự nghiên cứu thông tin ®trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : - Csó thai ở tuổi vị thành niên lừ nguyên nhân tăng nguuy cơ tử vong và gây nhiều hậu quả xấu . Hoạt động 3 . Tìm hiểu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai Mục tiêu : GV nêu yêu cầu: -Dựa vào điều kiện thụ tinh và thụ thai , hãy nêu các nguyên tắc để tránh thai ? -Có những biện pháp nào để thực hiện nguyên tắc tránh thai? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS ® Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết :Nguyên tắc tránh thai : -Ngăn trứng chín và rụng . Không cho tinh trùng gặp trứng . Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh . Phương tiện tránh thai : Bao cao sụ , thuốc tránh thai , vòng tranh thai ... Kết luận chung : SGK GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài . V Kiểm tra - đánh giá : Hoàn thành bảng 63 . VI. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . Trả lời câu hỏi SGK. Đọc" Em có biết " * Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu các bệnh lây lạn theo đượng sinh dục . Tiết 69 Tuần 35 CÁC BỆNH LÂY QUA ĐƯỜNG SINH DỤC Soạn : 15.4. 2011 I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng : -Nêu sơ lược các bệnh lây qua đường sinh dục và ảnh hưởng của chúng tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên. II .Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Trình bày rõ được tác hại của một số bệnh tình dục phổ biến như lậu giang mai ,HIV -Nêu được nhữngđặc điểm sốngchủ yếu của các tác nhân gây bệnh ( vi khuẩn ,lậu giang mai và vi rút HIV ) và triệu chứng để có thể phát hiện và điều trị sớm, điều trị đủ liều . -Xác định rõ các con đường lây truyền để tìm cách phòng ngừa . 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp khái quát hoá kiến thức ,kĩ năng hoạt động nhóm . 3 .Thái độ : Giáo dục ý thức tự giác phòng tránh , sống lạnh mạnh . III .Phương tiện dạy học : -Tranh phóng to hình 64 IV . Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Bài mới : Hoạt động 1. Tìm hiểu tác nhân gây bệnh và triệu chứng biểu hiện của bệnh Mục tiêu : -HS chỉ ra được những lọai vi khuẩn gây bệnh lậu và giang mai , nêu được triệu chứng của 2 bệnh này . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - Cho biết tác nhân gây bệnh lậu và giang mai ? -Bệnh lậu và giang mai có triệu chứng như thế nào ? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS nghiên cứu thông tin và bảng 64.1 64.2 ® Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : -Tác nhân gây bệnh : do song cầu khuẩn và xoắn khuẩn gây nên . -Triệu chứng gồm 2 giai đoạn . Sớm : chưa có biểu hiện . Muộn : Hoạt động 2 . Tìm hiểu tác hại của bệnh lậu và giang mai Mục tiêu : - Chỉ ra được tác hại về sức khoẻ và việc sinh con. GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : - B ệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS tự nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi HS khác bổ sung . Bảng 64.1 64.2 Hoạt động 3 . Tìm hiểu các con đường lây truyền bệnh Mục tiêu : - Nắm được các con đường lây truyền bệnh GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi : -Con đường lây truyền bệnh lậu và giang mai ? -Cần có cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS tự nghiên cứu SGK ® trao đổi nhóm thống nhất ý kiến đề ra các biện pháp phòng chống bệnh Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : Muốn phòng tránh bệnh tình dục : -Phải nhận thức đúng về bệnh tình dục . Sống lành mạnh . Không quan hệ tình dục bừa bãi . Kết luận chung : SGK GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài . V Kiểm tra - đánh giá : -Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? -Cần có cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai? VI. Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . Trả lời câu hỏi SGK. Đọc"Em có biết " * Chuẩn bị bài mới : Tìm hiểu vệ đại dịch AIDS . Tiết 70 Tuần 35 ĐẠI DỊCH AIDS - THẢM HOẠ CỦA LOÀI NGƯỜI Soạn : 14.4. 2010 I. Chuẩn kiến thức – kĩ năng : -Nêu sơ lược các bệnh AIDS và ảnh hưởng của nó tới sức khoẻ sinh sản vị thành niên. II.Mục tiêu : 1. Kiến thức : -Trình bày rõ các tác hại của bệnh AIDS . -Nêu được đặc điểm sống của vi rút gây bệnh AIDS . -Chỉ ra được các con đường lây truyền và đưa ra cách phòng ngừa bệnh AIDS 2. Kĩ năng : - Rèn luyện kĩ năng tổng hợp kiến thức từ thông tin đã có ,kĩ năng hoạt động nhóm . 3 .Thái độ : Giáo dục ý thức tự bảo vệ mình để phòng ngừa bệnh tật . II .Phương tiện dạy học : -Tranh phóng to hình 65 . Tranh tuyên truyền về AIDS. -Bảng 65 . IV. Tiến trình dạy học : 1.Ổn định lớp. 2.Kiểm tra bài cũ : 3.Bài mới : Kiểm tra bài cũ : -Bệnh lậu và giang mai gây tác hại như thế nào ? -Cần có cách nào để phòng tránh bệnh lậu và giang mai? Bài mới : Hoạt động 1. Tìm hiểu về HIV/ AIDS Mục tiêu : - HS chỉ ra tác hại của AIDS do khả năng chống và phá huỷ của vi rút HIV . HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV nêu vấn đề : -Em hiểu gì về AIDS ? - Hoàn thành bảng 65 GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS nhớ lại những thông itn nghe qua truyền hình hay truyền thanh ®trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : - AIDS là hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải . -Tác hại và con đường lây truyền HIV/ AIDS Bảng 65 .Tác hại của HIV /AIDS Phương thức lây truyền HIV/ AIDS Tác hại của HIV/ AIDS - Qua đường máu ( tiêm chích ma tuý , dùng chung kim tiêm ) -Qua quan hệ tình dục không an toàn -Qua nhau thai ( từ mẹ sang con ) - Làm cơ thể mất hết khả năng chống bệnh và dẫn tới tử vong . Hoạt động 2 . Đại dịch AIDS - Thảm hoạ của loài người Mục tiêu : - Chỉ ra những mức độ nguy hiểm của AIDS dẫn đến thảm hoạ của loài người GV nêu câu hỏi : - Tại sao đại dịch AIDS là thảm hoạ của loài người ? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. HS tự nghiên cứu SGK kết hợp nội dung mục "Em có biết " ® Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết :- AIDS là thảm hoạ của loại người vì : -Tỉ lệ tử vong rất cao . -Không có vac xin phòng và thuốc chữa .-Lây lan nhanh Hoạt động 3 . Tìm hiểu các biện pháp tránh lây nhiễm HIV / AIDS Mục tiêu : - Đưa ra các biện pháp phòng ngừa AIDS . GV nêu vấn đề : - Dựa vào con đường lây truyền AIDS hãy dề ra các biện pháp phòng ngừa lây nhiễm AIDS ? GV nhận xét và hoàn thiện kiến thức. - Người bị nhiễm HIV đưa vào sống trong cộng đồng đúng hay sai ,Vì sao ? -Em sẽ làm gì để góp sức mình vào công việc ngăn chặn sự lây lan của AIDS ? -Tại sao nói AIDS nguy hiểm nhưng không đáng sợ ? HS dựa vào kiến thức mục I ®Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến nêu được : - An toàn truyền máu ,tiêm . -Mẹ bị nhiễm AIDS không sinh con . -Sống lành mạnh thuỷ chung một vợ một chồng , nghiêm cấm hoạt động mại dâm . Đại diện nhóm phát biểu nhóm khác bổ sung . Tiểu kết : -Chủ động phòng tranh AIDS . -Không tiêm chích ma tuý , không dùng chung kim tiêm , kiểm tra máu trước khi truyền -Sống lành mạnh chung thuỷ một vợ một chồng . Mẹ bị AIDS không nên sinh con . Kết luận chung : SGK GV cho HS đọc chậm và nêu lại các ý cơ bản trong phần tóm tắt cuối bài . V Kiểm tra - đánh giá : Đánh dấu vào câu trả lời đúng : 1. AIDS thực sự trở thành thảm hoạ của loài người vì : a. Tỉ lệ tử vong cao. b. Lây lan nhanh , rộng. c. Không có vac xin phòng và thuốc chữa d.Các lứa tuổi đều bị mắc. e. a,b,c đúng g. a,b,c,đều đúng. 2. Các hoạt động nào có thể bị lây nhiễm HIV : a. Ăn chung bát , đũa , muỗi đốt . b. Hôn nhau , bát tay , cạo râu c. Mặc chung quần áo , sơn sửa móng tay ,chung kim tiêm d. Truyền máu , quan hệ tình dục không an toàn . VI Dặn dò : * Học thuộc và ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài . * Trả lời câu hỏi SGK.
Tài liệu đính kèm: