Giáo án Lớp 1 - Bài 4 đến 7 - Năm học 2012-2013

Giáo án Lớp 1 - Bài 4 đến 7 - Năm học 2012-2013

A. KTBC:

+ Viết dấu sắc và tiếng bé

+ Chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, cá mè.

- GV nhận xét,đánh giá.

B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:

+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?

+ Các tiếng này có gì giống nhau?

- GV chỉ và nói: Tên của dấu này là dấu hỏi.

* Dấu nặng: HD tương tự dấu hỏi.

HĐ1. Dạy dấu thanh:

- GV gắn bảng dấu hỏi, dấu nặng.

a. Nhận diện dấu thanh:

*Dấu hỏi: + Dấu hỏi là một nét như thế nào?

 + Dấu hỏi giống những vật gì?

* Dấu nặng (GV hướng dẫn tương tự như dấu hỏi)

b. Ghép chữ và phát âm:

*Dấu hỏi: Khi thêm dấu hỏi vào be ta được bẻ.

- GV nhận xét, ghép bảng.

+ Dấu hỏi đặt ở vị trí nào trong tiếng bẻ?

*Dấu nặng:(GV hướng dẫn tương tự dấu hỏi)

c. Hướng dẫn viết:

Dấu hỏi, dấu nặng, χǪ, χɀ

- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình từng dấu thanh và chữ

- GV theo dõi, hướng dẫn sửa lỗi.

- HS viết dấu sắc và đọc tiếng bé.

- HS lên chỉ dấu sắc trong các tiếng đó.

- HSQS tranh SGK

- HS nêu ý kiến

- HS đọc : Dấu hỏi

- HS QS

- HS nêu ý kiến

- HS ghép bẻ. HS phát âm.

- HS nêu ý kiến.

- HS theo dõi

- HS viết bảng con

 

doc 17 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Bài 4 đến 7 - Năm học 2012-2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ hai ngày 3 tháng 9 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 4: Dấu hỏi, Dấu nặng
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết được dấu hỏi và thanh hỏi, dấu nặng và thanh nặng.
- Đọc được: bẻ, bẹ. 
- Trả lời được 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. Chuẩn bị: - Bộ thực hành Tiếng Việt
 - SGK, Vở Tập viết 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
A. KTBC:
+ Viết dấu sắc và tiếng bé
+ Chỉ dấu sắc trong các tiếng: vó, lá tre, cá mè.
- GV nhận xét,đánh giá.
B. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài:
+ Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
+ Các tiếng này có gì giống nhau? 
- GV chỉ và nói: Tên của dấu này là dấu hỏi.
* Dấu nặng: HD tương tự dấu hỏi.
HĐ1. Dạy dấu thanh:
- GV gắn bảng dấu hỏi, dấu nặng.
a. Nhận diện dấu thanh:
*Dấu hỏi: + Dấu hỏi là một nét như thế nào?
 + Dấu hỏi giống những vật gì?
* Dấu nặng (GV hướng dẫn tương tự như dấu hỏi)
b. Ghép chữ và phát âm:
*Dấu hỏi: Khi thêm dấu hỏi vào be ta được bẻ.
- GV nhận xét, ghép bảng.
+ Dấu hỏi đặt ở vị trí nào trong tiếng bẻ?
*Dấu nặng:(GV hướng dẫn tương tự dấu hỏi)
c. Hướng dẫn viết: 
Dấu hỏi, dấu nặng, χǪ, χɀ
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình từng dấu thanh và chữ
- GV theo dõi, hướng dẫn sửa lỗi.
- HS viết dấu sắc và đọc tiếng bé.
- HS lên chỉ dấu sắc trong các tiếng đó.
- HSQS tranh SGK 
- HS nêu ý kiến
- HS đọc : Dấu hỏi
- HS QS
- HS nêu ý kiến
- HS ghép bẻ. HS phát âm.
- HS nêu ý kiến.
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
HĐ2. Luyện tập.
a. Luyện đọc: bẻ, bẹ
- GV chỉ bảng 
- GV theo dõi, sửa phát âm.
b. Luyện nói: Chủ đề: bẻ 
GV nêu yêu cầu
+ QST em thấy những gì?
+ Các bức tranh có gì giống và khác nhau?
+ Em thích bức tranh nào?Vì sao?
+ Em có thường chia quà cho mọi người không?
+ Em đọc lại tên của bài này?
c. Luyện viết: χǪ, χɀ
- GV nêu yêu cầu viết
- GV chấm một số bài và nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV chỉ bảng
- GV nhận xét tiết học
- HS phát âm (CN, ĐT).
- HSQS tranh SGK
- HS nêu ý kiến theo gợi ý của GV
- HS mở vở tập viết
- HS đọc ND bài.
- HS viết bài.
- HS đọc lại toàn bài
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Đạo đức
Em là học sinh lớp Một (Tiết 2).
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học.
- Biết tên trường, lớp, tên thầy cô giáo, một số bạn bè trong lớp.
- Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp.
II. Chuẩn bị: - Điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
 - Vở BT Đạo đức 1.
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt đông của GV
 Hoạt đông của HS
A. Khởi động: 
B. Kiểm tra bài cũ: 
+ Tiết trước em học bài đạo đức nào?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là 1 HS lớp một? 
- Nhận xét bài cũ.
C. Bài mới: * Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp 
HĐ1. Bài tập 4 
MT: Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và kể chuyện theo tranh.
- GV vừa chỉ vào tranh vừa gợi ý để giúp Hs kể chuyện
- GV gợi ý thứ tự từng tranh 1, 2, 3, 4, 5? dẫn dắt HS kể đến hết câu chuyện. 
HĐ2. Bài tập 5
MT: HS múa, hát, đọc thơ, vẽ tranh chủ đề “Trường em” 
- Thi đua giữa các nhóm cho lớp sinh động.
- Cho HS đọc bài thơ “Trường em” 
- Cho HS hát bài : “Đi đến trường” ...
- Thi giữa các tổ.
- GV tổng kết thi đua giữa các tổ.
D. Củng cố, dặn dò:
+ Nhắc lại tên bài học ?
- GV nhận xét & tổng kết tiết học.
- HS hát tập thể.
- HS làm theo yêu cầu của GV.
- HS kể chuyện theo tranh theo nội dung bên cạnh.
- Cho HS hoạt động theo nhóm.
- HS tự giới thiệu về sở thích của mình.
- Các nhóm thi đua tham gia hoạt động này: múa hát theo chủ đề này.
- HS theo dõi hoạt động và cho lời nhận xét
- HS trả lời câu hỏi.
- CB bài: Gọn gàng , sạch sẽ
Thứ ba ngày 4 tháng 9 năm 2012
Tiếng Việt
Bài 5: Dấu huyền, dấu ngã.
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết được dấu huyền và thanh huyền, dấu ngã và thanh ngã
- Đọc được bè, bẽ. 
- Trả lời được 2 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK
II. Chuẩn bị:- Bộ thực hành Tiếng Việt
 - SGK, Vở Tập viết 
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
A. KTBC:
- GV viết: củ cải, nghé ọ, đu đủ, cổ áo, xe cộ.
- GV nhận xét,đánh giá.
B. Dạy bài mới:
*. Giới thiệu bài: Dấu huyền
+ Các tranh này vẽ gì? (dừa, cò, mèo, gà)
+ Các tiếng này có gì giống nhau? 
- GV chỉ và giới thiệu: Tên của dấu này là dấu huyền.
Dấu ngã: HD tương tự dấu huyền
HĐ1. Dạy dấu thanh:
- GV gắn bảng dấu huyền, dấu ngã.
a. Nhận diện dấu thanh:
* Dấu huyền:
+ Dấu huyền là một nét như thế nào? 
+ Dấu huyền giống những vật gì?
Dấu ngã (GV hướng dẫn tương tự như dấu huyền)
b. Ghép chữ và phát âm:
* Dấu huyền:
 Khi thêm dấu huyền vào be ta được bè.
+ Dấu huyền đặt ở vị trí nào trong tiếng bè?
- GV nhận xét, ghép bảng.
* Dấu ngã: (GV hướng dẫn tương tự dấu huyền)
c. Hướng dẫn viết:
* Dấu huyền; dấu ngã
- GV viết mẫu từng dấu, hướng dẫn quy trình
- GV theo dõi, hướng dẫn sửa lỗi.
* Chữ χǩ, χȿ
- GV viết mẫu từng chữ, hướng dẫn quy trình
- GV nhận xét 
- HS lên chỉ dấu huyền, dấu hỏi trong các tiếng đó.
- HS viết dấu và đọc tiếng bé, bẻ, bẹ.
-HSQS tranh SGK 
- HS nêu ý kiến
- HS đọc : Dấu huyền.
- HS QS
- HS nêu ý kiến.
- HS ghép chữ bè.
- HS phát âm (ĐT, nhóm, CN). 
- HS theo dõi
- HS viết bảng con
- HS theo dõi, HS viết bảng con
- HS viết và đọc
 Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
HĐ2. Luyện tập.
a. Luyện đọc: bè, bẽ
- GV chỉ bảng 
- GV theo dõi, sửa phát âm.
b. Luyện nói: Chủ đề: bè 
GV nêu yêu cầu:
+ QST em thấy những gì?
+ Bè đi trên cạn hay dưới nước?
+ Bè khác thuyền như thế nào?
+ Bè dùng để làm gì, chở gì?...
+ Em đọc lại tên của bài này?
c. Luyện viết: Tập tô χǩ, χȿ
- GV nêu yêu cầu viết
- GV theo dõi, hướng dẫn
- GV chấm một số bài và nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV chỉ bảng
- GV nhận xét tiết học.
- HS phát âm (CN, ĐT).
- HS đọc tên bài luyện nói
- HSQS tranh SGK
- HS luyện nói theo yêu cầu
- HS mở vở tập viết.
- HS đọc ND bài.
- HS viết bài
- HS đọc lại toàn bài
- HS ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết và nêu đúng tên các hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
- Bước đầu nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
- Thích tìm các đồ vật có dạng hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
II. Chuẩn bị:
- Một số hình tam giác, hình vuông, hình tròn có kích thước màu sắc khác nhau.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: 
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau. 
- GV nhận xét.
B. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
HĐ1. Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK 
MT: Nhận biết và nêu đúng tên hình tam giác, hình vuông, hình tròn.
Bài 1. Làm phiếu học tập.
- Hướng dẫn HS: Các hình cùng loại thì tô cùng màu.
- Nhận xét bài làm của HS.
HĐ2. Thực hành ghép, xếp hình 
MT: Biết ghép và xếp các hình đã học để thành hình khác.
- Hướng dẫn HS thi đua: 
- HS dùng 2 hình tam giác, 1 hình vuông để ghép thành một hình mới (như hình mẫuVD trong sách).
- Nhận xét bài làm của HS.
- Cho HS dùng các que diêm (que tính) Để xếp hành hình vuông, hình tam giác. 
HĐ3. Trò chơi:
MT: Nhận biết nhanh hình tam giác, hình vuông, hình tròn từ vật thật.
- GV phổ biến nhiệm vụ: 
+ HS tiếp nối thi tìm nhanh hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật ở trong phòng học, ở nhà
- GV nhận xét thi đua.
C. Củng cố, dặn dò: 
- Nhắc lại tên bài học?
- Nhận xét tuyên dương.
- 3HS nêu tên các hình đó 
- HS đọc yêu cầu.
- HS dùng bút chì màu khác nhau để tô màu vào các hình.
 .
- HS thực hành.
- HS thực hành ghép một số hình khác. 
- Thực hành xếp hình vuông, hình tam giác bằng các que diêm hoặc que tính.
- HS tiếp nối nêu miệng.
- HS nhắc lại
- HS tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác
- Chuẩn bị bài: “Các số 1, 2, 3”.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2012
Toán 
Các số 1, 2, 3
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết số lượng các nhóm có 1 ; 2; 3 đồ vật; đọc, viết các chữ số 1, 2, 3. Biết đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1.Biết thứ tự các số 1; 2; 3.
II. Chuẩn bị:
- Các nhóm 1; 2; 3 đồ vật cùng loại. 3 tờ bìa, trên mỗi tờ bìa đã viết sẵn một trong các số 1; 2; 3; 3 tờ bìa,trên mỗi tờ bìa đã vẽ sẵn 1 chấm tròn, 2 chấm tròn, 3 chấm tròn.
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác màu sắc khác nhau. 
- Nhận xét 
B. Bài mới: *Giới thiệu bài trực tiếp.
HĐ1: Giới thiệu từng số 1; 2; 3
MT: Có khái niệm ban đầu về số 1; số 2; số 3.Biết đọc số,biết đếm từ 1 đến 3, từ 3 đến 1.
1. Giới thiệu số 1:
 - Bước1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có một phần tử (từ cụ thể đến trừu tượng, khái quát).
Mỗi lần cho HS quan sát một nhóm đồ vật. GV chỉ tranh và nêu: (VD: Có một bạn gái).
 - Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng một. 
2. Giới thiệu số 2, số 3:
 (Quy trình dạy tương tự như giới thiệu số 1).
* GV hướng dẫn HS đếm.
- Nhận xét cách trả lời của HS.
HĐ2. Thưc hành:
MT: Biết vết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3. 
Hướng dẫn HS làm các bài tập .
Bài 1:HS viết ở vở bài tập Toán 1.
- GV nêu yêu cầu
 - GV hướng dẫn HS cách viết số:
 - GV nhận xét chữ số của HS.
Bài 2:
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Hướng dẫn HS
C. Củng cố, dặn dò:
Trò chơi: Nhận nhanh số lượng
HD luật: GV đưa ra một số tập hợp đồ vật có số lượng 1, 2, 3. HS giơ tờ bìa có số tương ứng.(1 hoặc 2, 3).
- HS làm sai phải hát 1 bài.
- 2HS nêu tên các hình đó .Xếp các hình trên thành một hình khác. 2 HS xếp hình. 
- QS bức ảnh có một con chim có một bạn gái, một chấm tròn, một con tính.
- HS nhắc lại: “Có một bạn gái”.
- HS quan sát chữ số 1 in, chữ số1 viết, HS chỉ vào từng số và đều đọc là: “một”.(CN, ĐT)
- HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 3 ( một, hai, ba) rồi đọc( ba, hai, một). Làm tương tự với các hình ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại (một, hai, hai, một) (một, hai, ba, ba, hai, một).
- Nhắc lại yêu cầu: Viết số 1,2 3:
- HS thực hành viết số.
- Nêu yêu cầu: Viết số vào ô trống (theo mẫu)
- HS làm bài.Chữa bài.
- HS nêu yêu cầu theo từng cụm của hình vẽ.
(VD:Cụm thứ nhất xem có mấy chấm tròn rồi điền số mấy vào ô vuông)
- HS làm bài rồi chữa bài.
- HS tham gia chơi
- Nhắc lại tên bài học
- HS về ôn bài, chuẩn bị bài sau.
Tiếng Việt
Bài 6: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
I. Mục tiêu: - Giúp học sinh:
- HS nhận biết được các âm và chữ e, b; các dấu thanh sắc, hỏi, nặng, huyền, ngã .
- Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.
- Viết được χψ, χǩ, χȾ, χǪ, χȿ, χɀ
II. Chuẩn bị: - GV kẻ bảng ôn tập.
III. Các hoạt động dạy học: Tiết 1
Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: - GV viết: ngã, hè, bè, kẻ, vẽ.
- GV viết: bè, bẽ. ... ố thích hợp vào ô trống.
HD chữa bài: VD: “2 hình vuông, viết 2” ...
 - GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2. Số?
HDHS: QS, điền số thích hợp vào ô trống theo đúng thứ tự.
- GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Số?
HS làm VBT Toán.
HD HS: QS, viết số thích hợp vào ô trống để thể hiện số ô vuông của nhóm.
- KT và nhận xét bài làm của HS.
Bài 4: HS làm VBT Toán.
- Hướng dẫn cách viết
- Chấm điểm một vở, nhận xét bài làm của HS.
HĐ2. Trò chơi: Nhận nhanh số lượng
 +MT: Củng cố về nhận biết số lượng.
 + Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho cả lớp chơi nhận biết số lượng của đồ vật. 
 - GV giơ tờ bìa có vẽ một (hoặc hai, ba) chấm tròn.
- GV nhận xét thi đua.
C. Củng cố, dặn dò: 
+ Nhắc lại tên bài vừa học ? 
- Nhận xét tuyên dương.
- HS viết bảng con và đọc số.
- HS nêu yêu cầu bài 1: “Điền số”.
- HS làm bài và chữa miệng theo từng hàng.
- HS tự kiểm tra và nhận xét
- HS nêu yêu cầu bài 2: “Điền số”.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS: - đọc từng dãy số:
 - đọc liên tục cả hai dãy số:
- HS nêu yêu cầu bài 3: “Điền số”.
- HS làm bài và chữa bài.
- HS đổi vở KT và nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu: “Viết số 1, 2, 3”. 
- HS làm bài.
- Chữa bài: HS đọc số vừa viết.
 - HS thi đua giơ các tờ bìa có số lượng tương ứng (1 hoặc 2, 3).
- 3HS đếm từ 1 đến 3 và từ 3 đến 1. 
- Về nhà tìm các đồ vật có số lượng là 1 (hoặc 2, 3) 
Tự nhiên và xã hội
Chúng ta đang lớn
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Nhận ra sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
- Nêu được ví dụ cụ thể về sự thay đổi đó.
 II. Chuẩn bị: - Các hình trong bài 2 SGK
 - Vở bài tậpTN - XH bài 2
III. Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
Học sinh
A. Khởi động: ổn định tổ chức
B. Kiểm tra bài cũ:
+ Tiết trước học bài gì? 
+ Hãy nêu các bộ phận của cơ thể? 
- GV nhận xét, đánh giá 
C. Bài mới:
* Giới thiệu bài:
- Phổ biến trò chơi : “Vật tay”
- Chia nhóm và tổ chức chơi
- GV KL, giới thiệu: Các em cùng độ tuổi nhưng có em khoẻ hơn, có em yếu hơn, có em cao hơn, có em thấp hơnhiện tượng đó nói lên điều gì? Bài học hôm nay các em sẽ rõ.
HĐ1: Làm việc với SGK
MT: HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
*Cách tiến hành:
Bước 1: HS hoạt động theo cặp
- GV hướng dẫn: Các cặp hãy quan sát các hình ở trang 6 SGK và nói với nhau những gì các em quan sát được.
- GV có thể gợi ý một số câu hỏi để học sinh trả lời.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS trả lời
Bước 2: Hoạt động cả lớp
- GV treo tranh và gọi HS lên trình bày những gì các em đã quan sát được
*Kết luận:
 -Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên từng ngày, hàng tháng 
HĐ2. Thực hành theo nhóm nhỏ:
MT: So sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp. Thấy được sức lớn của mỗi người là không hoàn toàn như nhau,có người lớn nhanh hơn, có người lớn chậm hơn
*Cách tiến hành:
Bước 1: - GV chia nhóm 
- Cho HS đứng áp lưng vào nhau. Cặp kia quan sát xem bạn nào cao hơn
- Tương tự đo tay ai dài hơn, vòng đầu, vòng ngực ai to hơn
- Quan sát xem ai béo, ai gầy. 
Bước 2: - GV nêu: 
+ Dựa vào kết quả thực hành, theo các em chúng ta tuy bằng tuổi nhau nhưng sự lớn lên có giống nhau không?
*Kết luận:
- Sự lớn lên của các em có thể giống nhau hoặc không giống nhau.
- Các em cần chú ý ăn uống điều độ; giữ gìn sức khoẻ, không ốm đau sẽ chóng lớn hơn.
HĐ3. Vẽ về các bạn trong nhóm
*Mục tiêu: HS vẽ được các bạn trong nhóm
*Cách tiến hành:
- Cho HS vẽ 3 bạn trong nhóm
D. Củng cố, dặn dò: 
+ Nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS nêu
- Chơi trò chơi vật tay theo nhóm.
- HS làm việc theo từng cặp: QS và trao đổi với nhau nội dung từng hình. 
- HS đại diện nói về những gì các em đã quan sát
- Các nhóm khác bổ sung
- HS theo dõi
- Mỗi nhóm 4HS chia làm 2 cặp tự quan sát
- HS phát biểu theo suy nghĩ của cá nhân
- HS vẽ vào VBT
- HS nhắc lại.
- thường xuyên tập thể dục
- CB bài sau
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tập viết
Tuần 1
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Tô được các nét cơ bản theo vở Tập viết 1, tập 1.
- HS khá giỏi có thể viết được các nét cơ bản.
II. Chuẩn bị: - Các nét cơ bản được trình bày trong khung chữ. 
 - Viết bảng lớp nội dung bài 1
III. Các hoạt động dạy học: Tiết1 
Giáo viên
Học sinh
A. KT: - Vở và ĐDHT
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
MT: Giúp HS nắm được các nét, tên gọi của các nét cơ bản.
Cách tiến hành : 
- GV đưa ra các nét cơ bản mẫu
- Nhắc lại các nét cơ bản vừa học?
HĐ2. Hướng dẫn quy trình viết
MT : HS biết cách viết các nét cơ bản
- Cách tiến hành : 
- GV sử dụng que chỉ tô trên chữ mẫu 
- Viết mẫu trên khung chữ thật thong thả
- Viết mẫu trên dòng kẻ ở bảng lớp 
- Hướng dẫn viết: 
+ Nêu lại cách viết các nét cơ bản?
HĐ3. Thực hành :
MT: HS viết được các nét vào vở Tập viết
* Cách tiến hành : 
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm bài HS đã viết xong (Số vở còn lại thu về nhà chấm) 
- Nhận xét kết quả bài viết.
C. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
- Nhận xét giờ học
- HS QS nêu tên các nét.
- HS nhận xét.
- HS QS
- HS theo dõi 
- HS nhắc lại
- HS mở vở Tập viết
- HS theo dõi
- HS luyện viết ở nhà
- Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 2 
Tập viết
Tuần 2
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
- Tô và viết được các chữ : ψ, b, χȾ theo vở Tập viết 1, tập 1.
II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ ψ, b trong khung chữ. 
 - Viết bảng lớp nội dung bài 2
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
A. KTBC: - Viết các nét: ˂˃˄˅
- GV nhận xét.
B. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài:
HĐ1. HD quy trình viết chữ: ψ, b, χȴ 
MT: Nắm vững quy trình viết chữ ψ, b, χȾ
- Cách tiến hành :
* Hướng dẫn viết chữ: ψ, b
- GV đưa từng chữ mẫu 
- Phân tích cấu tạo? 
- Viết mẫu 
* Hướng dẫn viết chữ: χȾ
- GV cho HS QS mẫu
- GV viết mẫu, HD viết, lưu ý nét nối giữa b và ψ.
- GV nhận xét.
HĐ3. Thực hành :
MT: HS viết được các nét vào vở Tập viết
* Cách tiến hành : 
- GV nêu yêu cầu bài viết
- Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
- GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm bài HS đã viết xong 
C. Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
- Nhận xét giờ học
- HS viết bảng con.
- HS QS nêu tên các nét.
- HS nhận xét.
- HS QS
- HS theo dõi 
- 2 HS đọc và phân tích
- HS viết bảng con
- HS đọc, nêu cấu tạo
- HS theo dõi.
- HS viết bảng con.
- HS mở vở Tập viết
- HS theo dõi
- HS luyện viết ở nhà
- Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết 3 
Toán
Các số 1, 2, 3, 4, 5
I. Muc tiêu: - Giúp HS:
- Nhận biết số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, 5. Biết đếm từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1. Biết thứ tự các số 1; 2; 3, 4, 5.
II. Chuẩn bị: - Các nhóm 1; 2; 3, 4, 5 đồ vật cùng loại. 
III. Các hoạt động dạy học: 
Giáo viên
Học sinh
A. Ổn định tổ chức: (1phút). 
B. Kiểm tra bài cũ: (4 phút)
- GV nêu các nhóm có 1 đến 3 đồ vật. 
- GV giơ 1, 2, 3 ; 3, 2, 1 ngón tay. 
- Nhận xét ghi điểm.
C. Bài mới: * Giới thiệu bài trực tiếp (1phút).
HĐ1. (10 phút) Giới thiệu từng số 4, 5
MT: Có khái niệm ban đầu về số 4, số 5.
 Biết đọc số, đếm số từ 1 đến 5, từ 5 đến 1.
+ Cách tiến hành:
 - Bước1: GV hướng dẫn HS QS và TL
+ Có mấy ngôi nhà? ...
- Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng bốn. 
+ Có mấy bạn trai? 
- GV KL: có bốn bạn trai,  đều có số lượng là bốn. 
- Bước 3: GV hướng dẫn HS nhận ra đặt điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng năm.
- GV hướng dẫn HS tương tự bước 2.
* GV hướng dẫn đếm số từ 1 đến 5 và ngược lại.
- GV nhận xét.
* Điền số
HĐ2.Thực hành (10 phút).
MT: Biết viết số, nhận biết số lượng các nhóm có 1; 2; 3;4 ;5 đồ vật và thứ tự của các số 1; 2; 3; 4, 5.
* Hướng dẫn HS làm các bài tậpVBT Toán 1:
Bài 1: Số?
- GV hướng dẫn HS cách viết số
- GV nhận xét chữ số của HS.
Bài 2: Số?
- GV hướng dẫn làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: Số?
- Hướng dẫn HS: 
- Nhận xét bài làm của HS.
HĐ3. Trò chơi (5 phút)
+ Mục tiêu: Nhận biết số lượng nhanh.
+ Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu: Thi đua nối nhóm có một số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng.
- GV nhận xét thi đua.
D. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
- Lớp vừa học bài gì? 
+ Đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1?
- Nhận xét tuyên dương.
- 2HS viết bảng lớp. Lớp viết số tương ứng lên bảng con. 
3 HS nhìn số ngón tay để đọc số (một, hai, ba; ba, hai, một). 
- Quan sát bức ảnh có một ngôi nhà, có hai ô tô, ba con ngựa, 
- HS nhắc lại: “Có một ngôi nhà”
- HS nêu
- HS quan sát chữ số 4 in, chữ số 4 viết, đều đọc là: “bốn”.(CN, ĐT)
- Chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương để đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại. Làm tương tự với các ô vuông để thực hành đếm từ 1 đến 5, rồi đọc ngược lại.
- Điền số còn thiếu vào ô trống (2 em lên bảng điền).
- Nêu yêu cầu: Viết số 4, 5
- HS thực hành viết số.
- Nêu yêu cầu:Viết số vào ô trống
- HS làm bài, chữa bài miệng: Có 5 quả táo,....
- HS điền số còn thiếu theo thứ tự vào ô trống.
- HS làm bài rồi chữa bài HS làm bảng con.
.
- HS 2 đội mỗi đội cử 4 em thi nối tiếp nối nhóm đồ vật với chấm tròn rồi nối chấm tròn với số. 
- HS nhắc lại.
- Chuẩn bị bài: “Luyện tập”.
Thủ công
Xé dán hình chữ nhật
I.Mục tiêu: - Giúp HS:
- HS biết cách xé hình chữ nhật.
- Xé dán được hình chữ nhật. Đường xé có thể chưa thẳng, bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng.
- Biết giữ vệ sinh lớp học.
II. Chuẩn bị: - Bài mẫu về xé, dán hình chữ nhật.
 - Giấy màu, giấy trắng, hồ dán, khăn lau
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Khởi động: 
B. Kiểm tra bài cũ: KTĐD học tập của HS
C. Bài mới:
HĐ 1: Quan sát và nhận xét
MT Biết quan sát, phát hiện xung quanh có đồ vật dạng hình chữ nhật.
Cách tiến hành: Cho HS xem bài mẫu
+ Đây là hình gì?
+ Hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dạng hình chữ nhật?
HĐ2: Hướng dẫn mẫu
MT: Hướng dẫn mẫu cách vẽ và xé dán hình chữ nhật.
Cách tiến hành:
- Vẽ và xé hình chữ nhật: đếm ô và dùng bút chì nối các dấu để thành hình chữ nhật.
- Dán quy trình lên bảng và hướng dẫn từng bước để vẽ.
- Xé mẫu hình chữ nhật
- GV hướng dẫn thao tác dán hình 
HĐ3: Thực hành
MT: HS xé được hình chữ nhật
- Hướng dẫn HS vẽ, xé
- GV nhận xét
D. Củng cố dặn dò:
- Đánh giá sản phẩm
- Nhận xét tiết học
- Hát tập thể
- HS QS
- HS nêu ý kiến.
- HS quan sát và TL
- HS quan sát
- Quan sát cách dán hình trên nền 1 tờ giấy trắng.
- HS thực hành trên giấy nháp 
- Lần lượt thực hành theo các bước vẽ, xé .
- Yêu cầu HS kiểm tra sản phẩm lẫn nhau 
- HS nhắc lại qui trình xé dán hình chữ nhật.
- HS chuẩn bị giấy màu bài Xé dán hình tam giác.
- Thu dọn vệ sinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1.doc