Giáo án Lớp 5 Tuần 4

Giáo án Lớp 5 Tuần 4

Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT

Tiết 2: TẬP ĐỌC

NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY

I. Mục tiêu :

 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.

 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).

* HS KK : Giảm phàn đọc diễn cảm

II. Giáo dục KNS.

-KN Thể hiện sự cảm thông :bày tỏ ,chia sẻ ,cảm thông với nỗi bất hạnh của nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại ( Hoạt động tìm hiểu bài)

 -KNXác định giá trị :nhận biết già trị của hoà bình đối vối con người(Củng cố- liên hệ )

II. Các PP/ KTDH :

- Thảo luận nhóm. Hỏi đáp trước lớp. Đóng vai xử lí tình huống

IV. Chuẩn bị :

- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.

- Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc.

 

doc 32 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 965Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4
	Thứ hai, ngày 10tháng 9 năm 2012
Tiết 1: CHÀO CỜ - SINH HOẠT
Tiết 2: TẬP ĐỌC
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY
I. Mục tiêu : 
 - Đọc đúng tên người, tên địa lí nước ngoài; Bước đầu đọc diễn cảm được bài văn.
 - Hiểu ý chính: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân; thể hiện khát vọng sống, khát vọng hoà bình của trẻ em ( Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ).
* HS KK : Giảm phàn đọc diễn cảm
II. Giáo dục KNS.
-KN Thể hiện sự cảm thơng :bày tỏ ,chia sẻ ,cảm thơng với nỗi bất hạnh của nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại ( Hoạt động tìm hiểu bài)
 -KNXác định giá trị :nhận biết già trị của hồ bình đối vối con người(Củng cố- liên hệ )
II. Các PP/ KTDH :
- Thảo luận nhĩm. Hỏi đáp trước lớp. Đĩng vai xử lí tình huống
IV. Chuẩn bị : 
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn Luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1. Ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Giáo viên hỏi lại tựa bài tiết trước.
- Gọi học sinh lên đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét ghi điểm từng em.
- Nhận xét chung.
3. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh trong SGK để giới thiệu bài .
4. Phát triển các hoạt động.
* HĐ1: Luyện đọc: 
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn nối tiếp:
- GV chia đoạn: 4 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu đến đầu hàng 
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến nguyên tử 
+ Đoạn 3: Tiếp theo đến 644 con.
+ Đoạn 4: còn lại
- Chọ HS đọc đoạn nối tiếp.
- Luyện đọc những số liệu, từ ngữ khó đọc: 100 000 người (một trăm ngàn người), Hi-rô-si-ma, Na-ga-da-ki, Xa-da-cô Xa-xa-ki.
- Hướng dẫn HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ.
- GV có thể giải nghĩa thêm từ các em không hiểu mà không có trong phần chú giải.
- Cho HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài 1 lần. 
* HĐ2: Tìm hiểu bài:
- Giáo viên nêu câu hỏi và gọi học sinh trả lời 
? Xa-da-cô bị nhiễm phóng xã nguyên tử khi nào?
+ Khi chính phủ Mĩ ra lệnh ném 2 quả bơm nguyên tử xuống Nhật Bản.
? Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách nào?
+ Cô tin vào một truyền thuyết nói rằng nếu gấp đủ một nghìn con sếu bằng giấy treo quanh phòng thì sẽ khỏi bệnh nên ngày nào Xa-da-cô cũng gấp sếu giấy.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để tỏ tình đáng kế với Xa-da-cô?
+ Các bạn nhỏ đã gấp sếu gửi tới tấp cho Xa-da-cô.
? Các bạn nhỏ đã làm gì để bày tỏ nguyện vọng hòa bình?
+ Đã quyên góp tiền xây dựng đài tưởng nhớ những nạn nhân bị bom nguyên tử sát hại, Qua đó, ta thấy các bạn nhỏ luôn mong muốn cho thế giới mãi mãi hoà bình.
? Nếu được đứng trước tượng đài em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
* Thể hiện sự cảm thơng (bày tỏ sự chia sẻ, cảm thơng với nạn nhân bị bom nguyên tử xác hại.
* HĐ3: Đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện lên và gạch chép một gạch ở đấu phẩy, 2 gạch ở dấu chấm câu, gạch dưới những từ ngữ cần nhấn giọng.
- GV đọc trước đoạn cần luyện thêm 1 lần.
- Hướng dẫn HS thi đọc:
- GV nhận xét và khen những HS đọc hay.
* HĐ4: Củng cố:
Giáo viên hỏi lại tựa bài.
-Gọi học sinh nêu lại nội dung bài giáo viên kết hợp giáo dục học sinh. *- Xác định giá trị.	
5. Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về nhà luyện đọc bài văn. 
Hát vui
- HS trả lời.
- 3 em đọc vở kịch Lòng dân 
- HS quan sát tranh + nghe giới thiệu.
- HS lắng nghe.
- HS dùng viết chì đánh dấu.
- Một số HS đọc đoạn nối tiếp.
- HS đọc từ ngữ theo hướng dẫn của GV.
- 1HS đọc chú giải + 2 HS giải nghĩa từ như trong SGK.
- 2HS đọc cả bài.
HS trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét bổ sung.
- HS phát biểu tự do. Có thể HS nói trước tượng đài:
- Chú ý lắng nghe.
- Nhiều HS luyện đọc đoạn.
- Các cá nhân thi đọc.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
Học sinh nêu.
Theo dõi.
Tiết 3: TỐN
ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TỐN
I. Mục tiêu.
	- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lương tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
	- Biết giải bài tốn cĩ liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
	- Làm BT 1; HS khá giỏi làm tồn bộ bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học.
	 Bảng con, bảng nhĩm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu hs lên bảng làm BT 3 trang 17 (SGK)
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Ơn tập và bổ sung về giải tốn.
4. Phát triển các hoạt động.
*HĐ1: Tìm hiểu bài 
 a) Ví dụ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Kẻ bảng, nêu câu hỏi gợi ý và điền số thích hợp sau khi HS trả lời :
Thời gian đi
1 giờ
2 giờ 
3 giờ
Quãng đường đi được
4km 
8km 
12km
- Yêu cầu nhận xét mối quan hệ giữa thời gian và quãng đường.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng: Thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
 b) Bài tốn 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi bảng tĩm tắt và nêu câu hỏi gợi ý: 
Tĩm tắt
2 giờ: 90km
 4 giờ: km ?
 + 4 giờ gấp 2 giờ bao nhiêu lần ?
 + Quãng đường đi trong 4 giờ gấp quãng đường đi trong 2 giờ bao nhiêu lần ?
- Yêu cầu nêu cách giải.
- Giới thiệu: Đây là bước tìm tỉ số. Tuy nhiên khi giải bài tốn loại này, các em cĩ thể chọn một trong hai cách Rút về đơn vị (cách 1) hoặc Tìm tỉ số (cách 2) để giải. 
Cách 1: Trong 1 giờ ơ tơ đi được là:
90 ; 2 = 45 (km)
Trong 4 giờ ơ tơ đi được là:
4 45 = 180 (km)
Đáp số: 180km
Cách 2: 4 giờ gấp 2 giờ số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Quãng đường ơ tơ đi trong 4 giờ là:
2 90 = 180 (km)
Đáp số: 180 km
*HĐ2: Thực hành
- Bài 1: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
 + Nhận xét, sửa chữa.
5 m vải : 80000 đồng
7 m vải : ? đồng
Giải : rút về đơn vị
Số tiền mua 1 mét vải là :
80000 : 5 = 16000 ( đồng )
Số tiền mua 7 mét vải là :
16000 x 7 = 112000 ( đồng )
Đ áp số : 112000 đồng
- Bài 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS khá giỏi làm trên bảng, lớp làm vào vở. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
Đáp số : 4800 cây
- Bài 3 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
Đáp số : a/ 84 ngưởi ; b/ 60 người
* HĐ3.Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Yêu cầu học sinh nêu lại các cách giải tốn.
 - GV chốt: Bài tốn cĩ 2 cách làm. Tuy nhiên khơng phải bài tốn nào cũng giải được 2 cách. Do vậy, khi giải bài tốn, các em cần lựa chọn cách giải cho thích hợp.
5. Dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm các bài tập vào vở tùy theo đối tượng. 
- Chuẩn bị bài Luyện tập chung. 
- Hát vui.
- HS được lên thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét .
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- học sinh theo dõi 
- Quan sát, thảo luận và thực hiện:
- 2 HS đọc to.
- 1 HS được thực hiện số cịn lại làm vào vở
.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
-Học sinh nêu lại tựa bài.
-Học sinh nêu cách giải.
-Lắng nghe.
Tiết4: KHOA HỌC
TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ
I. Mục tiêu
-HS nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. --Từ đĩ xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
II.Giáo dục KNS.
 -KN tự nhận thức ( Hoạt động 1-2)
 -KN xác định giá trị : giá trị của con người theo từng lứa tuổi ( Hoạt động 2)
III- CÁC PP- KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC :
- Quan sát hình ảnh. Làm việc theo nhĩm. Trị chơi.
IV. Đồ dùng dạy học
	- Hình trang 16-17 SGK.
	- Bảng nhĩm kẻ theo mẫu.
- Sưu tầm tranh ảnh của người ở mọi lứa tuổi khác nhau với các ngành nghề khác nhau.
V. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1 Ổn định 
2 Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi: 
 + Nêu đặc điểm và tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời của mỗi con người.
 + Ở tuổi dậy thì, cơ thể cĩ những biến đổi như thế nào ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1 : Làm việc với SGK
- Mục tiêu: HS nêu được một số đặc điểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già.
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhĩm 4, phát bảng và yêu cầu đọc thơng tin trang 16-17 SGK để hồn thành bảng sau:
Giai đoạn
Đặc điểm
Tuổi vị thành niên 
Tuổi trưởng thành 
Tuổi già
 + Yêu cầu treo bảng và trình bày trước lớp.
 + Nhận xét, kết luận: 
 . Tuổi vị thành niên: Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn.
 . Tuổi trưởng thành: Được đánh dấu bằng sự phát triển về mặt sinh học, xã hội, 
 . Tuổi già: Cơ thể suy yếu dần, chức năng của các cơ quan giảm dần.
* Hoạt động 2: Trị chơi "Ai, họ đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời ?" 
- Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành, tuổi già và xác định bản thân đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời.
- Cách tiến hành: 
 + Chia lớp thành nhĩm 4, phát ảnh đã sưu tầm với các lứa tuổi, các ngành nghề khác nhau, yêu cầu xác định lứa tuổi và ngành của người trong hình.
 + Yêu cầu mỗi thành viên chọn 1 hình và trình bày trong nhĩm.
 + Yêu cầu thảo luận và trình bày câu hỏi:
 . Bạn đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời?
 . Biết được chúng ta đang ở vào giai đoạn nào của cuộc đời cĩ lợi gì ?
 + Nhận xét, kết luận. 
- Gọi học sinh đọc to nội dung bài trong sách giáo khoa.
* Kĩ năng nhận thức và xác được giá trị của lứa tuổi học trị nĩi chung và giá trị bản thân nĩi riêng.
4. Củng cố 
 - Cho hs nhắc lại tựa bài 
 - Cho hs nêu lại mục kết luận . 
 GD: Biết mình đang ở vào giai đoạn nào cũng như biết đặc điểm của giai đoạn đĩ, các em sẽ đĩn nhận và tránh những sai lầm hoặc nhược điểm cĩ thể xảy ra ở lứa tuổi của mình.
5. Dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Chép bài vào vở và xem lại bài đã học.
- Chuẩn bị bài Vệ sinh ở tuổi dậy thì.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Nhĩm trưởng điều khiển nhĩm hoạt động theo yêu cầu.
- Đại diện nhĩm trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhĩm trưỡng điều khiển nhĩm hoạt động theo yêu cầu.
- Trình bày trong nhĩm.
- Thực hiện theo yêu cầu: 
 + Giai đoạn đầu của tuổi vị thành niên.
- Nhận xét, bổ sung.
- Học sinh đọc to.
Học sinh nêu tựa bài.
Học sinh đọc to.
Chú ý.
Thứ ba, ngày 11tháng 9 năm 2012
Tiết 1: CHÍNH TẢ ( Nghe-viết )
ANH BỘ ĐỘI ... i thiệu: Bài ca trái đất là một bài thơ của nhà thơ Định Hải đã được phổ nhạc mà tất cả trẻ em Việt Nam đều biết. Trong bài thơ, tác giả muốn nĩi với em một điều rất quan trọng chúng ta cùng đọc bài thơ. 
- Ghi bảng tựa bài.
* Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc bài thơ.
- Cho xem tranh.
- Yêu cầu từng nhĩm 3 HS nối tiếp nhau đọc theo 3 khổ thơ.
- Kết hợp sửa lỗi phát âm và giải thích từ ngữ mới, khĩ.
- Yêu cầu HS khá giỏi đọc lại bài thơ.
- Đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm, đọc lướt bài thơ, thảo luận và trả lời các câu hỏi: 
 ? Hình ảnh trái đất cĩ gì đẹp ?
+ Giống quả bĩng xanh bay giữa bầu trời, cĩ tiếng chim câu, cĩ cánh hải âu vờn trên biển.
? Em hiểu hai câu thơ cuối của khổ thơ thứ hai nĩi gì ?
+ Mỗi lồi hoa cũng như mỗi trẻ em trên thế giới dù khác màu da nhưng đều bình đẳng, đáng yêu, đáng quý.
 ? Chúng ta phải làm gì để giữ yên cho trái đất ?
+ Chống chiến tranh, chống bom nguyên tử, chống bom hạt nhân.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng sau mỗi câu trả lời.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc lịng 
- Yêu cầu 3 HS khá giỏi tiếp nối nhau đọc diễn cảm tồn bài.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm:
 + Treo bảng phụ và hướng dẫn đọc.
 + Đọc mẫu khổ thơ 3.
+ Tổ chức thi đọc diễn cảm.
 + Nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt.
- Hướng dẫn đọc thuộc lịng:
 + Yêu cầu HS đọc nhẩm ít nhất một khổ thơ để thuộc lịng; HS khá giỏi đọc nhẩm cả bài.
 + Tổ chức thi đọc thuộc lịng.
 + Nhận xét, ghi điểm HS đọc tốt.
4. Củng cố 
- Yêu cầu HS Nêu ý nghĩa, nội dung của bài thơ.
- Nhận xét, chốt ý và ghi nội dung bài và kết hợp giáo dục học sinh.
- Hướng dẫn HS hát bài Bài ca trái đất.
5. Dặn dị .
- Nhận xét tiết học.
- Tập đọc, học thuộc lịng theo yêu cầu và trả lời các câu hỏi sau bài.
- Chuẩn bị bài Một chuyên gia máy xúc.
- Hát vui.
- HS trả lời.
- HS được chỉ định thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc tựa bài.
- 1 HS đọc to.
- Quan sát tranh.
- Từng nhĩm 3 HS tiếp nối nhau đọc tùng khổ thơ.
- Đọc thầm chú giải và tìm hiểu từ ngữ khĩ, mới. 
- HS khá giỏi đọc.
- Lắng nghe.
- Thực hiện theo yêu cầu:
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
 - Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Nhận xét và bổ sung sau mỗi câu trả lời.
- HS được chỉ định tiếp nối nhau đọc diễn cảm.
- Chú ý.
- Lắng nghe.
- Xung phong thi đọc.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Từng đối tượng xung phong thi đọc theo yêu cầu. 
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc tốt.
- Tiếp nối nhau trả lời và nhắc lại nội dung bài
- Chú ý.
- Hát theo hướng dẫn.
TỐN
Ơn tập và bổ sung về giải tốn
(tiếp theo)
******
I. Mục tiêu
	- Biết một dạng quan hệ tỉ lệ (đại lượng này gấp lên bao nhiêu lần thì đại lương tương đương cũng gấp lên bấy nhiêu lần).
	- Biết giải bài tốn cĩ liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
	- Làm BT 1; HS khá giỏi làm tồn bộ bài tập trong SGK.
II. Đồ dùng dạy học
	 Bảng con, bảng nhĩm.
III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ .
- Ghi bảng tĩm tắt và yêu cầu 2 HS thực hiện: 
Tĩm tắt:
4 bút chì: 6000đồng
12 bút chì:  đồng ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới
- Giới thiệu: Các em được củng cố dạng tỉ lệ và cách giải bài tốn cĩ liên quan đến tỉ lệ này bằng một trong hai cách "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số" qua bài Ơn tập và bổ sung về giải tốn (tiếp theo).
- Ghi bảng tựa bài.
* Tìm hiểu bài 
 a) Ví dụ: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Kẻ bảng, nêu câu hỏi gợi ý và điền số thích hợp sau khi HS trả lời :
Số kí-lơ-gam gạo ở mỗi bao 
5kg 
10kg 
20kg
Số bao gạo
20 bao 
10 bao
5 bao
- Yêu cầu nhận xét mối quan hệ giữa số kí-lơ-gam gạo trong mỗi bao và số bao gạo.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng và ghi bảng: Số kí-lơ-gam gạo trong mỗi bao gấp lên bao nhiêu lần thì số bao gạo cũng gấp lên bấy nhiêu lần.
 b) Bài tốn 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- Ghi bảng tĩm tắt và nêu câu hỏi hướng dẫn cách giải: Trong cùng một cơng việc, thời gian làm việc tăng thì số người tham gia cơng việc như thế nào ?
Tĩm tắt
2 ngày: 12 người
 4 ngày:  người ?
 - Hướng dẫn cách giải và ghi bảng:
 + Giải bằng cách "Rút về đơn vị": 
 . Muốn biết số người đắp xong nền nhà trong 4 ngày thì cần phải biết gì ?
 . Nêu cách tìm số người đắp nên nhà trong 1 ngày, trong 4 ngày .
 + Giải bằng cách "Tìm tỉ số"
 . Nêu nhận xét về thời gian đắp xong nền nhà.
 . Yêu cầu nêu cách tìm số người đắp nền nhà trong 4 ngày ?
- Giới thiệu: Đây là bước tìm tỉ số. Tuy nhiên khi giải bài tốn loại này, các em cĩ thể chọn một trong hai cách Rút về đơn vị (cách 1) hoặc Tìm tỉ số (cách 2) để giải. 
Cách 1: Số người đắp xong nền nhà trong 1 ngày là:
12 2 = 24 (người)
Số người đắp xong nền nhà trong 4 ngày là:
24 : 4 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người
Cách 2: 4 ngày gấp 2 ngày số lần là:
4 : 2 = 2 (lần)
Số người đắp xong nền nhà trong 4 ngày là:
12 : 2 = 6 (người)
 Đáp số: 6 người
* Thực hành
- Bài 1: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu 2 HS làm trên bảng, lớp làm vào vở.
 + Nhận xét, sửa chữa và yêu cầu nêu cách giải khác.
Số người làm xong cơng việc trong 1 ngày :
10 x 7 = 70 ( người )
Số người làm xong cơng việc trong 5 ngày :
70 : 5 = 14 ( người )
 Đ áp số : 14 người
- Bài 2: 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS khá giỏi làm trên bảng, lớp làm vào vở. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
Thời gian 1 người ăn hết số gạo dự trữ là :
20 x 120 = 2400 ( ngày )
150 người ăn hết số gạo dự trữ là :
2400 : 150 = 16 ( ngày )
Đ áp số : 16 ngày
- Bài 3 
 + Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 + Yêu cầu HS khá giỏi nêu cách làm. 
 + Nhận xét, sửa chữa.
6 sáu máy bơm gấp 3 mát bơm là :
6 : 3 = 2 ( lần)
6 máy bơm hút hết nước trong thời gian là :
4 : 2 = 2 ( giờ )
Đ áp số : 2 giờ
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại các cáh giải tốn.
 Bài tốn cĩ 2 cách làm. Tuy nhiên khơng phải bài tốn nào cũng giải được 2 cách. Do vậy, khi giải bài tốn, các em cần lựa chọn cách giải cho thích hợp.
5. Dặn dị
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm các bài tập vào vở tùy theo đối tượng. 
- Chuẩn bị bài Luyện tập. 
- Hát vui.
- HS được chỉ định thực hiện theo yêu cầu.
- Nhắc tựa bài.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu. 
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Quan sát, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời
Học sinh theo dõi cách thực hiện.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau nêu cách làm khác.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
Học sinh nêu cách giài.
Chú ý.
ĐỊA LÍ
Sơng ngịi
 *****
I. Mục đích, yêu cầu
	- Nêu được một số đặc điểm chính và vai trị của sơng ngịi Việt Nam:
	+ Mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
	+ Sơng ngịi cĩ lượng nước thay đổi theo mùa (mùa mưa thường cĩ lũ lớn) và cĩ nhiều phù sa.
	+ Sơng ngịi cĩ vai trị quan trọng trong sản xuất và đời sống: bồi đắp phù sa, cung cấp nước, tơm cá, nguồn thủy điện, 
	- Xác lập được mối quan hệ địa lí đơn giản giữa khí hậu và sơng ngịi: nước sơng lên, xuống theo mùa; mùa mưa thường cĩ lũ lớn; mùa khơ nước sơng hạ thấp.
	- Chỉ được vị trí một số con sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả, trên bản đồ (lược đồ).
	- HS khá giỏi giải thích được vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc; biết những ảnh hưởng do nước sơng lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta: mùa nước cạn gây thiếu nước, mùa nước lên cung cấp nhiều nước song thường cĩ lũ lụt gây thiệt hại.
II. Đồ dùng dạy học
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Lược đồ sơng ngịi. 
	- Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 + Nêu đặc điểm khí hậu nhiệt đới giĩ mùa ở nước ta.
 + Khí hậu miền Bắc và miền nam khác nhau như thế nào ?
 + Nêu vai trị của khí hậu đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới
- Giới thiệu: Đất nước ta cĩ rất nhiều kênh rạch, sơng ngịi. Điều đĩ cĩ ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân ta khơng ? Các em cùng tìm hiểu qua bài Sơng ngịi.
- Ghi bảng tựa bài.
* Hoạt động 1 : Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc 
- Yêu cầu tham khảo SGK và thảo luận các câu hỏi sau theo cặp:
 ? Nước ta cĩ nhiều sơng hay ít sơng so với các nước mà em biết ?
+ Nước ta cĩ mạng lưới sơng ngịi dày đặc.
 ? Kể tên và chỉ trên lược đồ một số sơng lớn của nước ta.
+ Chỉ trên lược đồ sơng: Hồng, Thái Bình, Tiền, Hậu, Đồng Nai, Mã, Cả.
 ? Em cĩ nhận xét gì về sơng ở miền Trung.
+ Ngắn và dốc.
- Treo lược đồ và yêu cầu trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS khá giỏi giải thích vì sao sơng ở miền Trung ngắn và dốc ?
- Nhận xét, chốt lại ý đúng: Mạng lưới sơng ngịi nước ta dày đặc và được phân bố rộng rãi khắp cả nước.
* Hoạt động 2: Sơng ngịi nước ta cĩ lượng nước thay đổi theo mùa. Sơng cĩ nhiều phù sa 
- Chia lớp thành nhĩm 4, phát phiếu học tập, yêu cầu thảo luận và thực hiện:
PHIẾU HỌC TẬP
Thời gian 
Đặc điểm 
Ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất
Mùa mưa 
Mùa khơ
- Yêu cầu trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS khá giỏi cho biết những ảnh hưởng do nước sơng lên, xuống theo mùa tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
* Hoạt động 3: Vai trị của sơng ngịi 
- Yêu cầu trả lời câu hỏi:
 + Nêu mối quan hệ giữa khí hậu và sơng ngịi.
 + Kể về vai trị của sơng ngịi mà em biết.
- Nhận xét, kết luận: Sơng ngịi bù đắp phù sa tạo nên nhiều đồng bằng. Ngồi ra sơng cịn là đường giao thơng quan trọng, là nguồn thủy điện, cung cấp nước cho đời sống và sản xuất; cho nhiều thủy sản.
- Ghi bảng nội dung ghi nhớ và yêu cầu đọc lại.
4. Củng cố 
- Gọi học sinh nêu lại tựa bài.
- Giáo viên nêu lại các câu hỏi cuối bài trong sách và gọi học sinh trả lời.
- Sơng ngịi cĩ vai trị quan trọng đối với đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Do vậy, mỗi chúng ta phải bảo vệ và giữ gìn để nước sơng khơng bị ơ nhiễm và giữ vẽ mỹ quan cho sơng.
5. Dặn dị 
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và vận dụng những điều đã học vào thực tế.
- Ghi vào vở nội dung ghi nhớ.
- Chuẩn bị bài Vùng biển nước ta.
- Hát vui.
- HS được chỉ định trả lời câu hỏi.
- Nhận xét bạn.
- Nhắc tựa bài.
- Tham khảo SGK, thảo luận với bạn ngồi cạnh
+ Thực hiện theo yêu cầu.
 + HS khá giỏi giải thích.
- Nhận xét, bổ sung.
- Đại diện nhĩm trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS khá giỏi thực hiện theo yêu cầu.
- Đại diện nhĩm tiếp nối trình bày.
- Nhận xét, bổ sung.
- Dựa vào SGK, thảo luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Chú ý theo dõi.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 4.doc