Giáo án lớp 2 môn Toán, tuần 30 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

Giáo án lớp 2 môn Toán, tuần 30 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2

I. MỤC TIÊU :

Giúp HS

- Hiểu : Ki lô mét là một đơn vị đo độ dài.

- Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị Kilômét. Có biểu tương ban đầu ề khoảng cáchđo bằng kilômét.

- Nắm được quan hệ giữa Kilômét và mét .

- Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là Kilômét (km)

- Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng kilômét)

- Ham thích học toán

II. CHUẨN BỊ :

 GV : Bảng phụ có nội dung bài tập 2, Bảng đồ Việt Nam.

 Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 3.

 HS : SGK, VBT.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG :

1. Khởi động (1)

2. Khởi Bài cũ (6) Mét

- GV hỏi : 1m = ? m 1m = ? dm 100cm = ?dm.

 GV chốt : Mối quan hệ giữa mét với đềximét với xăngtimét.

- Đính nội dung BT4 – VBT/ 64, gọi1 HSlên bảng sửa bài.

 GV : Tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét trong cuộc sống hằng ngày.

 

doc 10 trang Người đăng nguyenhoa.10 Lượt xem 1113Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Toán, tuần 30 - Trường tiểu học Vĩnh Nguyên 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 	: 30 Ngày dạy: 9/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : KI LÔ MÉT
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS 
Hiểu : Ki lô mét là một đơn vị đo độ dài.
Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị Kilômét. Có biểu tương ban đầu ề khoảng cáchđo bằng kilômét.
Nắm được quan hệ giữa Kilômét và mét .
Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là Kilômét (km)
Biết so sánh các khoảng cách (đo bằng kilômét)
Ham thích học toán 
II. CHUẨN BỊ : 
 GV : Bảng phụ có nội dung bài tập 2, Bảng đồ Việt Nam.
 Giấy khổ to có ghi nội dung bài tập 3.
 HS : SGK, VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động (1’)
Khởi Bài cũ (6’) Mét
GV hỏi : 1m = ? m 1m = ? dm 100cm = ?dm.
à GV chốt : Mối quan hệ giữa mét với đềximét với xăngtimét.
Đính nội dung BT4 – VBT/ 64, gọi1 HSlên bảng sửa bài.
à GV : Tập ước lượng độ dài theo đơn vị mét trong cuộc sống hằng ngày.
Bài mới: 
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị độ dài : Kilômét (km)
MT : Nắm được tên gọi, kí hiệu của đơn vị Kilômét. Có biểu tương ban đầu ề khoảng cách đo bằng kilômét.Nắm được quan hệ giữa Kilômét và mét .
Cách tiến hành: 
- GV viết lên bảng : Kilômét viết tắt là km.
- GV 1 km có độ dài bằng 1000m. viết bảng : 1km = 1000m.
- Gọi 2 HS đọc phần bài học trong SGK.
* Hoạt động 2 : Thực hành : 
 MT : Giúp HS biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên các số đo với đơn vị là kilômét (km).Biết so sánhcác khoảng cách (đo bằng km).
 Cách tiến hành: 
Bài 1 : , =
- GV hướng HS vận dụng quan hệ qua các đơn vị đo độ dài km, m, dm và cm à Nhân mạnh quan hệ giữa km và m.
- GV cho HS làm bài.
- Sửa bài : GV gọi 4 HS lên bảnglàm bài.
Bài 2 : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm. 
- GV đính lên bảng hình vẽ đường gấp khúc như trong VBT, yêu cầu HS đọc tên đường gấp khúc, nêu từng câu hỏi cho HS trả lời :
à GV nhận xét và yêu cầu HS nhắc lạikết luận của bài.
Bài 3 : Đọc bảng rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hỏi : Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
- GV hướng dẫn HS “đọc” bảng để nhận biết các thông tin cho trên bảng.
 Ví dụ : Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319 km.
- Yêu cầu tự quan sát bảng trong VBT và làm bài.
- Sửa bài : Đính lên bảng giấy khổ to có nội dung BT3. Chia lớp thành 2 nhóm mỗi nhóm cử 3 HS lên thi đua tiếp sức . nhómnào làm xong trước, đúng thắng.à nhận xét tuyên dương.
-> Cho lớp đồng thanh kết quả bài làm.
Củng cố , dặn dò : (5’).
 GV phát bảng đồ VN cho 4 nhóm. Tổ chức cho HS chơi trò chơi “Hái hoa dân chủ” (BT4/SGK).
 GV chia lớp làm 4 nhóm, Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 bạn lên hái hoa, về chỗ thảo luận tìm câu trả lời. Sau 2’ đại diện nhóm lên trình bày kết quả.
à GV nhận xét, tuyên dương
 Nhận xét tiết .
 Dặn dò : Làm bài tập 4 VBT ( lớp 1 buổi)
 Chuẩn bị : Milimét.
Hoạt độïng lớp.
- HS đọc (CN-ĐT)
HS đọc.
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc yêu cầu.
Làm vở bài tập.
Lớp theo dõi nhận xét giơ thẻ Đ, S -> sửa vở.
 1 HS nêu yêu cầu.
HS : Đường gấp khúc ABCD.
Quan sát, trả lời.
1 HS nêu
HS tự quan sát trong vở BT.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
2 nhóm thi đua. Lớp nhận xét sửa vở.
Hái hoa thảo luận trình bày câu trả lời.
Lớp nhận xét giơ thẻ đúng , sai.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 30 Ngày dạy: 10/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : MILIMÉT
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS 
- Hiểu : Milimét là một đơn vị đo độ dài.
- Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị milimét.
- Nắm được quan hệ giữa cm và mm, giữa m và dm.
- Vận dụng kiến thức đã học để làm đúng bài tập.
- Tập ước lượng độ dài theo đơn vị cm và mm.
- Ham thích học toán.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Thước kẻ HS có vạch chia thành từng mm
 - HS : Thước + SGK +VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 1. Khởi động : (1’)
2. Bài cũ : (6’) Kilômét.
 GV hỏi :
- Kilômet là đơn vị gì ?
- Kilômét viết tắt như thế nào ?
- 1 km = ? m
- Đính bảng đồ VN lên bảng, yêu cầu 3 HS lên bảng, GV nêu câu hỏi a, b, c của BT4/ VBT cho HS quan sát trả lời.
à GV nhận xét chốt kiến thức.
3. Bài mới: 
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò.
* Hoạt động 1 : Giới thiệu các đơn vị đo độ dài milimét (mm)
MT : Giúp HS biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài là milimet (mm)
Cách tiến hành: .
- GV nói : Milimét viết tắt là mmà Viết lên bảng .
- GV yêu cầu HS quan sát độ dài 1cm trên thước kẻ HS và hỏi : “Độ dài 1cm, chẳng hạn từ vạch 0 -> đến vạch 1, được chia thành bao nhiêu phần bằng nhau ?
à GV mỗi phần nhỏ chính là độ dài của 1 milimét.
- GV hỏi : “Qua việc quan sát được, em cho biết 1cm bằng bao nhiêu mm ?
 Viết bảng : 1cm = 10mm
 Hỏi : “ 1m bằng bao nhiêu mm ?” 
à GV gợi ý cho HS trả lời : “1m bằng 100cm mà 1cm bằng 10mm. Vậy 1m bằng 10 trăm milimét tức là 1m = 1000mm”
 Viết bảng : 1m = 1000mm.
 Yêu cầu HS nhắc lại : 
 1cm = 10mm ; 1m = 1000mm.
* Hoạt động 2 : Thực hành .
 MT : Giúp HS vận dụng kiến thức đã học để làm thành thạo các bài toán .
 Cách tiến hành: 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- GV yêu cầu HS vận dụng bộ học toán để làm.
- Đổi đơn vị từ cm -> mm.
GV đọc : VD : 1 cm bằng mấy mm ?
 1m bằng mấy mm ?
Bài 3 : 
- Đề bài cho ? Đề bài hỏi ?
Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS làm trên bảng phụ.
Bài 4 : Viết mm, cm, m, hoặc km vào chỗ chấm thích hợp.
 Cho HS đọc các nội dung có trong bài.
- Để điền đúng đơn vị phù hợp với các vật đã ghi.
- GV cho HS đọc đơn vị đã điền của từng câu và hỏi vì sao lại điền đơn vị ấy.
Củng cố – Dặn dò (4’).
Trò chơi “ Nhanh , chính xác”
- Yêu cầu hai nhóm, mỗi nhóm 5 HS lên tham gia.
Cách chơi : GV đính bảng các cây thước có chiều dài bằng nhau và yêu cầu HS ghi nhanh chiều dài của cây thước ấy bằng đơn vị đo là mm, theo hình thức tiếp sức .
- Nhóm nào làm nhanh nhóm đúng , nhóm đó thắng.
- Về xem lại bài, làm BT 1,2.
- Chuẩn bị : Luyện tập. 
Hoạt động lớp.
Quan sát thứơc kẻ.
HS : 10 phần bằng nhau.
HS nhắc lại (CN – ĐT)
HS nhắc lại.
HS (CN – ĐT)
Hoạt động lớp , cá nhân.
HS sử dụng bộ học toán để thực hành.
1cm = 10mm
1m = 1000mm
1 HS đọc đề.
HS nêu.
Có hai cách
Tính tổng các cạnh.
Lấy chiều dài 1 cạnh nhân cho số cạnh.
HS làm bài, sửa bài.
1 HS đọc
HS làm.
HS đọc đơn vị và nêu lí do.
-> Bề dày hộp bút khoảng 25 mm vì bề dày hộp bút không thể dày 25 cm được.
HS tham gia trò chơi tiếp sức.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 30 Ngày dạy: 11/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS củng cố về tên gọi về kí hiệu của các đơn vị đo độ dài : m, km, mm.
Rèn kĩ năng làm tính đúng, giải bài toán có liên quan đế các số đo theo đơn vị độ dài đã học. 
 Kĩ năng đo độ dài các đoạn thẳng.
Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ : 
 GV : Bảng phụ ghi bài tập bảng quay.
 HS : Thước có vạch cm + VBT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
 Khởi động : (1’)
Bài cũ : (5’) Milimét.
GV ghi sẵn bài tập 1/ 153 lên bảng. Gọi 3 HS lên bảng sửa bài .
1cm = 10mm. 1000mm = 1m 5cm = 50mm.
1m = 1000mm 10mm = 1cm 3cm = 30mm.
Milimét là đơn vị đo về gì ?
1cm bằng bao nhiêu milimét ?
1m bằng bao nhiêu milimét ?
Lớp nhận xét -> sửa chữa.
Bài mới:
 Hoạt động của Thầy
 Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Thực hành các phép cộng ,trừ, nhân chia :
 MT : Giúp HS củng cố cách làm các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài.
 Cách tiến hành: .
Bài 1 : 
 Yêu cầu HS đọc đề bài trong vở bài tập.
- Các phép tính trong bài tập là những phép tính như thế nào ? 
- Khi thực hiện những phép tính ta thực hiện như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm vở :
à GV chốt : Khi thực hiện phép tính có kèm đơn vị đo ta thực hiện bình thường sau đó viết đơn vị đo vào sau kết quả. 
* Hoạt động 2 : Giải toán có lời văn.
 MT : Giúp HS giải được bài toán có lời văn với số đo độ dài.
 Cách tiến hành: 
Bài 2 : Yêu cầu 1 HS đọc đề toán.
- GV tóm tắt bài toán bằng cách vẽ sơ đồ 
- Đường từ nhà đến TP là bao nhiêu km ? 
- Bác Sơn đã đi được bao nhiêu km?
- Vậy để tìm số km bác còn phải đi để đến TP ta làm sao ?
- Đơn vị là gì ?
- Yêu cầu HS làm vở (1 HS làm bảng quay) 
à Chốt : Khi làm toán về quãng đường đi ta nên vẽ sơ đồ để dễ nhìn và dễ nhìn cách giải .
Bài 3 : 
- Yêu cầu HS đọc đề bài .
- Bài toán cho biết gì ? 
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết chồng sách đó cao bao nhiêu milimét ta làm sao ?
- Yêu cầu HS về nhà làm bài.
* Hoạt động 3 : Đo độ dài các cạnh và tính chu vicủa hình tứ giác.
 MT : Giúp HS biết cách đo và tính được chu vi hình tứ giác.
 Cách tiến hành: .
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình tứ giác ABCD như bài tập.
- Em hãy nhắc lại cách đo độ dài đoạn thẳng ? 
- Đơn vị ở cạnh tứ giác là gì ? (mm) 
- Muốn tính chu vi hình tứ giác ABCD ta làm sao ?
- Yêu cầu HS làm vở.
à Khi đo độ dài đoạn thẳng ta cầnchú ý đến đơn vị đo đã cho.
5. Củng cố , dặn dò (3’) 
- Dặn về nhà xem lại bài Làm bài tập nhà : Bài 3/ 67 VBT Bài 1/ 154 SG
Hoạt động lớp, cá nhân.
Là các phép tính với các số đo độ dài.
Thực hiện bình thường sau đó ghép tên đơn vị vào kết quả tính.
Sửa bài trò chơi truyền điện : Chọn 2 HS lên bảng sửa bài. GV đính bảng sửa bài. GV đính bài tập cho HS làm tính. Lớp nhận xét bằng thẻ đúng sai.à HS sửa vở.
Hoạt động lớp, cá nhân.
HS đọc đề.
43 km.
25km.
Lấy quãng đường từ nhà đến trường trừ đi quãng đường từ nhà bác đã đi.
Km
Sửa bài : Quay bảng HS nhận xét bài trên bảng bằng thẻ Đ, S 
-> Sửa vở. 
Bề dày mỗi cuốn sách là 5mm.
Chồng sách có 10 cuốn sách 
Chồng sách đó cao bao nhiêu milimet
Lấy chiều cao 1 cuốn sách nhân với số cuốn sách.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Đặt thước có vạch cm sao cho điểm O của thước trùng với 1 điểm của đoạn thẳng – nhìn điểm kia của đoạn thẳng ở mức vạch nào ta đọc số đo đó 
Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của tứ giác đó.
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 30 Ngày dạy: 12/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ
I. MỤC TIÊU :
Oân lại về so sánh các số và thứ tự các số.Oân lại về điếm các số (trong phạm vi 1000).Oân luyện về kĩ năng đếm số và so sánh các số có 3 chữ số.
Biết viết số có ba chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Yêu thích học toán .
II. CHUẨN BỊ : 
 GV : Bảng phụ BT1, BT2, đồ dùng trò chơi củng cố .
 HS : Bộ ĐDHT.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động : (1’)
Bài cũ : (5’) Luyện tập
Sửa bài tập 1/ 154 : GV ghi sẵn bài tập trên bảng .
Gọi 2 HS lên bảng sửa bài và hỏi :
Khi thực hiện phép tính với các số đo ta làm thế nào ?
Sửa bài tập 3/ 67 : 1 HS đọc đề bài .Gọi 1 HS lên bảng sửa bài . 
GV thu chấm vài vở à nhận xét .
Bài mới:
 Hoạt động của Thầy 
 Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Oân thứ tự các số 
 MT : Giúp HS ôn lại thứ tự các số và các số . HS ôn lại về các số trong phạm vi 1000.
 Cách tiến hành: 
- Yêu cầu HS đếm miệng từ 201 -> 210.
- Yêu cầu HS đếm miệng từ 321 -> 332
- Yêu cầu HS đếm miệng từ 461 -> 472 
à Các em vừa đếm các số có 3 chữ số trong phạm vi 1000.
 * Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 MT : Giúp HS biết cách phân tích các số có 3 chữ số và viết thành các tổng các trăm, chục, đơn vị
Cách tiến hành: 
GV viết lên bảng số 375 và hỏi :
Số 375 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị ?
GV ghi bảng như SGK và giảng giải.
Dựa vào việc phân tích 375 thành các trăm, chục, đơn vị, ta có thể viết số này thành tổng như sau : (Bảng) : 375 = 300 + 70 + 5.
300 trăm là giá trị hàng nào trong số 375 ?
70 là giá trị hàng nào trong số 375 ?
5 là giá trị của hàng nào trong số 375 ?
à Việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích các số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Yêu cầu 2 HS lên bảng làm – Các HS dưới lớp làm vào bảng gài : Phân tích các số 456, 764, thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này. Lớp làm bảng gài.
Tương tự yêu cầu HS phân tích số 703. Sau đó rút ra : với các số có hàng chục là 0 ta không viết vào tổng vì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. 
Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707.
* Hoạt động 3 : Luyện tập, thực hành.
 MT : Giúp HS luyên tập thực hành cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
 Cách tiến hành: 
Bài 1 : (Viết theo mẫu).
Yêu cầu HS làm bài.
GV chuẩn bị sẵn bảng phụ có ghi đáp án ở từng bài. Khi HS nêu cách giải GV lần lượt mở đáp án.) 
à Khi phân tích các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị ta chú ý viết đủ các chữ số ở hàng trăm, chục, đơn vị.
Bài 2 : Nối theo mẫu :
1HS đọc yêu cầu 
Bài 2 yêu cầu điều gì ?
Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. 
Tổng các trăm, chục, đơn vị của một chữ số mà thiếu ở hàng nàothì chữ số 0 nằm ở hàng chữ số đó.
Bài 3 : Viết (theo mẫu)
GV cho HS làm miệng -> Yêu cầu HS làm ở nhà.
Củng cố , dặn dò : (4’)
Dặn : về nhà xem lại bài.Làm bài tập nhà : bài 3/ 68 VBTChuẩn bị : Bộ đồ dùng học toán.
Hoạt động lớp, các nhân.
HS thực hành hình thức tiếp sức.
Hoạt động cá nhân, lớp.
Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục, và 5 đơn vị.
300 là giá trị của hàng trăm.
70 là giá trị của hàng chục.
5 là giá trị của hàng đơn vị.
2 HS lên thực hiện :
456 = 400 + 50 + 6.
764 = 700 + 60 + 4.
-> Lớp nhận xét. HS có thể làm.
 820 = 800 + 20 + 0
 820 = 800 + 20
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 HS đọc mẫu.
-> Sửa bài : Trò chơi : 
 Đối – Đáp : lớp trưởng nêu con số 1HS ở dãy A nêu đáp án cột 1. 1 HS dãy B nêu đáp án cột 2. Sau đó đội vai trò ngược lại. Bên nào nêu đúng đuợc +1 điểm. Bên nào nhiều điểm -> thắng.
à HS nhận xét sửa vở.
Nối số với tổng các trăm, chục, đơn vịcủa nó.
-> Chọn 5 HS lên lần lượt sửa bài
à Lớp nhận xét giơ thẻ đúng sai.
HS nhận xét .
v Rút kinh nghiệm:
TUẦN 	: 30 Ngày dạy: 13/4/2007 
Môn	: TOÁN 
Bài dạy : PHÉP CỘNG (KHÔNG NHỚ) TRONG PHẠM VI 1000
I. MỤC TIÊU : 
Cộng các số có 3 chữ số (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Biết cách đặt tính rồi cộng các số có 3 chữ số theo cột dọc.
Yêu thích học toán.
II. CHUẨN BỊ : 
GV : Các hình biểu diễn trăm, chục, đơn vị + bảng gài.
HS : Bộ đồ dùng học toán .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG :
Khởi động (1’) Hát 
Bài cũ : (4’) Viết các số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Sửa bài tập 3/ VBT.
GV ghi sẵn các bài tập lên bảng. Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.
-> Lớp nhận xét à sửa vở.
Bài mới:
 Hoạt động của Thầy 
 Hoạt động của Trò
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số (không nhớ)
 MT : Giúp HS biết cách đặt tính rồi cộng các số đó có 3 chữ số theo cột dọc.
 Cách tiến hành: 
Giới thiệu phép cộng : 
GV nêu bài toán , vừa gắn hình biểu diễn số như phần bài học trtong SGK.
Bài toán : có 326 hình vuông, thêm 253 hình vuông nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu hình vuông ? (đính 326 + 253 = ? ).
Muốn biết có tất cả bao nhiêu hình vuông ta làm thế nào ?
Để tìm tất cả bao nhiêu hình vuông, chúng ta gộp 326 hình vuông với 253 hình vuông lại để tìm tổng.326 + 253 . (đính 326 + 253 = )
Đi tìm kết quả.
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau dùng ĐDHT để biểu diễn hình như trên bảng và tính.
Tổng của 326 và 253 có tất cả mấy trăm, mây chục và mấy đơn vị ?
Mời vài em trả lời :
Gộp 5 trăm, 7 chục, 9 hình vuông lại thì có bao nhiêu hình vuông ?
c) Đặt tính và thực hiện tính :
Nêu yêu cầu : Dựa vào cách đặt tính cộng các số có 2 chữ số, hãy suy nghĩ và tìm cách đặt tính cộng 326 và 253.
Cách đặt tính : 
Yêu cầu HS dựa vào cách thực hiện tính cộng với các số có 2 chữ số để tìm cách thực hiện phép tính trên.
Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện tính : 326 + 253.
à GV đưa bảng phụ ghi quy tắt thực hiện tính cộng 3 chữ số – Cho HS nhắc lại nhiều lần cho thuộc.
 + Đăt tính : Viết trăm dưới trăm, chục dưới chục, đơn vị dưới đơn vị. 
 + Tính : Cộng từ phải sang trái , đơn vị cộng với đơn vị, chục cộng với chục, trăm cộng với trăm.
* Hoạt động 2 : luyện tập thực hành .
 MT : Giúp HS vận dụng kiến thức vừa học để làm các bài tập có liên quan đến.
 Cách tiến hành: 
Bài 1 : Tính :
Cho 1 HS đọc yêu cầu .
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài ( 4 cột đầu).
GV ghi sẵn bài tập 1 lên bảng.
Yêu cầu 1, 2 HS nêu cách thực hiện phép tính
Bài 2 : Đặt tính rồi tính : 
Cho 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài :
Cho 1,2 HS nêu cách đặt và cách tính.
Chốt : cần vận dụng qui tắt cộng số có ba chữ số để làm bài.
Bài 3 : Tính nhẫm theo mẫu.
1 HS đọc yêu cầu + mẫu.
Cho HS làm miệng cột 1.
Yêu cầu HS về nhà làm vào vở.
à Thu chấm 1 vài vở.
Củng cố – dặn dò : (4’)
Dặn : về nhà xem lại bài + làm toán nhà bai 2/ 156.
Chuẩn bị : Xem trước bài : Luyện tập. + mang bộ dùng học toán . 
Hoạt động lớp, cá nhân.
Theo dõi và tìm hiểu bài toán.
Thực hiện phép cộng : 
 326 + 253.
HS thực hành.
Có tất cả 5 trăm, 7 chục và 9 đơn vị hình vuông.
1 HS thực hành trên bảng gài của lớp – HS khác làm bảng gài của mình .
Lớp nhận xét bài trên bảng,
1 HS làm bảng lớp.
Lớp làm bảng gài của mình.
lớp nhận xét bài trên bảng.
* Tính từø phải sang trái : Cộng đơn vị với đơn vị : 6 cộng 3 bằng 9 viết 9.
 Cộng chục với chục : 2 cộng 5 bằng 7 viết 7.
 Cộng trăm với trăm : 3 cộng 2 bằng 5 viết 5.
Hoạt động lớp, cá nhân
1 HS đọc yêu cầu.
HS làm bài vào vở.
Sửa bài : 
- 2 dãy mỗi dãy cử 2 bạn lên sửa bài trên bảng (làm đúng + 1đ)
à lớp nhận xét à sửa vở.
1 HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở.
-> Sửa bài : cho 2 dãy mỗi dãy vừa hát vừa chuyền 2 bông hoa. Bài hát chấm dứt , hai bông hoa trong tay ai, người đó lên sửa bài.
à lớp nhận xét sửa bài.
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 30.doc