Phần 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI
LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917)
Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN
(Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX)
Tiết 1 - Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN
A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT
1/ Kiến thức:
Giúp học sinh nắm được
- Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII.
- Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”.
2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh:
- Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng.
- Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến.
3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng
Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk.
B/ CHUẨN BỊ
GV: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh.
HS: Trả lời câu hỏi trong SGK, Sách vở học tập
Ngày soạn: Ngày dạy: Phần 1: LỊCH SỬ THẾ GIỚI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI (Từ giữa thế kỉ XVI đến 1917) Chương I: THỜI KỲ XÁC LẬP CỦA CHỦ NGHĨA TƯ BẢN (Từ giữa thế kỉ XVI đến nửa sau thế kỉ XIX) Tiết 1 - Bài 1: NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được - Nguyên nhân, diễn biến, tính chất, ý nghĩa lịch sử của cách mạng Hà Lan giữa thế kỉ XVI, cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII. Những biến đổi về kinh tế xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII. - Nắm được các khái niệm cơ bản trong bài, chủ yếu là khái niệm “Cách mạng tư sản”. 2/ Tư tưởng: Thông qua các khái niệm cụ thể bồi dưỡng cho học sinh: - Nhận thức đúng về vai trò của quần chúng nhân dân trong các cuộc cách mạng. - Nhận thấy rằng CNTB có sự tiến bộ song vẫn là chế độ bóc lột thay cho chế độ phong kiến. 3/ Kĩ năng: Rèn luyện cho HS kĩ năng Sử dung bản đồ, tranh, ảnh và độc lập làm việc để giải quyết các vấn đề đặt ra trong quá trình học tập trước hết là các câu hỏi, bài tập sgk. B/ CHUẨN BỊ GV: Bản đồ thế giới và lược đồ Cách mạng tư sản Anh. HS: Trả lời câu hỏi trong SGK, Sách vở học tập C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra bài cũ 2/ Dạy học bài mới GTB: Chương trình lịch sử lớp 8 bao gồm 2 phần: LS thế giới, lịch sử Việt Nam (có vài tiết lịch sử địa phương) chúng ta sẽ học 52 tiết. HK1 chúng ta sẽ học 34 tiết (1 tuần 2 tiết), HK2 học 1 tuần 1 tiết = 17 tiết cả năm 35 tuần X 1,5 = 52 tiết Lịch sử thế giới có 34 tiết, có nghĩa là chúng ta sẽ học phần lịch sử này ở HK1 (Phần lịch sử thế giới cận đại từ giữa thế kỉ XVI đến 1917). Hôm nay chúng ta bước vào bài học đầu tiên. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV g/t phần này có 2 mục, lần lượt chúng ta cùng tìm hiểu. *Hoạt động 1: Một nền sản xuất mới ra đời Thảo luận 3 câu hỏi của GV: - Cho biết nền sản xuất mới ra đời trong điều kiện lịch sử ntn? Thời gian nào? - Những sự kiện chứng tỏ nền sản xuất mới, tư bản chủ nghĩa phát triển? - Cùng với sự phát triển của sản xuất, sự chuyển biến của xã hội ra sao? GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk dẫn đến giải thích cho học sinh và hình thành cho HS khái niệm về 2 giai cấp: + Tư sản: có tài sản, thế lực về kinh tế nhưng không có quyền lực về chính trị, bị phong kiến kìm hãm + Vô sản: Không có tài sản làm thuê, bị bót lọt nặng nề - Từ đó mâu thuẫn mới nào nảy sinh? (cho HS nhắc lại mâu thuẫn trong xã hội cũ) HS: Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân lao động. GV: Đây chính là nguyên nhân dẫn tới các cuộc đấu tranh * Hoạt động 2: Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI - GV: Nguyên nhân dẫn tới cách mang Hà Lan ? HS: Sự thống trị lâu đời của vương quốc Tây Ban Nha ngăn chặn sự phất triển của XH GV: Diễn biến của cách mạng: HS: Dựa sgk trả lời diễn biến: bắt đầu 8- 1566 đến 1648 GV: Kết quả và ý nghĩa? - HS: Thành lập nước Hà Lan; là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển. * Hoạt động 3: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh - GV: Trong sự phát triển của châu Âu quan hệ chủ nghĩa tư bản ở Anh lớn mạnh hơn cả trước hết là ở miền Đông Nam. H: Biểu hiện của sự phát triển của CNTB ở Anh? - HS: Nhiều công trường thủ công: luyện kim, cơ khí, làm đồ sứ, dệt len dạ ra đời + Nhiều trung tâm công nghiệp lớn, thương mai, tài chính được hình thành. + Những phát minh mới về kĩ thuật, các hình thức lao động hợp lý =>Dẫn đến năng suất lao động tăng nhanh - GV: Cho HS đọc phần chữ in nhỏ sgk để minh hoạ H: Những biến đổi về kinh tế dẫn đến những hệ quả gì? HS: Trả lời những ý sgk H: “Vì sao nông dân lại bỏ quê hương đi nơi khác sinh sống?” - HS: Vì họ bị đuổi ra khỏi mảnh đất của mình GV: Những người cướp đất trở thành quí tộc mới Giải thích thế nào là quí tộc mới: là quí tộc phong kiến đã tư sản hoá kinh doanh TBCN ngày càng có địa vì về kinh tế và trở thành lực lượng quan trọng lãnh đạo cách mạng Anh thế kỉ XVII. H: Mâu thuẫn mới được xuất hiện trong thời kỳ này? HS: Giữa chế độ quân chủ chuyên chế với g/c TS, quí tộc mới và các tầng lớp nhân dân - GV: Đó chính là nguyên nhân dẫn đến cách mạng lật đổ chế độ phong kiến xác lập hệ SXTBCN. * Hoạt động 4: Tiến hành cách mạng GV: Dựa vào lược đồ hình 1: Lược đồ nội chiến ở Anh để trình bày H: Cuộc nội chiến chia làm mấy giai đoạn, là những giai đoạn nào? Trên cơ sở GV trình bày trên lược đồ HS có thể dựa vào đó và nội dung kiến thức sgk để trả lời GV: Tường thuật quang cảch xử tử vua Saclơ I để nêu rõ cách mạng đạt tới đỉnh cao (Dựa vào kênh hình 2 tranh 6). GV: Cuộc đảo chính 1688 dẫn đến kết quả gì? (Chế độ quân chủ lập hiến ra đời) GV giải thích thế nào là Quân chủ lập hiến? Song vì sao phải lập chế độ quân chủ lập hiến? GV: Thực chất quân chủ lập hiến là chế độ tư bản, nhưng tư sản chống lại nhân dân. H: Cách mạng Anh đem lại quyền lợi cho ai? Ai lãnh đạo cách mạng? Cách mạng có triệt để không? HS: Cách mạng đem lại quyền lợi cho g/c tư sản và quý tộc mới. G/c tư sản lãnh đạo cách mạng. Cuộc cách mạng không triệt để vì cuối cùng thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. I/ Sự biến đổi về kinh tế, xã hội Tây Âu trong các thế kỉ XV – XVII. Cách mang Hà Lan thế kỉ XVI 1/ Một nền sản xuất mới ra đời: - Vào thế kỉ XV, ở Tây Âu bắt đầu xuất hiện một nền sản xuất mới. Biểu hiện: + Các xưởng dệt vải, luyện kim, nấu đường có thuê mướn nhân công. + Các trung tâm sản xuất và buôn bán, các ngân hàng được thành lập. - Nảy sinh mâu thuẫn mới: Chế độ phong kiến>< giai cấp tư sản và các tầng lớp nhân dân. 2/ Cách mạng Hà Lan thế kỉ XVI - Nguyên nhân: (SGK) - Diễn biến: Nổ ra 8- 1566 đến 1648 giành được độc lập. - Kết quả và ý nghĩa: + Thành lập nước cộng hoà Hà Lan, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển + Là cuộc cách mạng tư sản đầu tiên trên thế giới. II/ Cách mạng Anh giữa thế kỉ XVII 1/ Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Anh: - Giữa thế kỉ XVII quan hệ tư bản chủ nghĩa ở Anh phát triển mạnh. - Xã hội: Xuất hiện tầng lớp quý tộc mới và tư sản. - Chế độ quân chủ chuyên chế >< Quý tộc mới, tư sản và các tầng lớp nhân dân. 2/ Tiến trình cách mạng a/ Giai đoạn 1(1642- 1648) Nội chiến giữa nhà Vua và Quốc hội b/ Giai đoạn 2(1642 – 1648): - Vua Saclơ I bị xử tử. Anh trở thành nước Cộng hòa. Cách mạng tư sản đạt đến đỉnh cao. 3/ Ý nghĩa lịch sử của cách mạng tư sản Anh giữa thế kỉ XVII - Lật đổ chế độ phong kiến đem lại quyền lợi cho giai cấp tư sản và quý tộc mới - Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Anh. 3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà - Hãy nêu những biểu hiện về kinh tế, xã hội và Tây Âu trong các thế kỉ XV- XVII? - Trình bày kết quả và diễn biến của cách mạng HàLan? - Nguyên nhân, diễn biến và kết quả ý nghĩa của Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII? Hướng dẫn tự học a/ Bài vừa học: Học theo những câu hỏi đã củng cố . - Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 2: Bài 1 (Tiếp theo) NHỮNG CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN ĐẦU TIÊN C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1/ Kiểm tra: Nêu nguyên nhân, diễn biến, kết quả và ý nghĩa, của cuộc cách mạng tư sản Anh 1640. 2/ Dạy học bài mới Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh: GV: Dùng bản đồ xác định và đọc tên 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ. HS: Lên bản xác định và đọc tên (2 HS) GV: cho 1 HS đọc phần in nhỏ sgk H: Vùng đất này là vùng đất ntn? Anh đã xâm nhập và giành thuộc địa ra sao? HS: Trả lời sgk GV: Vì sao mâu thuẫn giữa 13 thuộc địa và chính quốc lại nảy sinh? HS: + CNTB ở 13 thuộc địa phát triển + Anh tìm cách ngăn cản sự phát triển TBCN ở thuộc địa => mâu thuẫn ngày càng lớn dẫn đến chiến tranh giành độc lập * Hoạt động 2: Diễn biến cuộc chiến tranh: GV: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới chiến tranh (CM)? HS: Phản đối chế độ thuế GV: Chiến tranh đã nổ ra ntn? Vai trò của Gioócgiơ Oasinhtơn? HS: Trả lời những ý trong sgk về diễn biến về tiểu sử GV: Sau khi học sinh trả lời GV gt kênh hình về Gioócgiơ Oasinhtơn và giới thiệu đôi nét về tiểu sử của ông. Trình bày những điểm chính về Tuyên ngôn độc lập HS: Đọc phần chữ in nhỏ sgk rồi cho HS khác trả lời: Mọi người có quyền bình đẳng; quyền lực của người da trắng; Quyền tư hữu tài sản được khẳng định, duy trì chế độ nô lệ GV: Cuộc chiến tranh tiếp diễn ra sao? Kết quả? * Hoạt động 3: Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh GV chia lớp 4 nhóm + Nhóm 1: Kết quả của cuộc chiến tranh? + Nhóm 2: (tổ 2) Những điểm nào thể hiện sự lan chế của hiến pháp 1787 ở Mỹ? + Nhóm 3: (tổ 3) Kết quả lớn nhất của cuộc chién tranh? Tính chất của cuộc chiến tranh? + Nhóm 4: (tổ 4) Liên hệ thực tế ngày nay về Hiến pháp 1787 ở Mỹ? GV gọi đại diện nhóm trả lời, HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV: Trình bày một số nội dung của hiến pháp 1787, nêu tính chất và sự hạn chế của nó. H: Mục đích của CT là gì? (Giành độc lập) H: Ngoài việc thoát khỏi ách thống trị thực dân, CT còn đưa lại kết quả gì? (Phát triển CNTB) Hướng dẫn cho HS hiểu rằng cuộc chiến tranh giành độc lập của thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ thực chất là 1 cuộc cách mạng tư sản? GV: Sơ kết ý\toàn bài: + Mâu thuẫn giữa chế độ phong kiến với sự phát triển của nền sản xuất TBCN dẫn đến nhiều cuộc CMTS nổ ra CM (Hà Lan, Anh, Mỹ). + Nhân dân có vai tró rất quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng. + Thắng lợi của cách mạng mở ra một thời kỳ mới trong lịch sử. II. Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ 1/ Tình hình các thuộc địa. Nguyên nhân của chiến tranh - Đến thế kỉ XVIII, Anh đã lập 13 thuộc địa của mình ở Bắc Mỹ. - Mâu thuẫn càng gay gắt giữa chính quốc và thuộc địa dẫn đến cuộc chiến tranh nổ ra. 2/ Diễn biến cuộc chiến tranh - Ngày 12 – 1773, nhân dân cảng Bô-xtơn phản đối chế độ thuế của thực dân Anh - Ngày 5-9 đến 26-10-1774, Hội nghị lục địa ở Phi-la-đen-phi-a. - Tháng 4-1775, chiến tranh bùng nổ giữa chính quốc và thuộc địa. 3/ Kết quả và ý nghĩa của chiến tranh - Kết quả: Theo hiệp ước Vécxai, Anh công nhận nền độc lập của các thuộc địa Bắc Mỹ. Một quốc gia mới – Hợp chúng quốc Hoa Kỳ ra đời (Mĩ). - Ý nghĩa: Vừa là cuộc chiến tranh giành độc lập, vừa là cuộc cách mạng của tư sản. Ảnh hưởng đến phong trào đấu tranh giành độc lập của nhiều nước. 3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà - Lập niên biểu về cách mạng tư sản Anh và chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc Anh ở Bắc Mỹ - Nêu ý nghĩa lịch sử của các cuộc CMTB đầu tiên. Hướng dẫn tự học: Hướng dẫn các em làm niên biểu theo 2 cột: 1 (Niên đại) 2 (các sự kiện chính). Sự xác lập sự thắng lợi của TBCN với chế độ phong kiến ở các mức độ khác nhau tạo đk cho CNTB phát triển (Ở những điểm nào?) nhưng không triệt để (Biểu hiện những sự kiện nào?) ... GV: Vì sao cuộc mưu khởi ở Huế bùng nổ? HS: Do bất bình trước chính sách bắt lính của Pháp GV: Vì sao cuộc khởi nghĩa nhanh chóng thất bại? GV: Cuộc khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên đã nổ ra như thế nào? HS: Dựa SGK trả lời GV: Ý nghĩa của hai cuộc khởi nghĩa trên? HS: Nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt trong quân đội Pháp GV: Giới thiệu hình 105, 106 SGK * Hoạt động 2: Cá nhân GV: Gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trang 148 GV: Em hãy nêu hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành? HS: Dựa vào SGK trả lời GV: Hướng đi của Người có gì khác so với những nhà yêu nước chống Pháp trước đó? HS: Người thấy rõ sự bế tắc của các bậc tiền bối GV: Tổng kết bài giáo dục ý thức cho HS. I. Phong trào yêu nước trước chiến tranh thế giới thứ nhất 1. Phong trào Đông du (1905-1909) - Đầu thế kỉ XX, ở Việt Nam xuất hiện xu hướng cứu nước mới con đường dân chủ tư sản. - Năm 1904, Phan Bội Châu sáng lập Hội Duy tân. - Mục đích: lập ra nước Việt Nam độc lập - Kết quả: 3/1909, phong trào Đông du ta rã 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) - Tháng 3/1907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền lập trường Đông Kinh nghĩa thục - Mục đích: Nâng cao lòng yêu nước, học tập cái mới - Tháng 11/1907, Đông Kinh nghĩa thục bị giải tán - Ý nghĩa: (SGK) 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) - Đầu thế kỉ XX, ở Trung Kì diễn ra cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng lãnh đạo - Mục đích: tuyên truyền, đả phá hủ tục phong kiến Năm 1908, Pháp đàn áp II. Phong trào yêu trong thời kì chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) 1. Chính sách của thực dân Pháp ở Đông Dương trong thời chiến Năm 1914, Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ, Pháp tăng cường bóc lột sức người, sức của ở Đông Dương để phục vụ cho cuộc chiến 2. Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế (1916). Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên (1917) * Vụ mưu khởi ở Huế: do Thái Phiên và Trần Cao Vân lãnh đạo nổ ra đêm 3, sáng 4/5/1916 nhưng nhanh chóng bị thất bại * Khởi nghĩa binh lính Thái Nguyên: do Trịnh Văn Cấn lãnh đạo sau 5 tháng bị đàn áp. * Ý nghĩa: nêu cao tinh thần yêu nước của người Việt trong quân đội Pháp 3. Những hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước - Hoàn cảnh ra đi tìm đường cứu nước: Nguyễn Sinh Cung sinh trong một gia đình trí thức yêu nước; vùng quê có truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc, Người đã quyết định đi sang phương Tây tìm đường cứu nước (05.6.1911). - Trong thời gian ở Pháp Người đã tiếp nhận Cách mạng tháng Mười Nga. 3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: Lập bảng niên biểu (theo SGK_149) và nhận xét gì về các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX? Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài 31 Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 01/5/2008 (Dạy bù) Tiết 50 Bài 31 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN 1 918 A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - Lịch sử Việt Nam từ 1858-1918. Quá trình tiến hành xâm lược nước ta của thực dân Pháp và quá trình chống xâm lược của nhân dân ta. - Đặc điểm, diễn biến và nguyên nhân thất bại của phong trào - Bước chuyển biến của phong trào cách mạng đầu thế kỷ XX. 2/ Tư tưởng: - Bồi dưỡng HS lòng yêu nước và ý chí căm thù giặc - Trân trọng sự hy sinh dũng cảm các chiến sĩ cách mạng tiền bối đã tranh đấu cho độc lập dân tộc. 3/ Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp phân tích, nhận xét đánh giá sao sánh những sự kiện lịch sử những nhân vật lịch sử - Kĩ năng sử dụng bản đố van tranh ảnh lịch sử; biết tường thuật một sự kiện lịch sử. B/ CHUẨN BỊ: C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: Bảng kê các sự kiện chính của tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 – 1884) Niên đại Sự kiện 1.9.1858 Pháp đánh chiếm bán đảo Sơn Trà, mở màn xâm lược Việt Nam 2.1859 Pháp đánh Gia Định 2.1862 Pháp chiếm 3 tỉnh miền Đông Nam Kì 5.6.1862 Ký hiệp ước Nhâm Tuất 6.1867 Pháp chiếm ba tỉnh miền Tây Nam Kì 20.11.1873 Pháp đánh thành Hà Nội 18.8.1883 Pháp đánh vào Huế, triều đình đầu hàng ký hiệo ước Hác-măng 6.6.1884 Ký hiệp ước Pa-tơ-nốt Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Cần Vương (1885 – 1896) Niên đại Sự kiện 5.7.1885 Cuộc phản công quân Pháp của phe chủ chiến ở Huế 13.7.1885 Ra chiếu Cần vương 1886-1887 Khởi nghĩa Ba Đình 1883-1892 Khởi nghĩa Bãi Sậy 1885-1895 Khởi nghĩa Hương Khê 1884-1913 Khởi nghĩa Yên Thế Nửa cuối TK XIX Trào lưu cải cách Duy Tân Bảng kê các sự kiện chính của phong trào Yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 1918) Niên đại Sự kiện 1905 – 1909 - Phong trào Đông Du 1907 - Đông Kinh Nghĩa Thục 1908 - Cuộc vận động Duy Tân và phong trào chống thuế ở Trung kì 1916 - Vụ mưu khởi nghĩa ở Huế 1917 - Khởi nghĩa của binh lính và tù chính trị ở Thái Nguyên 1911 - Nguyễn Tất Thành bắt đầu cuộc hành trình tìm đường cứu nước 2. Những nội dung chủ yếu : Gợi ý cách làm: GV nêu từng vấn đề về nội dung, tổ chức cho HS thảo luận nhóm. * Nội dung 1 : Vì sao thực dân Pháp xâm lược Việt Nam? Hướng trả lời : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ... nhu cầu xâm chiếm thuộc địa. Việt Nam giàu sức người, sức của ... * Nội dung 2 : Nguyên nhân làm cho nước ta biến thành thuộc địa của thực dân Pháp ? Hướng trả lời : Thái độ không kiên quyết, ảo tưởng vào thương lượng, xa vời nhân dân của triều đình Huế. Trách nhiệm thuộc về triều đình Huế . * Nội dung 3 : Phong trào Cần vương Hướng trả lời : Nguyên nhân, nét chính về ba cuộc khởi nghĩa lớn, ý nghĩa lịch sử của phong trào . * Nội dung 4 : Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỷ XIX ? Hướng trả lời : + Quy mô : khắp miền Trung kỳ và Bắc kỳ, thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy và Hương Khê + Hình thức và phương pháp đấu tranh: Khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc). + Tính chất: là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc . + Ý nghĩa: Chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt, không gì tiêu diệt được . * Nội dung 5 : Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỷ XX Hướng trả lời : - Nguyên nhân sự chuyển biến : tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào; tấm gương tự cường của Nhật. - Những biểu hiện cụ thể: + Về chủ trương đường lối : giành độc lập dân tộc, xây dựng một xã hội tiến bộ (quân chủ lập hiến, dân chủ cộng hòa theo mô hình của Nhật Bản). + Về biện pháp đấu tranh : phong phú, khởi nghĩa vũ trang; Duy tân cải cách. + Về thành phần tham gia : đông đảo, nhiều tầng lớp xã hội ở cả thành thị và nông thôn. II. BÀI TẬP THỰC HÀNH : Yêu cầu HS lập bảng thống kê về các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương theo bảng sau : Tên cuộc khởi nghĩa Thời gian Người lãnh đạo Địa bàn hoạt động Nguyên nhân thất bại Ý nghĩa bài học 4. Hướng dẫn tự học: a. Bài vừa học: Như đã củng cố Hướng dẫn tự học: b/ Bài sắp học: thi học kì II Ngày soạn: 1/5/2008. Ngày dạy: /5/2008 Tiết: 52 Bài LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: Nắm được những điều kiện, lịch sử thực tế qua những kiến thức đã học đối chiếu với phần Lịch sử Việt Nam đã học, liên hệ với thực tế lịch sử ở địa phương. 2/ Tư tưởng: Biết ơn ông cha đã đóng góp công sức vào lịch sử ở địa phương; Tự hào về truyền thống đấu tranh của cha ông ta. 3/ Kĩ năng: Tham gia thực tế, biết kết hợp với những điều kiện đã học để liên hệ với thực tế lịch sử địa phương, khả năng quan sát đánh giá. B/ CHUẨN BỊ: C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1: Ca lớp GV: Ở phú yên cũng có nhiều danh thắng và di tích lịch sử được công nhận là di tích lịch sử và danh thắng cấp quốc gia và t/g. Vậy em có thể kể một vài di tích danh thắng mà em biết. HS: Núi Nhạn, Sông Đà; Đường Số 5; Mộ Lê Thanh Phương; Đầm Ô Loan; Đập Đồng cam; Ghành Đá Đĩa GV: Phân tích bổ sung sau khi học sinh trình bày đặc biệt nhấn mạnh về Đường Số 5 và Mộ Và đền thề Lê Thành Phương. Có thể kể cho học sinh nghe về di tích lịch sử đường số 5 * Hoạt động 2: Cá nhân - Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Vua Hàm Nghi nhân dân phú yên cũng nổi dậy K/N chống thực dân pháp xâm lược - Tiêu biểu của PT này là ai? HS: Tiêu biểu của phong trào là: Lê Thành Phương GV: Em có thể nêu một vài nét về cuộc K/N mà em biết HS: Có thể nêu mộy vài nét về cuộc K/N nay bằng những hiểu biết của mình GV: Bổ sung góp ý - Kết quả cuộc khởi nghĩa? HS: Cuộc K/N thất bại song có 1 ý nghĩa vô cùng to lớn - GV: Ý nghĩa của phong trào HS: Nêu cao tinh thần chống giặc cứu nước của người dân phú yên dẫn đến giáo dục các em lòng tự hào về cha ông ta GV: Sơ kết ý 1/ Di tích lịch sử danh thắng ở địa phương Phú Yên - Núi Nhạn Sông Đà - Ghành Đá Đĩa - Đường Số 5 - Mộ Lê Thành Phương - Đầm Ô Loan - Đập Đồng Cam 2/ Sự kiện lịch sử ở phú yên Hưởng ứng chiếu Cần Vương của Vua Hàm Nghi nhân dân cả nước nổi dậy K/C chống pháp xâm lược - Ở phú yên nhân dân cũng nổi dậy dưới sự lãnh đạo của Lê Thành Phương - Cuộc K/N đã bùng nổ góp phần vào công cuộc kháng pháp của cả nước -Tuy thất bại nhưng song cuộc khởi nghĩa cũng đã Nêu cao tinh thần chống giặc cứu nước của người dân Việt Nam nói chung và nhân dân phú yên nói riêng 3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008 Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ CHUẨN BỊ: C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài Ngày soạn: 1//2008. Ngày dạy: 1//2008 Tiết: Bài A/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 1/ Kiến thức: Giúp học sinh nắm được: - 2/ Tư tưởng: 3/ Kĩ năng: B/ CHUẨN BỊ: C/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1/ Ổn định, kiểm tra: 2/ Dạy học bài mới: Giới thiệu bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG 3/ Củng cố, hướng dẫn về nhà: Hướng dẫn tự học: a/ Bài vừa học: Như đã củng cố b/ Bài sắp học: Dặn dò HS đọc trước và soạn bài
Tài liệu đính kèm: