Tập đọc
THƯ GỬI CÁC HỌC SINH
I. Mục đích yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng đọc đúng:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ
- Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài.
- Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu bài:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ.
Tuần 1 Ngày soạn: 7/9/2008 Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 9 năm 2008 Tập đọc Thư gửi các học sinh I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng đọc đúng: - Đọc trôi chảy, lưu loát bức thư của Bác Hồ - Đọc đúng các từ ngữ, câu trong bài. - Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, thiết tha, tin tưởng của Bác đối với thiếu nhi Việt Nam. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu bài: - Hiểu các từ ngữ trong bài. - Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, nghe thầy yêu bạn và tin tưởng rằng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ. - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Mở đầu: - Giáo viên nêu một số điểm cần lưu ý về tập đọc lớp 5, củng cố nề nếp học tập của học sinh. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - G giới thiệu chủ điểm Việt Nam – Tổ quốc em – Giới thiệu bài tập đọc và treo tranh minh hoạ 2. Luyện đọc: - Gọi1 HS đọc bài. -Gv chia 2 đoạn, gọi HS đọc nối tiếp. - Lần 1: Đọc + sửa phát âm. - Lần 2: Đọc + giảng nghĩa từ - Lần 3: Đọc + hướng dẫn đọc câu dài - Y/c Hs luyện đọc theo cặp. - GV đọc mẫu 3. Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi: ? Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với những ngày khai trường khác? ? Để có ngày khai trường vui vẻ như ngày hôm nay Bác Hồ đã nhắc đến công lao của ai? ? Em hay nêu ý của đoạn 1: GV: Bức thư Bác Hồ gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng đầu tiên sau khi nước ta giành độc lập - Y/c hs đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2, 3 . ? Sau Cách mạng tháng 8, nhiệm vụ của toàn dân là gì? ? Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong công cuộc kiến thiết đất nước? ? Nội dung chính của đoạn 2 là gì? GV: Lời khuyên, niềm hy vọng của Bác vào thiếu nhi Việt Nam, những chủ nhân tương lai của đất nước ? Nội dung của bài là gì? 4. Đọc diễn cảm và HTL: - Gọi hs đọc nối tiếp đoạn 1,2 ? Khi đọc toàn bài ta phải đọc như thế nào? - Nêu giọng đọc từng đoạn - Hướng dẫn hs đọc diễn cảm đoạn 2. - GV yêu cầu hs đọc thầm tìm cách ngắt nghỉ nhấn giọng - Yêu cầu hs đọc theo cặp - Gọi hs thi đọc trước lớp -GV nhận xét , sửa sai. - Hs nhẩm học thuộc lòng: Từ: “Sau 80” - Gọi hs đọc thuộc lòng, nxvàcho điểm. IV. Củng cố- dặn dò: - Tóm nội dung bài, - Liên hệ thực tế. ? Em đã làm gì để tỏ lòng biết ơn những người đã hi sinh vì Tổ quốc? - Nx tiết học, dặn dò về nhà - HS lắng nghe. - HS nghe và quan sát tranh - 1 Hs đọc. - Hs nối tiếp nhau đọc đoạn. Đ1: Từ đầuem nghĩ sao. Đ2: Phần còn lại - VN dân chủ cộng hoà - 80 năm giời nô lệ. Cơ đồ, hoàn cầu, kiến thiết. - Đọc, nhận xét đánh giá bạn đọc - Đọc theo cặp. 1.Nét khác biệt của ngày khai trường 9/1945 - ngày khai trường đầu tiên - bắt đầu hưởng một nền giáo dụcViệt Nam - Công lao của những người đã hi sinh vì đất nước 2.Nhiệm vụ của toàn dân và học sinh trong công cuộc kiến thiết đất nước. - Xây dựng lại cơ đồtrên toàn cầu. - Học sinh phải cố gắng, siêng năng, năm châu - HS trả lời - Bác Hồ khuyên học sinh chăm học, tin tưởng học sinh sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông, xây dựng thành công nước Việt Nam mới - 2 HS đọc - Thân ái, thiết tha, tin tưởng, hy vọng - Đ1: Thân ái, trìu mến. - Đ2: Thiết tha tin tưởng Sau 80 nămxây dựng lạitrông mong / chờ đợi...tươi đẹphay khôngsánh vai...phần - 3 hs thi đọc. - 3 Hs đọc thuộc lòng và nhận xét HTL bài và chuẩn bị bài sau ____________________________________________________________________ Rút kinh nghiệm: ................................................................................................................................. ............................................................................................................... ................................................................................................................... ___________________________________________________________ Toán: ôn tập: khái niệm về phân số I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, đọc, viết phân số. - Ôn tập về các viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số. II. Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa cắt vẽ như trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung 1. Giới thiệu bài: - Giới thiệu sơ lược chương trình toán 5. 2. Ôn tập khái niệm ban đầu về phân số. - GV hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bài rồi y/c hs nêu tên gọi phân số, viết phân số và đọc phân số. - Cho hs quan sát tấm bìa, nêu: ? Một băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? đã tô màu mấy phần? - Y/c hs lên bảng viết và đọc phân số. - Làm tương tự với các tấm bìa còn lại. , , , được gọi là gì? ? Phân số gồm những phần nào? Cách đọc? Cách viết? 3. Ôn tập các viết thương hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số: G yêu cầu học sinh viết 1 : 3; 4 : 10; 9:2 dưới dạng phân số. 1 : 3 có thương là bao nhiêu? ? Qua ví dụ trên em có nhẫnét gì? - Rút ra ghi nhớ 1 trong sách giáo khoa - Hướng dẫn tương tự với các chú ý 2, 3, 4, trong SGK. 4.Luyện tập - Y/c học sinh đọc theo cặp. - Gọi học sinh đọc trước lớp các phân số và nêu tử số và mẫu số của từng phân số- - Nhận xét, chữabài - Củng cố khái niệm phân số, đọc phân số. - Hs tự làm, chữa bài. - Củng cố chú ý 1. - Hs tự làm, chữa bài. - Củng cố chú ý 2. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả và giải thích. IV. Củng cố dặn dò: -Tóm nội dung - Chuẩn bị bài sau Học sinh lắng nghe - Viết Đọc: hai phần ba - Hs là tương tự - Là các phân số - Phân số có tử số và mẫu số , Tử số viết ở trên , mẫu số viết ở dưới của dấu gạch ngang - 1 hs viết, lớp viết bảng. - 1 chia cho 3 có thương là + Có thể dùng phân số để ghi kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên Bài 1( 4- sgk) ; ; ;; , 5 là tử số, 7 là mẫu số,. Bài 2 ( 4 – sgk ) 3 : 5 = 75 : 100 = Bài 3 ( 4 – sgk ) 32 = 105 = Bài 4 ( 4 – sgk ) a, 1 = b, 0 = Rút kinh nghiệm tiết dạy .................................................................................................................................... ................................................................................................................................. ___________________________________________________________________ Khoa học: Bài 1: Sự sinh sản I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận ra mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra, con cái có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. - Hiểu và nêu ý nghĩa của sự sinh sản. II.Đồ dùng dạy học: - Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa. - Bộ phiếu dùng cho trò chơi “ Bé là con ai” III/ Hoạt động dạy hoc: Tên hoạt động Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Giới thiệu bài: 2.Hoạt động Hoạt động 1: Trò chơi “Bé là con ai” Hoạt động 2: ý nghĩa của sự sinh sản ở người. Hoạt đông 3: Liên hệ thực tế: Gia đình của em. IV.Hoạt động kết thúc: - Y/c học sinh đọc mục lục, so sánh SGK khoa học lớp 4 với lớp 5. - GV giới thiệu bài: - G nêu tên trò chơi, phổ biến luật chơi. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát đồ dùng. - Gọi đại diện hai nhóm dán phiếu và trả lời câu hỏi của nhóm khác. - Nhận xét, khen. ? Nhờ đâu các em tìm bố mẹ cho từng bé? - Qua trò chơi, em có nhận xét gì về trẻ em và bố mẹ của chúng? KL: Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra,..nhìn đặc điểm bên ngoài có thể nhận ra bố mẹ của em bé. - Y/s hs quan sát hình minh hoạ và hoạt động theo cặp. - Treo tranh minh hoạ ( không có lời của nhân vật ) y/c hs lên giới thiệu các thành viên trong gia đình bạn Liên. - Nx, khen. ? Gia đình bạn Liên có mấy thế hệ? ? Nhờ đâu mà có các thế hệ trong mỗi gia đình: KL: Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong một gia đình, mỗi dòng họ, được duy trì, kế tiếp nhau Y/c hs vẽ tranh về gia đình mình. - Hướng dẫn, gợi ý thêm. - Y/c hs lên giới thiệu gia đình mình qua tranh. - Nx, khen những hs có tranh vẽ đẹp, và có lời giới thiệu hay. ? Tại sao chúng ta nhận ra được các em bé và bố mẹ của các em? Nhờ đâu mà các thế hệ trong một gia đình, dòng họ được kế tiếp nhau? ?Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? - G tóm nội dung bài, rút ra bài học và y/c học sinh đọc . - Nx tiết học và dặn dò về nhà. Khoa học lớp 5 có thêm chủ đề Môi trường và tài nguyên thiên nhiên. - Theo dõi. - Nhận đồ dùng và hoạt động theo nhóm. - Đại diện các nhóm khác kiểm tra và hỏi: ? Tại sao bạn cho rằng đây là hai bố con (mẹ con)? - nhận xét sửa - Em bé có đặc điểm giống bố mẹ của mình - Trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và chúng có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. - Hs lắng nghe. - Hs1 đọc từng câu hỏi về nội dung tranh cho Hs2 trả lời. - 2 hs giới thiệu. - 2 thế hệ: Bố mẹ Liên và Liên - Nhờ cáo sự sinh sản. - Hs lắng nghe. - Vẽ hình vào giấy A4 3 – 5 hs dán và giới thiệu - Nx bạn trình bày. - Học sinh trả lời. - Loài người sẽ diệt vong. - 2 hs đọc mục bạn cần biết Rút kinh nghiệm tiết dạy ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... __________________________________________________________________ Đạo đức: Em là học sinh lớp 5 ( Tiết 1) I. Mục tiêu. Sau bài học này học sinh biết: - Vị thế của học sinh lớp 5 so với các lớp trước. - Bước đầu có kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng đạt mục tiêu. - Vui và tự hào khi là học sinh lớp 5. Có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là học sinh lớp 5. II. Tài liệu phương tiện. - Các bài hát về chủ đề trường em. - Mi – crô không dây để học sinh chơi trò chơi “ Phóng viên”. III. Hoạt đông dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Khởi động: Y/c hs hát tập thể bài “ Em yêu trường em”. Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. *Mục tiêu: Hs thấy được vị thế mới của học sinh lớp 5, vui và tự hào. * Cách tiến hành: - Y/c hs quan sát từng tranh ảnh trong sách giáo khoa ? Tranh vẽ gì? ? Em nghĩ gì khi xem các tranh ảnh trên? ? Học sinh lớp 5 có gì khác với học sinh khối lớp khác? ? Theo em chúng ta cần là gì để xứng đáng là học sinh lớp 5? KL: Năm nay các em lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trườnggương mẫu về mọi mặt. Hoạt động 2: Làm bài tập 1- SGK *Mục tiêu: Giúp học sinh xác định được nhiệm vụ của học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - G nêu y/c bài tập 1, yêu cầu học sinh thảo luận bài tập theo cặp. - Gọi vài nhóm lên trình bày. - Nx và kết luận. Các điểm a.b.c.d.e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của học sinh lớp 5 mà chúng ta phải thực hiện. Hoạt động 3: Tự liên hệ( Bài tập 2- SGK) * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để là học sinh lớp 5. * Cách tiến hành: - G nêu y/c học sinh liên hệ - Y/c hs thảo luận theo cặp ... m bài tập - Yêu cầu HS đọc nội dung và yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng. ? Em hiểu nghĩa của những câu thành ngữ, tục ngữ trên như thế nào? Bài tập 1: - 1 HS đọc yêu cầu bài trước lớp. - HS làm bài cá nhân, 1 HS lên bảng làm bài tập. - Nêu ý kiến, nhận xét đúng, sai. + Ăn ít ngon nhiều. + Ba chìm bảy nổi. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối. + Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho. - 4 HS nối tiếp nhau giải thích về từng câu + Ăn ít ngon nhiều: ăn ngon, chất lượng tốt hơn ăn nhiều mà không ngon. + Ba chìm bảy nổi: cuộc đời vất vả gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống. + Nắng chóng trưa, mưa chóng tối:trời nắng có cảm giác chóng đến trưa, trời mưa có cảm giác nhanh tối. + Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà; kính già, già để tuổi cho: yêu quý trẻ em thì trẻ em hay đến nhà chơi, kính trọng người già thì mình cũng được thọ như người già. - Gọi hs đọc yêu cầu - GV yêu cầu hs làm bài cá nhân - Gọi hs đọc bài - Gv nhận xét chữa bài Bài tập 2: + Trần Quốc Toản tuổi nhỏ mà chí lớn +Trẻ già cùng đi đánh giặc. +Dưới trên đoàn kết một lòng. + Xa – da- cô chết nhưng hình ảnh của em còn sống mãi trong kí ức loài người như nhắc nhở về thảm hoạ của chiến tranh huỷ diệt. - GV tổ chức cho HS làm bài tập 3 tương tự bài tập 1. Bài tập 3: - Lời giải đúng. a.Việc nhỏ nhĩa lớn. b. áo rách khéo vá, hơn lành vụng may. c. Thức khuya dậy sớm. d. Chết trong còn hơn sống nhục. - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu bài tập. - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm vào bảng phụ. - Gọi các nhóm lên dán phiếu. - Nhận xét, kết luận các cặp từ đúng. Bài tập 4: - HS làm việc theo nhóm 4. - Lần lượt từng nhóm nêu những từ mình tìm được. - Ví dụ: +Tả hình dáng: cao/ thấp; cao/ lùn; cao vống/ lùn tịt;... +Tả hành động: khóc/ cười; đứng/ ngpồi; lên / xuống;... - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài - Nhận xét bài trên bảng. - Gọi HS dưới lớp đọc câu mình đặt. - Nhận xét. Bài tập 5: - 3 HS đặt câu trên bảng lớp. HS dưới lớp đặt câu vào vở. IV. Củng cố – dặn dò: ? Thế nào là từ trái nghĩa? - Nhận xét tiết học; - Dặn dò về nhà. 2 HS trả lời Thể dục: Bài 8: đội hình đội ngũ - trò chơi: “ mèo đuổi chuột” I.Mục tiêu: - Ôn để củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác đội hình đội ngũ: Quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp. Yc động tác đúng kĩ thuật, đúng khẩu lệnh. - Trò chơi “ Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu chơi đúng luật, giữ kỉ luật tập trung chú ý, nhanh nhẹn, khéo léo, hào hứng trong khi chơi. II. Địa điểm, phương tiện: - Trên sân trường, vệ sinh nơi tập. - 1 còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp 1. Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu tiết học. Chỉnh đốn đội ngũ, trang phục tập luyện . - Xoay các khớp, cổ chân, cổ tay, khớp gối, hông. * Trò chơi tự chọn 2. Phần cơ bản: a, Đội hình đội ngũ: - Quay phải, quay trái, đi đều vòng phải, đi đều vòng trái, đổi chân khi đi đều sai nhịp - Lần 1-2: GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho học sinh. - Chia tổ tập luyện,. GV theo dõi, nhận xét, sửa sai - Tổ chức thi đua giữa các tổ. b, Trò chơi vận động: - Trò chơi “Mèo đuổi chuột” - Tập hợp theo đội hình chơi. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi. - Lớp chơi thử, chơi thật. - Nhận xét tuyên dương nhóm chơi tốt. 3. Phần kết thúc: - Cho học sinh chạy đều thành một vòng tròn lớn. Sau đó khép thành một vòng tròn nhỏ rồi đứng lại, quay mặt vào tâm. - Tập động tác thả lỏng. - GV cùng học sinh hệ thống bài. - GV nhận xét, đánh giá kết quả bài học. 6 - 10 phút 18 - 22 phút 10 - 12 phút 7 - 8 phút 4 - 6 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x * GV - HS luyện tập dưới sự điều khiển của GV - Tổ trưởng điều khiển - HS tham gia chơi tích cực chử động - Tham gia chơi nhiệt tình, đảm bảo an toàn - Đội hình vòng tròn. - HS tập động tác thả lỏng toàn thân, hít thở sâu _________________________________________________________________ Ngày soạn :1/10/2008 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008 Toán (Tiết 20): Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố về: - Giải bài toán tìm hai số khi biết tổng ( hiệu) và tỉ số của hai số. - Mối quan hệ giữa các đại lượng tỉ lệ nghịch, thuận. - Giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. II. Hoạt động dạy học: Phương pháp Nội dung A. Bài cũ: - Gọi học sinh chữa bài 3. ? Nêu mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận và nghịch? - Nhận xét, cho điểm. - 2 học sinh lên bảng. - Học sinh nhận xét bổ sung. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài. - Học sinh nêu yêu cầu bài toán. ? Bài toán thuộc dạng toán gì? - Học sinh nêu các bước giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số? - Yêu cầu học sinh làm bài, nhận xét, ghi điểm. ? Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó? 28 em Bài 1 ( - sgk) - Thuộc dạng toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. Bài giải: ? em Ta có sơ đồ: Nam: Nữ: ? em Theo sơ đồ tổng số phần bằng nhau là: 2 + 5 = 7 ( phần) Số học sinh nam là: 28 : 7 x 2 = 8 ( em ) Số học sinh nữ là: 28 – 8 = 20 ( em) Đáp số: 8 em nam và 20 em nữ - Tổ chức cho học sinh làm bài tương tự cách làm bài 1, ? Muốn tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số ta làm như thế nào? Bài 2( sgk) Bài giải: ? m 15m Chiều dài: ? m Chiều rộng: Theo sơ đồ hiệu số phần băng nhau là: 2 -1 = 1( phần) Chiều rộng của mảnh đất hình chữa nhật là: 15 : 1 = 15 (m) Chiếu dài của mảnh đát hình chữ nhật là: 15 + 15 = 30 (m) Chu vi của mảnh đất hình chữ nhật là: (15 + 30 ) x 2 = 90 (m) Đáp số: 90m - Học sinh đọc đề toán, tóm tắt. ? Khi quãng đường giảm đi một số lần thì số lít xăng tiêu thụ sẽ như thế nào? - Yêu cầu học sinh tự làm bài. - Nhận xét, chữa. ? Giải bằng cách nào? - Củng cố quan hệ tỉ lệ ( thuận) Bài 3 ( sgk) Tóm tắt: 100 km: 2l 50km: ...l? - Giảm đi bấy nhiêu lần. Bài giải: 100 km gấp 50 km số lần là: 100 : 50 = 2 ( lần) Đi 50 km thì tiêu thụ hết số lít xăng là: 12 : 2 = 6 ( l ) Đáp số: 6 lít. - Học sinh đọc đề tóm tắt bài toán. ? Khi số bộ bàn ghế đóng được mỗi ngày gấp lên một số lần thì tổng số ngày hoàn thành theo kế hoạch thay đổi như thế nào? - Yêu cầu học sinh làm bài. - Nhận xét, chữa. - Củng cố quan hệ tỉ lệ ( nghịch) Bài 4:( sgk) Tóm tắt: Mỗi ngày 12 bộ: 30 ngày Mỗi ngày 18 bộ: ...ngày? - Giảm đi bấy nhiêu lần. Bài giải: Số bộ bàn ghế xưởng phải đóng theo kế hoạch là: 12 x 30 = 360 ( bộ) Nếu mỗi ngày đóng 18 bộ thì hoàn thành kế hoạch trong số ngày là: 360 : 18 = 20 ( ngày) Đáp số: 20 ngày. IV. Củng cố- dặn dò: ? Nhắc lại mối quan hệ tỉ lệ đã học? - Nhận xét tiết học- dặn dò về nhà - 2 học sinh nhắc lại - Học và chuẩn bị bài sau. Tập làm văn: Tả cảnh (Kiểm tra viết) I. Mục tiêu: - Giúp học sinh viết một bài văn tả cảnh với đầy đủ bố cục gồm 3 phần : Mở bài, Thân bài, Kết luận - Biết cách dùng từ đạt câu, sử dụng cách biện pháp nghệ thuật để viết văn. - Giúp các em yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết đề tài, cấu tạo bài văn tả cảnh. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động dạy A.Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị vở của học sinh. B. Thực hành viết. - Gv đưa ra các đề bài, gọi học sinh đọc (Sgk – 44). - Lưu ý về cấu tạo bài văn tả cảnh, cần viết đủ theo các phần. Hoạt động học - Học sinh đọc đề bài. - Học sinh đọc và quan sát cấu tạo ở bảng. - Học sinh viết bài. C. Thu và chấm một số bài. - Nêu nhận xét chung. D. Củng cố -dặn dò: - Nhận xét giờ viết. - Dặn dò chuẩn bị bài sau. Khoa hoc: Bài 8: Vệ sinh ở tuổi dậy thì I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách giữ vệ sinh và làm vệ sinh cơ quan sinh dục, Biết cách lựa chọn quần áo lót hợp vệ sinh - Nêu đựơc những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì. - Luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II. Đồ dùng dạy học - Các hình minh hoạ trang 18, 19 SGK - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tên hoạt động Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm IV. Củng cố- dặn dò + Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài 7 + Nêu đặc điểm của con người ở giai đoạn vị thành niên ? giai đoạn trưởng thành ? giai đoạn tuổi già ? + Biết được đặc điểm của con người ở từng giai đoạn có ích lợi gì ? - Nhận xét, cho điểm từng HS a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu bài 1.Những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì + Em cần làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ? - GV ghi nhanh các ý kiến của HS lên bảng. - GV: ở tuổi dậy thì bộ phận sinh dục phát triển. ở nữ giới có hiện tượng kinh nguyệt, ở nam giới bắt đầu có hiện tượng xuất tinh. Trong thời gian này, chúng ta cần phải làm vệ sinh sạch sẽ và đúng cách. - GV yêu cầu hs làm bài tập VBT -GV đi hướng dẫn và giúp đỡ HS gặp khó khăn. - Gọi HS trình bày - GV nhận xét chữa bài 2. Lựa chọn đồ lót phù hợp - GV chia nhóm yêu cầu các thảo luận để trả lời câu hỏi + Như thế nào là đồ lót phù hợp? + Như thế nào là một chiếc quần lót tốt? + Có những điều gì cần chú ý khi sử dụng quần lót? + Nữ giới cần chú ý điều gì khi mua và sử dụng áo lót? - Nhận xét, khen ngợi Kết luận: Đồ lót rất quan trọng với mỗi người, nếu đồ lót không phù hợp sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Khi mặc đồ lót chúng ta cầnn lưu ý thay giặt hằng ngày. 3.Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ tuổi dậy thì - Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS - Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận tìm những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ sức khoẻ về thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì - Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trước lớp. + Khi có kinh nguyệt nữ giới cần lưu ý điều gì ? + Nam giới cần làm gì để giúp đỡ nữ giới trong những ngày có kinh nguyệt ? - 4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi sau : + Thường xuyên tắm giặt, gội đầu. + Thường xuyên thay quần áo lót + Thường xuyên rửa bộ phận sinh dục... - HS tự đọc, tự hoàn thành các bài tập + Quần lót vừa với cơ thể, chất liệu mềm, thấm ẩm... + Khi sử dụng quần lót phải chú ý đến kích cỡ, chất liệu và thay giặt hằng ngày. + áo lót phải mềm , thoáng khí, thấm ẩm... -HS làm bài + Những việc nên làm - ăn uống đủ chất - ăn nhiều rau, hoa quả - Tăng cường luyện tập thể dục thể thao. - Vui chơi, giải trí phù hợp - Đọc truyện, xem phim phù hợp với lứa tuổi. Mặc đồ phù hợp + Những việc không nên - ăn kiêng khem quá. - Xem phim, đọc truyện không lành mạnh. - Hút thuốc lá. - Tiêm chích ma tuý. Sinh hoạt Học : An toàn giao thông Bài 3:
Tài liệu đính kèm: