TPPCT: 5 TẬP ĐỌC
LÒNG DÂN
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng văn bản kịch:ngắt giọng ,thay đổi giọng đọcphù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch.
- . Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.(trả lời được câu hỏi1,2 )
- HS khá giỏi biết đọc diễn cảmvở kịchtheo vai, thể hiện được tính cách nhân vật.
- Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng.
II. Chuẩn bị:
- Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch -
- Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc
LỊCH BÁO GIẢNG T UẦN 3 THỨ MÔN TPP TÊN BÀI Đ DDH Thứ hai 30/8 chiều Chào cờ Tập đọc Toán Sử 5 11 3 Lòng dân Luyện tập Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế Tranh Phiếu BT Anh văn Đạo đức Rèn toán 5 3 7 Bài 5 Có trách nhiệm về việc làm của mình-(ATGT: Bài 1 Hoạt động 1) LT:các phép tínhcộng trừ 2 phân số Phiếu BT Phiếu BT Phiếu BT Thứ ba 31/8 chiều LT&C Toán Khoa học Kể chuyện 5 12 5 3 Mở rộng vốn từ : Nhân dân Luyện tập chung Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Phiếu BT Phiếu BT Tranh Tranh Kĩ thuật Rèn LTvC Anh văn 3 3 6 Đính khuy hai lỗ Mở rộng vốn từ : Nhân dân Bài 6 Phiếu BT Khuy kim,.. tranh Thứ tư 1/9 chiều Tập đọc Toán T. làmvăn Địa lý 6 13 5 3 Lòng dân (tt) Luyện tập chung Luyện tập tả cảnh(GDBVMT-KTTT) Khí hậu(LH) Tranh Phiếu BT Phiếu BT Bản đồ VN Rèn Toán Rèn LS Thể Dục 8 3 5 LT: nhân chia 2 phân số Cuộc phản công ở Kinh Thành Huế ĐHĐN: Trò chơi bỏ khăn Bản đồ VN Phiếu BT Còi Thứ năm 2/9 chiều Mĩ thuật Chính tả Toán LT&C 3 3 14 6 Vẽ tranh đề tài trường em Nhớ-Viết: Thư gửi các học sinh Luyện tập chung Luyện tập về từ đồng nghĩa tranh Phiếu BT Phiếu BT Phiếu BT Rèn C.tả Rèn Địa lí Rèn Toán 3 3 9 Lòng dân Khí hậu KN hỗn số Phiếu BT Phiếu BT Phiếu BT Thứ sáu 3/9 chiều Aâm nhạc Tậplàmvăn Toán Sinh hoạt 3 6 15 3 Ôn tập bài hát:Reo vang bình minh TĐN số 1 Luyện tập tả cảnh(GDBVMT-KTTT) Ôn tập về giải toán Sinh hoạt lớp Tranh Phiếu BT Phiếu BT Khoa học Rèn TLV Thể Dục 6 3 6 Từ lúc mới sinh đến tuổi đậy thì Luyện tập tả cảnh ĐHĐN: Trò chơi bỏ khăn Phách Tranh Còi Thứ hai ngày 30 tháng 8 năm 2010 TPPCT: 5 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN Mục tiêu: Biết đọc đúng văn bản kịch:ngắt giọng ,thay đổi giọng đọcphù hợp với tính cách của từng nhân vật trong tình huống kịch. . Hiểu nội dung ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng.(trả lời được câu hỏi1,2 ) HS khá giỏi biết đọc diễn cảmvở kịchtheo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. Giáo dục học sinh hiểu tấm lòng của người dân Nam bộ nói riêng và cả nước nói chung đối với cách mạng. II. Chuẩn bị: - Thầy: Tranh minh họa cho vở kịch - - Trò : Bìa cứng có ghi câu nói của nhân vật mà em khó đọc III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Sắc màu em yêu Gọi vài học sinh đọc bài. - Giáo viên nhận xét cho điểm - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài đọc 3. Giới thiệu bài mới: “Lòng dân” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch. - Học sinh lắng nghe - Luyện đọc - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm - HS tự chọn nhóm và phân vai. - Mỗi nhóm lần lượt đọc - Học sinh nhận xét Giáo viên gợi ý rèn đọc những từ địa phương. - Nhấn mạnh: hổng thấy, tui, lẹ - Vở kịch có thể chia làm mấy đoạn? - 3 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... là con Đoạn 2: Chồng chị à ?... tao bắn Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo từng đoạn. - Học sinh đọc nối tiếp - Cho học sinh đọc các từ được chú giải trong bài. - Học sinh đọc: hổng thấy, thiệt, quẹo vô, lẹ, ráng - Yêu cầu 1, 2 học sinh đọc lại toàn bộ vở kịch. - 1, 2 học sinh đọc * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Thư kí ghi vào phiếu các ý kiến của bạn. - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm nhận xét. + Chú cán bộ gặp nguy hiểm như thế nào? - Chú cán bộ bị bọn giặc rượt đuổi bắt, hết đường, chạy vào nhà dì Năm. + Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú cán bộ? - Dì đưa chú chiếc áo để thay, rồi bảo chú ngồi xuống chõng vờ ăn cơm. +Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất ? Vì sao ? - Dì Năm bình tĩnh nhận chú cán bộ là chồng, khi tên cai xẵng giọng , hỏi lại : Chồng chị à ?, dì vẫn khẳng định : Dạ, chồng tui. / Giáo viên chốt ý + Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em thích thú nhất? Vì sao? - Dì Năm làm bọn giặc hí hửng tưởng nhầm dì sắp khai nên bị tẽn tò là tình huống hấp dẫn nhất vì đẩy mâu thuẫn kịch lên đến đỉnh điểm sau đó cởi nút rất nhanh và rất khéo. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 1. - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng Giáo viên chốt: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng. Ca ngợi dì Năm dũng cảm, thông minh, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc cứu cán bộ cách mạng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - HS khá giỏi đọc diễn cảm - Yêu cầu học sinh từng nhóm đọc - Lớp nhận xét 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn bản kịch. - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) - Chuẩn bị: “Lòng dân” (tt) - Nhận xét tiết học TPPCT11 TOÁN LUYỆN TẬP Mục tiêu: - -Biết cộng trừ,nhân chia hỗn số. So sánh các hỗn số -Bài tập cần làm: bài 1,( 2 ý đầu), bài 2( a,b,) bài 3 -Giáo dục học sinh yêu thích môn học ; thích tìm tòi kiến thức về phân số phục vụ vào thực tế. II. Chuẩn bị: - Thầy: Phấn màu - Trò: Vở bài tập III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Hỗn số (tiếp theo) - Kiểm tra lý thuyết về kĩ năng đỗi hỗn số - áp dụng vào bài tập. - Học sinh sửa bài 3/13 (SGK) Giáo viên tổ chức cho học sinh sửa bài về nhà. - Học sinh sửa bài 5 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về hỗn số qua tiết luyện tập. 4. Phát triển các hoạt động: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Bài 1: Làm bảng con Cho HS làm bài vào bảng con Giáo viên nhận xét Bài 2.So sánh các hỗn số. Bài 2.So sánh các hỗn số. Cho HS làm bài vào vở và chữa bài - Học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Nêu cách so sánh hai hỗn số. Trình bày Bài 3: Bài 3: - Hoạt động nhóm đôi, cá nhân - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề bài. - 2 bạn thảo luận cách giải Giáo viên chốt ý 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh ôn bài + làm BT nhà. - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học LỊCH SỬ TPPCT:3 CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. Mục tiêu: -Tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: +Trong nội bộ triều đình có 2 phái : chủ hỏa và chủ chiến +Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5-7-1885 phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế +Trước thế mạnh của giặc nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị +Tại vùng căn cứ vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên chống Pháp -Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩalớn của phong trào Cần Vương -Nêu tên một số đường phố, tường họcở địa phương mang tên những nhân vật nói trên -Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước, bất khuất của dân tộc . II. Chuẩn bị: - Thầy: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885 - Bản đồ Hành chính Việt Nam - Phiếu học tập . - Trò : Sưu tầm tư liệu về bài III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi mới đất nước - Đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ là gì? - Học sinh trả lời - Nêu suy nghĩ của em về Nguyễn Trường Tộ? - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét bài cũ 3. Giới thiệu bài mới: “Cuộc phản công ở kinh thành Huế” 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: ( Làm việc cả lớp) - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân GV giới thiệu bối cảnh lịch sử nước ta sau khi triều Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) , công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn đất nứơc ta. Tuy triều đình đầu hàng nhưng nhân dân ta không chịu khuất phục. Trong quan lại, trí thức nhà Nguyễn đã phân hoá thành hai phái: phái chủ chiến và phái chủ hoà. - Tổ chức thảo luận nhóm 4 trả lời các câu hỏi sau: - Học sinh thảo luận nhóm bốn - Phân biệt điểm khác nhau về chủ trương của phái chủ chiến và phái chủ hòa trong triều đình nhà Nguyễn ? - Tôn Thất Thuyết đã làm gì để chuẩn bị chống Pháp? - Phái chủ hòa chủ trương hòa với Pháp ; phái chủ chiến chủ trương chống Pháp - Tôn Thất Thuyết cho lập căn cứ kháng chiến - Giáo viên gọi 1, 2 nhóm báo cáo ® các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung - Đại diện nhóm báo cáo ® Học sinh nhận xét và bổ sung Giáo viên nhận xét + chốt lại Tôn Thất Thuyết lập căn cứ ở miền rừng núi, tổ chức các đội nghĩa quân ngày đêm luyện tập, sẵn sàng đánh Pháp. * Hoạt động 2: ( Làm việc theo nhóm ) - Hoạt động lớp, cá nhân - Giáo viên tường thuật lại cuộc phản công ở kinh thành Huế kết hợp chỉ trên lược đồ kinh thành Huế. - Học sinh quan sát lược đồ kinh thành Huế + trình bày lại cuộc phản công theo trí nhớ của học sinh. - Giáo viên tổ chức học sinh trả lời các câu hỏi: + Cuộc phản công ở kinh thành Huế diễn ra khi nào? - Đêm ngày 5/7/1885 + Do ai chỉ huy? - Tôn Thất Thuyết + Cuộc phản công diễn ra như thế nào? - Học sinh trả lời + Vì sao cuộc phản công bị thất bại? - Vì trang bị vũ khí của ta quá lạc hậu Giáo viên nhận xét + chốt: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi và một số quan lại trong triều muốn chống Pháp nên cuộc phản công ở kinh thành Huế đã diễn ra với tinh thần chiến đấu rất dũng cảm nhưng cuối cùng bị thất bại. * Hoạt động 3: ( Làm việc c ... iáo viên nhận xét cho điểm - Cả lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: - Hôm nay, chúng ta tiếp tục ôn tập về cách đổi hỗn số, ôn tập về phép cộng, trừ 2 phân số đồng thời giải BT về tìm 1 số biết giá trị 1 phân số của số đó qua tiết luyện tập chung. 4. Phát triển các hoạt động: Bài 1: Bài 1: HS làm bài vào vở và chữa bài. - Giáo viên đặt câu hỏi: + Muốn cộng hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? + Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta làm sao? - Giáo viên cho học sinh làm bài - Học sinh sửa bài - Lớp nhận xét - Giáo viên yêu cầu HS đọc đề bài - Sau khi làm bài xong GV cho HS nhận xét. Giáo viên chốt lại. Bài 2: Bài 2: làm tương tự bài 1. - Giáo viên đặt câu hỏi gợi mở - Giáo viên yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. + Muốn tìm số bị trừ chưa biết ta làm sao? + Muốn tìm số trừ chưa biết ta làm thế nào? - Giáo viên cho học sinh làm bài Giáo viên chốt lại Bài 4 - Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh: Bài 4 HS làm bài vào vở và chữa bài - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài mẫu. Giáo viên chốt lại - Học sinh thảo luận Bài 5 Cho HS làm bài vào vở, giáo viên chấm và chữa bài. - Học sinh đọc đề bài HS giải vào vở Bài gải quảng đường AB là: 12 : 3 = 4(km) Quảng đường AB dài là: 4 x 10 = 40(km) Đáp số : 40(km) Giáo viên nhận xét - tuyên dương 5. Tổng kết - dặn dò: - Làm bài nhà - Chuẩn bị: “Luyện tập chung” - Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN TPPCT: 5 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I. Mục tiêu: - Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến , những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tsr cây cối ,con vật,bầu trời trong bài Mưa rào , từ đó nắm được cách quan sát vàchọn lọc chi tiết trong bài văn miêu tả -Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa - Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật thiên nhiên và say mê sáng tạo. -GDBVMT:(Khai thác trực tiếp) II. Chuẩn bị: - Thầy: Giấy khổ to - Trò: Những ghi chép của học sinh khi quan sát cơn mưa. III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Kiểm tra bài chuẩn bị của học sinh - Kiểm tra bài về nhà bài 2 - Lần lượt cho học sinh đọc Giáo viên nhận xét cho điểm - Lớp nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập tả cảnh . 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và chọn lọc chi tiết tả cảnh về một hiện tượng thiên nhiên - Hoạt động nhóm Bài 1: Giáo viên nhấn mạnh - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1, bài "Mưa rào" + Những dấu hiệu nào báo hiệu cơn sắp đến ? + Mây: bay về, mây lớn, nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, mây tản ra rồi sàn đều trên nền đen. + Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước, rồi điên đảo trên cành cây. + Tìm những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc cơn mưa ? _Học sinh trao đổi theo nhóm đôi, viết ý vào nháp + Tiếng mưa: lẹt đẹt, ù lách tách, rào rào, sầm sập, đồm độp, bùng bùng, ồ ồ, xối ... + Hạt mưa: những giọt lăn tăn, mấy giọt tuôn rào rào, xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây, giọt ngã, giọt bay. - Tìm những từ ngữ tả cây cối, con vật và bầu trời trong và sau trận mưa ? _ Học sinh trình bày từng phần Trong mưa: + Lá đào, lá na, lá sói vẫy tay run rẫy. + Con gà trống ứơt lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú. Trong nhà tối sầm, tỏa một mùi nồng ngai ngái. + Nước chảy đỏ ngón, bốn bề sân cuồn cuộn dìn vào cái rãnh cống đổ xuống ao chuôm. + Cuối cơn mưa, vòm trời tối thẳm vang lên 1 hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm của mưa mới đầu mùa. Sau cơn mưa: + Trời rạng dần + Chim chào mào hót râm ran + Phía đông một mảng trời trong vắt + Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh. + Tác giả quan sát cơn mưa bằng những giác quan nào? + Mắt: ® mây biến đổi, mưa rơi, đổi thay của cây cối, con vật, bầu trời, cảnh xung quanh. + Tai: ® tiếng gió, tiếng mưa, tiếng sấm, tiếng chim hót. + Cảm giác: ® sự mát lạnh của làn gió, mát lạnh nhuốm hơi nước _ Sau mỗi phần học sinh nhận xét Giáo viên bình luận (dẫn chứng và công nhận kết quả quan sát viết thành bài văn rất tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, độc đáo, một cơn mưa đầu mùa rất chân thực. - Cả lớp nhận xét * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh chuyển các kết quả quan sát thành dàn ý, chuyển một phần của dàn ý thành một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh GDBVMT:em làm gì để môi trường xung quanh em luôn sạch sẽ? Hoạt động nhóm đôi HSTL Bài 2: - 1 học sinh đọc yêu cầu bài 2 ® lớp đọc thầm - Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh - Từ những điều em đã quan sát, học sinh chuyển kết quả quan sát thành dàn ý chi tiết miêu tả cơn mưa. - Học sinh làm việc cá nhân - Học sinh lần lượt nêu dàn ý (dán giấy lên bảng) Giáo viên nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm - Cả lớp theo dõi hoàn chỉnh dàn ý 5. Tổng kết - dặn dò: - Học sinh bình chọn dàn bài hợp lí, hay ® phát triển cái hay - Về nhà hoàn chỉnh dàn ý tả cơn mưa - Lớp nhận xét - Chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh trong tiết học tới - Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh (tt) - Nhận xét tiết học ĐỊA LÍ TPPCT: 3 KHÍ HẬU I. Mục tiêu: -Nêu được một số đặc điểmchính của khí hậu Việt Nam. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió màu Có sự khác nhau giữa 2 miền - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta,ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng . Aûnh hưởng tiêu cực :thiên tai ,lũ lụt, hạn hán -Chỉ ranh giới khí hậu Bắc –Nam -Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản -HS khá giỏi :Giải thích được vì sao ở VN có khí hậu nhiệt đới gió mùa, biết chỉ các hướng gió:Đông Bắc, Tây nam, đông nam. - Nhận thức được những khó khăn của khí hậu nước ta và khâm phục y ùchí cải tạo thiên nhiên của nhân dân ta. -GDBVMT:LH II. Chuẩn bị: - Thầy: Hình SGK phóng to - Bản đồ tự nhiên Việt Nam, khí hậu Việt Nam. - Trò: Quả địa cầu - Tranh ảnh về hậu quả của lũ lụt hoặc hạn hán III. Các hoạt động: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Địa hình và khoáng sản - Nêu yêu cầu kiểm tra: 1/ Nêu đặc điểm về địa hình nước ta. - HS trả lời, kết hợp chỉ lược đồ, bản đồ. 2/ Nước ta có những khoáng sản chủ yếu nào và vùng phân bố của chúng ở đâu? - Lớp nhận xét, tự đánh giá. Giáo viên nhận xét 3. Giới thiệu bài mới: “Tiết Địa lí hôm nay sẽ giúp các em tiếp tục tìm hiểu về những đặc điểm của khí hậu”. - Học sinh nghe 4. Phát triển các hoạt động: 1 .Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa * Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm) - Hoạt động nhóm, lớp + Bước 1: Tổ chức cho các nhóm thảo luận để tìm hiểu theo các câu hỏi: - HS thảo luận, quan sát lược đồ 1, quan sát quả địa cầu, đọc SGK và trả lời: - Chỉ vị trí của Việt Nam trên quả Địa cầu? - Học sinh chỉ - Nước ta nằm ở đới khí hậu nào? - Nhiệt đới - Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? - Nói chung là nóng, trừ một số vùng núi cao thường mát mẻ quanh năm. -Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới gió mùa ở nước ta . - Vì nằm ở vị trí gần biển, trong vùng có gió mùa. - Hoàn thành bảng sau : Thời gian gió mùa thổi Hướng gió chính Tháng 1 Tháng 7 Lưu ý : Tháng 1 : Đại diện cho mùa gió đông bắc. Tháng 7 đại diện cho mùa gió tây nam hoặc đông nam + Bước 2: - Sửa chữa câu trả lời của học sinh - Nhóm trình bày, bổ sung - Gọi học sinh khá giỏilên bảng chỉ hướng gió tháng 1 và hướng gió tháng 7 trên Bản đồ Khí hậu VN hoặc H1 - Học sinh chỉ bản đồ + Bước 3: ( Đối với HS khá, giỏi ) - Yêu cầu học sinh điền mũi tên vào sơ đồ sau để rèn luyện kĩ năng xác lập mối quan hệ địa lí. - Thảo luận và thi điền xem nhóm nào nhanh và đúng. - Giải thích sơ nét Nóng Nhiệt đới Vị trí Khí hậu nhiệt đới gió mùa Giáp biển Trong vùng có gió mùa Mưa nhiều Gió mưa thay đổi theo mùa _GV kết luận : Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa : nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa . 2. Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau * Hoạt động 2: (làm việc cá nhân hoặc nhóm đôi ) - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Hỏi đáp, trực quan, thực hành. + Bước 1: - Treo bản đồ tự nhiên Việt Namvà giới thiệu ® Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa 2 miền Bắc và Nam. - Học sinh lên bảng chỉ dãy núi Bạch Mã. - Phát phiếu học tập - Tìm sự khác nhau giữa khí hậu miền Bắc và miền Nam về: - Học sinh làm việc cá nhân để trả lời: - Sự chênh lệch nhiệt độ: + Sự chênh lệch nhiệt độ trong tháng 1 và 7. + Các mùa khí hậu. Địa điểm Nhiệt độ trung bình ( 0 C ) Tháng 1 Tháng7 Hà Nội 16 29 TP. Hồ Chí Minh 26 27 - Các mùa khí hậu: + Miền Bắc: hạ và đông + Miền Nam: mưa và khô - Vì sao có sự khác nhau đó? - Do lãnh thổ kéo dài và nhiều nơi núi sát ra tận biển. - Chỉ trên lược đồ H.1 nơi có khí hậu mùa đông và nơi nóng quanh năm. - Học sinh chỉ 3. Ảnh hưởng của khí hậu * Hoạt động 3: (làm việc cả lớp) - Khí hậu có ảnh hưởng gì tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta? - Tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm. - Tiêu cực: độ ẩm lớn gây nhiều sâu bệnh, nấm mốc, ảnh hưởng của lũ lụt, hạn hán, bão. Nhận xét, đánh giá, giáo dục tư tưởng. GDMT: để cho cây cối luôn xanh tốt em phải làm gì? Trồng nhiều cây xanh bầu không khí của chúng ta sẽ như thế nào? - Học sinh TLCH 5. Tổng kết - dặn dò: - Xem lại bài - Chuẩn bị: “Sông ngòi” - Nhận xét tiết học
Tài liệu đính kèm: