Giáo án Lớp 5 Tuần 10

Giáo án Lớp 5 Tuần 10

Chào cờ

 Toán

Luyện tập chung

 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:

 - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.

 - So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.

 - Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".

 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu cách đọc viết số thập phân?

B. Bài mới:

 a. Giới thiệu bài:

 b. Nội dung

Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.

 

doc 42 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 1122Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tuần 10
Thứ hai ngày 29 tháng 10 năm 2012
	Chào cờ
	 Toán
Luyện tập chung
	I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
	- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
	- So sánh số đo dộ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
	- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị" hoặc "Tìm tỉ số".
	II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách đọc viết số thập phân?
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung
Bài tập 1 (48): Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (49): Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng 11,02km?
- Hướng dẫn HS 
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài tập 3 (49): Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm.
Bài tập 4 (49): 
- Cả lớp và GV nhận xét. 
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
 - Nhắc HS về học kĩ lại cách so sánh hai phân số.
- 1,2 Hs nêu.
- HS nêu Y/C , nêu cách làm.
*Kết quả:
12,7
0,65
2,005
0,008
- Mời 1 HS đọc đề bài, tìm hiểu đề bài
- 1 HS nêu kết quả.
- HS khác nhận xét.
*Kết quả:
 Ta có: 11,020km = 11,02km
 11km 20m = 11,02km
 11020m = 11,02km
Như vậy, các số đo độ dài nêu ở phần b, c, d đều bằng 11,02km.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm, Chữa bài. 
*Kết quả:
4,85m b) 0,72km2
- 1 HS đọc yêu cầu, tìm cách giải.
Bài giải
* Cách 1: Rút về đơn vị
* Cách 2: Tìm tỉ số
 Đáp số: 540 000 đồng. 
	Tập đọc
Ôn tập giữa học kì I (tiết 1)
 	I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài TĐ đã học; tốc độ khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
 - Lập bảng thống kờ cỏc bài thơ đó học trong các giơ TĐ từ tuần 1- tuần 9 theo mẫu SGK.
 - HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài.
- Yờu thiờn nhiờn, con người, giữ gỡn sự trong sỏng giàu đẹp của tiếngViệt.
	II. Đồ dựng dạy học:
	+ GV: - Phiếu ghi tờn cỏc bài tập đọc đó học;
	 - Phiếu giao việc cho bài tập 2.
	+ HS: - Vở BT TV
	- Ôn lại cỏc bài tập đọc đó học từ tuần 1 - tuần 9, bốc thăm đọc bài.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài Đất Cà Mau.
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
Bài 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
Bài 2: Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 2 HS đọc lại .
- 1,2 HS đọc bài 
- HS đọc bài từ 3-4 em lần lượt bốc thăm, đọc bài.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm theo ND phiếu học tập.
- Đại diện nhóm trình bày
* Lập bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9:
Chủ điểm
 Tên bài
 Tác giả
 Nội dung
Việt Nam tổ quốc em
Sắc màu em yêu
Phạm Đình Ân
Em yêu tất cả các sắc màu gắn với cảnh vật, con người trên đất nước Việt Nam.
Cánh chim hoà bình
Bài ca về trái đất
Định Hải
Trái đất thật đẹp, chúng ta cần giữ gìn trái đất bình yên, không có chiến tranh.
 Ê-mi-li con ..
Tố Hữu
Chú mo-ri-xơn đã tự thiêu trước Bộ Quốc phòng Mĩ để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Con người với thiên nhiên
Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đà
Quang Huy
Cảm xúc của nhà thơ trước cảnh cô gái Nga chơi đàn trên công trường thuỷ điện sông Đà vào một đêm trăng đẹp.
Trước cổng trời
Nguyễn Đình ảnh
Vẻ đẹp hùng vĩ, nên thơ của một vùng cao.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt về nhà tiếp tục luyện đọc.
	 Lịch sử
Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập
	I. Mục tiêu: Học song bài này học sinh biết:
- Ngày 2- 9 năm 1945, tại quảng trường Ba Đình Hà Nội, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đọc Tuyên ngôn Độc lập.
	- Đây là sự kiện lịch sử trọng đại, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
	- Ngày 2-9- 1945 trở thành ngày Quốc khánh của nước ta.
- Giỏo dục học sinh yờu kớnh, biết ơn Bỏc Hồ.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trong SGK.
	- Phiếu học tập của học sinh
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- HS nêu diễn biến, ý nghĩa lịch sử của cách mạng mùa thu.
B. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
 1. Diễn biến:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi:
+ Em hãy tả lại không khí tưng bừng của buổi lễ tuyên bố độc lập?
+ Em có nhận xét gì về quang cảnh ngày 2-9-1945 ở Hà Nội? 
- Mời - Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
 2. Nội dung của bản Tuyên ngôn Độc lập.
+ N1+3: Nêu nội dung của bản tuyên ngôn độc lập?
+ N2: Cuối bản tuyên ngôn độc lập, Bác Hồ thay mặt nhân dân Việt Nam khẳng định điều gì?
GV chốt lại ý đúng, ghi bảng.
 3. ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945.
+ Nêu ý nghĩa của sự kiện ngày 2-9-1945?
4. Bài học : (SGK)
C. Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
1,2 HS trả lời.
+ Thảo luận cặp đôi, trình bày.
+ HS đọc từ đầu đến Tuyên ngôn độc lập
- Ngày 2-9-1945, Hà Nội tưng bừng cờ hoa. Nhân dân nô nức tiến về Quảng trường Ba Đình.
- Đúng 14 giờ Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập.
+ Thảo luận cặp trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc từ Hỡi đồng bào cho đến độc lập ấy, lớp theo dõi.
- Khẳng định quyền độc lập, tự do của dân tộc Việt Nam.
- Dân tộc Việt Nam quyết tâm giữ vững quyền tự do độc lập ấy.
HS đọc đoạn còn lại, làm việc cá nhân, trả lời.
- Khẳng định quyền độc lập dân tộc, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà.
- 2-3 HS đọc.
	 Đạo đức
Tình bạn (tiết 2)
	I. Mục tiêu: Học song bài này, HS biết:
	- Ai cũng cần có bạn bè và trẻ em có quyền tự do kết giao bạn bè.
	- Thực hiện đối xử tốt với bạn bè xung quanh trong cuộc sống hàng ngày.
	- Thân ái, đoàn kết với bạn bè.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 5.
B. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài. GV bắt nhịp cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
 b. Nội dung.
Hoạt động 1: Đóng vai (bài tập1, SGK)
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Tình huống bạn vứt rác không đúng nơi quy định.
+Nhóm 2: Tình huống bạn quay cóp trong giờ kiểm tra.
+ Nhóm 3: Tình huống bạn làm việc riêng 
trong giờ học.
+ Nhóm 4: Tình huống bạn ăn quà vặt.
- Vì sao em lại ứng xử như vậy khi thấy bạn làm điều sai? Em có sợ bạn giận khi khuyên ngăn bạn không?
- Em nghĩ gì khi bạn khuyên ngăn không cho em làm điều sai trái? Em có giận, có trách bạn không?
- Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong khi đóng vai của các nhóm? Cách ứng xử nào là phù hợp (hoặc chưa phù hợp)? Vì sao?
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Tự liên hệ
- Cho HS tự liên hệ, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh.
 - Mời một số HS trình bày trước lớp
 - GV khen HS và kết luận: Tình bạn đẹp không phải tự nhiên đã có mà mỗi người chúng ta cần phải cố gắng vun đắp, giữ gìn.
Hoạt động 3: HS hát, kể chuyện, đọc thơ, đọc ca dao, tục ngữ về chủ đề Tình bạn đẹp.
C. Củng cố bài
- Cho HS đọc, kể, háttrong nhóm.
- Mời Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
- GV giới thiệu thêm cho HS một số câu chuyện, bài hát, bài thơ	
- Chuẩn bị bài sau.
- 1;2 HS đọc.
- Lớp hát.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Thảo luận cả lớp theo các câu hỏi.
- Đóng vai theo các tình huống trên.
- Các nhóm lên đóng vai.
- HS trả lời
 - Học sinh trả lời.
 - Học sinh trả lời.
 - Lớp nhận xột, bổ sung.
- Lắng nghe
- Cỏ nhõn, cả lớp
- Làm việc cỏ nhõn tự liờn hệ bản thõn.
 - Trao đổi nhúm đụi.
 - Một số em trỡnh bày trước lớp, cỏc em
 khỏc nhận xột và bổ sung.
Dóy, lớp
- 3 dóy thi đua đọc truyện, thơ, ca dao, tục ngữ về Tỡnh bạn.
- Cỏc em khỏc lắng nghe, nhận xột
Thứ ba ngày 30 tháng 10 năm 2012
	Toán
cộng hai Số thập phân
	I. Mục tiêu: Giúp HS biết:
	- Cộng hai số thập phân.
	- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
	- GD HS tính toán đúng, chính xác.
	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
Đặt tính rồi tính: 342 + 128
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung.
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 1,84 + 2,45 = ? (m)
- Cho HS đổi các đơn vị ra cm sau đó thực hiện phép cộng.
1,84 m = 184 cm
2,45 m = 245 cm
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng hai số thập phân: Đặt tính rồi tính.
+
 1,84
 2,45 
 4,29 (m)
- Cho HS nêu lại cách cộng hai số thập phân 1,84 và 2,45.
* Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
- GV nhận xét, ghi bảng.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách làm.
* Nhận xét:
- Muốn cộng hai số thập phân ta làm thế nào?
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần nhận xét.
* Luyện tập:
Bài tập 1 (50): Tính:
-GV nhận xét.
Bài tập 2 (50): Đặt tính rồi tính.
- Chữa bài. 
Bài tập 3 (50):
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng thực hiện.
- HS đổi ra đơn vị cm sau đó thực hiện phép cộng ra nháp.
+ Đặt tính rồi tính: (theo STN)
- HS nêu.
Vậy: 1,84 + 2,45 = 4,29 (m).
- HS chú ý.
- HS thực hiện đặt tính rồi tính:
+
 15,9
 8,75
 24,65
- HS nêu.
- HS đọc phần nhận xét: (SGK)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 
*Kết quả:
 a) 82,5 b) 23,44 
 c) 324,99 d) 1,863
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở. 
*Kết quả:
17,4
44,57
93,018
- 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời HS lên bảng chữa bài.
Bài giải:
 Tiến cân nặng là:
 32,6 + 4,8 = 37,4 ( kg )
 Đáp số: 37,4 kg
	Khoa học
Phòng tránh tai nạn 
giao thông đường bộ
	I. Mục tiêu: Sau bài học. HS có khả năng:
	- Nêu được một số việc nên làm và không nên làm để đảm bảo bảo an toàn khi tham gia giao thông.
	- Có ý thức chấp hành tai nạn giao thông và cẩn thận khi tham gia giao thông.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 41- 42 SGK.
	- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về một số tai nạn giao thông.
	III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS nêu phần Bạn cần biết của tiết học trước.
B. Bài mới: a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung
 1. Nguyên nhân gây tai nạn giao thông.
+ Quan sát và thảo luận
- GV hướng dẫn HS trao đổi nhóm 2
+ Quan sát các hình 1,2,3,4 trang 40 SGK.
+ Lần lượt tự đặt câu hỏi cho bạn trả lời theo nội dung các hình.
- Mời đại diện một số cặp lên đặt câu hỏi và chỉ định các bạn trong nhóm khác trả lời.
- GV kết luận:
+ Phóng nhanh, vượt ẩu.
+ Lái xe khi  ... ộc lòng(như tiết 1).
	- Một số đồ cụ đơn giản để HS diễn vở kịch Lòng dân.
	III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra: (không KT).
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
Bài 1. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng. 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1-2 phút).
 Bài 2:
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân vật trong vở kịch Lòng dân?
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn kịch.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS nắm vững yêu cầu của bài tập.
- GV cho HS thảo luận nhóm 7:
+ Phân vai.
+ Chuẩn bị lời thoại.
+ Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
- Mời các nhóm lên diễn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm diễn kịch giỏi nhất, diễn viên giỏi
 nhất.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những nhóm diễn kịch giỏi.
- Dặn HS về tích cực ôn tập.
- HS đọc bài.
- HS đọc Y/C bài, thảo luận, đóng vai.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
Nhân vật
 Tính cách
Dì Năm
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn khéo, dũng cảm, bảo vệ cán bộ.
An
Thông minh, nhanh trí, biết làm cho kẻ địch không nghi ngờ.
Chú cán bộ
Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng dân.
Lính
Hống hách.
Cai
Xảo quyệt, vòi vĩnh.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm lên diễn kịch
	Kể chuyện
Ôn tập Giữa học kì I (tiết 6)
	I. Mục tiêu:
	- Tiếp tục ôn luyện về nghĩa của từ.
	- Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa để thay thế theo yêu cầu của BT1;2(chọn 3 trong 5 mục a,b,c, d,e).
	- Đặt được câu để phân biệt từ đồng âm, từ trái nghĩa.
	- HS thêm yêu TV.
	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: (không KT).
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: 
 b. Nội dung.
1. Hướng dẫn giải bài tập: 
Bài tập 1 (97):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV phát phiếu thảo luận.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (97):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- Mời 5 HS chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục ngữ.
Bài tập 3 (98):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS đọc câu vừa đặt.
- Cả lớp và GV nhận xét, 
Bài tập 4 (98):
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi "Truyền tin” để tìm các từ ngữ miêu tả 
+ GV chỉ định 1 HS tìm từ, đọc to nếu đúng thì HS đó được quyền chỉ định HS khác.
+ HS lần lượt chơi cho đến hết.
- Cho HS đặt câu vào vở.
- Mời HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học; giao bài giờ sau.
Lời giải:
 Câu
Từ dùng không c. xỏc
Thay bằng từ
Hoàng bê chén nước bảo ông uống
 bê, 
 bảo
 bưng
 mời
Ông vò đầu Hoàng
 vò
 xoa
Cháu vừa thực hành xong bài tập rồi ông ạ!
thực hành
làm
*Lời giải:
No, chết; bại; đậu; đẹp:
* Lời giải
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền.
+ Trên giá sách của bạn Lan có rất nhiều truyện hay.
+ Chị hồng hỏi giá tiền chiếc áo treo trên giá.
- 1 HS nêu yêu cầu.
* Lời giải:
a)Làm đau bằng cách dùng tay hoặc roi gậy đập vào cơ thể:
- Bố em không bao giờ đánh con.
- Đánh bạn là không tốt.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc hoặc âm thanh:
- Lan đánh đàn rất hay.
- Hùng đánh trống rất cừ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra bằng xát, xoa:
- Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
 - Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
	 Khoa học
ôn tập: con người và sức khỏe
	I. Mục tiêu: Ôn tập kiến thức về:
	- Đặc điểm sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
	 - Vẽ hoặc viết được sơ đồ cỏch phũng trỏnh cỏc bệnh: Bệnh sốt rột, sốt xuất huyết, viờm nóo, viờm gan A, HIV/ AIDS.
	- Giỏo dục học sinh bảo vệ sức khỏe và an toàn cho bản thõn và cho mọi người.
	II. Đồ dùng dạy học:
	- Hình trang 42-43 SGK.
	- Giấy vẽ, bút màu.
	III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
Nêu cách phòng tránh tai nạn giao thông đường bộ?
B.Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: 
b. Nội dung.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
+ GV yêu cầu HS làm việc cá nhân theo yêu cầu như bài tập 1,2,3 trang 42 SGK.
+ GV quan sát giúp đỡ những HS yếu.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời lần lượt 3 HS lên chữa bài.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”.
- Cho HS thảo luận nhóm theo yêu cầu: GV hướng dẫn HS quan sát hình 1-SGK, trang 43, sau đó giao nhiệm vụ:
+ Nhóm 1: Viết (hoặc vẽ)sơ đồ cách phòng bệnh sốt rét.
+ Nhóm 2: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
+ Nhóm 3: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng bệnh viêm não.
+ Nhóm 4: Viết (hoặc vẽ) sơ đồ cách phòng tránh nhiễm HIV/AIDS.
- Vẽ xong các nhóm mang bài lên bảng dán. Nhóm nào xong trước và đúng, đẹp thì thắng cuộc.
- GV kết luận nhóm thắng cuộc, nhận xét tuyên dương các nhóm.
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc phòng các loại bệnh.
- 1;2 HS trả lời.
* Đáp án:
 - Câu 1: 
+ Tuổi dậy thì ở nữ: 10-15 tuổi
+ Tuổi dậy thì ở nam: 13-17 tuổi
- Câu 2: ý d
- Câu 3: ý c
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét.
Thứ sáu ngày 02 tháng 11 năm 2012
	 Toán
tổng nhiều Số thập phân
	I. Mục tiêu: Giúp HS biết.
	- Tính tổng nhiều số thập phân.
	- Tính chất kết hợp của phép cộng các số thập phân và biết
	- Vận dụng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất.
	- HS tính toán chính xác, trình bày bài sạch sẽ.
 	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách cộng hai số thập phân? Lấy VD thực hiện trên bảng?
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung.
* Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ:
 Ta phải tính: 27,5 + 36,75 + 14,5 = ?(l) 
- GV hướng dẫn HS thực hiện phép cộng tương tự như cộng hai số thập phân: 
+ Đặt tính rồi tính. 27,5
 + 36,75
 14,5
 78,75
- Cho HS nêu cách tính tổng nhiều số thập phân.
Ví dụ 2:
- GV nêu ví dụ, hướng dẫn HS làm vào nháp.
- Mời một HS lên bảng làm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cho 2-3 HS nêu lại cách tính tổng nhiều STP
* Luyện tập:
Bài tập 1 (51): Tính
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- GV nhận xét.
Bài tập 2 (52): Tính rồi so sánh giá trị của (a + b) + c và a + (b + c).
 - Mời HS nêu yêu cầu.
- Cho HS nêu cách làm.
- Chữa bài. Cho HS rút ra T/C kết hợp của phép cộng các số thập phân.
Bài tập 3 (52): Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính:
- Mời HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS nêu. Lớp nhận xét.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
- Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.
Bài giải:
 Chu vi của hình tam giác là:
 8,7+ 6,25 + 10 = 24,95 (dm)
 Đáp số: 24,95 dm
- HS làm vào vở 
*Kết quả:
28,87
76,76
60,14
1,64
- HS làm vào nháp. 
(a+b)+c a+(b+c)
 10,5 10,5 
 5,86 5,86 
- HS làm bài và tự rút ra nhận xét:
 (a + b) + c = a + (b + c) 
- HS làm vào vở.
- Mời 4 HS lên bảng chữa bài.
 * Kết quả:
12,7 + 5,89 + 1,3
 = (12,7 + 1,3) + 5,89
 = 14 + 5,89
 = 19,89 
(Các phần còn lại HS tự làm tương tự) 
	Tập làm văn
KIỂM TRA ĐỊNH Kè GIỮA HỌC Kè I (Bài đọc)
	Địa lí: Nông nghiệp
	I. Mục tiêu: 
	HS biết ngành trồng trọt cú vai trũ chớnh trong sản xuất nụng nghiệp, chăn nuụi đang ngày càng phỏt triển.
	- Biết nước ta trồng nhiều loại cõy, trong đú cõy lỳa gạo được trồng nhiều nhất
	- Nhận biết trờn bản đồ vựng phõn bố của 1 số loại cõy trồng, vật nuôi chớnh ở nước ta
	* HS khá, giỏi: giải thích vi sao số lượng gia súc gia cầm ngày càng tăng; do đảm nguồn thức ăn. Giải thích vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là xứ nóng: vì sao khí hậu nóng ẩm.
	- Quan sỏt, phõn tớch biểu đồ, bảng thống kờ, lược đồ để tỡm kiến thức.
	- Giỏo dục học sinh tự hào về nụng nghiệp (nhất là trồng trọt) đang lớn mạnh của đất nước.
	II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
 - Mật độ dân số là gì? Nêu đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta?
B. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Nội dung
1. Ngành trồng trọt:
- Cho HS trao đổi cả lớp theo các câu hỏi:
+ Hãy cho biết ngành trồng trọt có vai trò như thế nào trong sản xuất nông nghiệp ở 
nước ta?
- Cho HS quan sát hình 1-SGK.
- Cho HS trao đổi theo cặp theo nội dung các câu hỏi:
+ Kể tên một số cây trồng ở nước ta?
+ Cho biết loại cây nào được trồng nhiều hơn?
+ Vì sao cây trồng nước ta chủ yếu là cây xứ nóng?
+ Nước ta đã đạt được thành tựu gì trong việc trồng lúa gạo?
- Mời HS trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận.
- Cho HS trả lời câu hỏi cuối mục 1.
+ GV KL: Cây lúa gạo được trồng nhiều ở các đồng bằng, nhiều nhất là ĐBNB.
Cây CN lâu năm trồng nhiều ở vùng núi. Vùng núi phái Bẳctồng nhiều chè Tây nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu,..
2. Ngành chăn nuôi:
Hoạt động 4: (Làm việc cả lớp)
-Vì sao số lượng gia súc, cầm ngày càng tăng?
- Em hãy kể tên một số vật nuôi ở nước ta?
- GV cho HS quan sát hình 1 và làm bài tập 2 bằng bút chì vào SGK
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài học: (SGK)
C.Củngcố, dặndò: 
- GV nhận xét giờ học.
- VN học bài chuẩn bị bài sau.
- 1,2 HS nêu.
HS đọc mục 1-SGK 
- Ngành trồng trọt có vai trò:
+ Trồng trọt là ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
+ ở nước ta, trồng trọt phát triển mạnh hơn chăn nuôi.
- Lúa gạo, ngô, rau, cà phê, cao su, hồ tiêu
- Lúa gạo.
- Vì nước ta có khí hậu nhiệt đới.
- Đủ ăn, dư gạo xuất khẩu.
- HS quan sát hình 1.
- Do lượng thức ăn cho chăn nuôi ngày càng đảm bảo.
- HS làm bài tập 2-Tr. 88
 Cây trồng
 Vật nuôi
Vùng núi
Cà phê, cao su, chè, hồ tiêu
Trâu, bò, dê, ngựa,
Đồng bằng
Lúa gạo, rau, ngô, khoai
Lợn, gà, vịt, ngan, 
- 1,2 HS đọc.
	 Kể chuyện
 Kiểm tra định kỳ giữa học kì I (Bài đọc)
	 Sinh hoạt lớp
nhận xét tuần 10
	I. Mục tiêu: 
	- Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm trong tuần vừa qua.
	- Phương hướng tuần tới.
	II. Nội dung:
	1. Lớp trưởng, Tổ trưởng báo cáo kết quả học tập trong tuần vừa qua.
	2. GV chủ nhiệm nhận xét chung:
	- Nề nếp: HS đi học đều, đúng giờ.
	- Học tập: Bài tập, bài làm tương đối đầy đủ, trong lớp chú ý hăng hái phát biểu XD bài. Nghiêm túc trong giờ làm bài KT định kì. Song vẫn còn có em chưa tự giác trong học tập.
	- Các hoạt động khác: Tham gia đầy đủ.
	+ Tuyên dương: Dịu, Yến, Tâm, Nguyên hăng hái phát biểu xây dựng bài. 
	+ Phê bình: Khánh chưa tự giác trong giờ học.
	III. Phương hướng tuần tới:
	- Tiếp duy trì nề nếp học tập. Thi đua hái những bông hoa chào mừng ngày Nhà giáo VN 20/11./. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 10.doc