1. Phương trình một ẩn:
Một phương trình với ẩn x có dạng
A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x
VD : 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x
2t – 5 = 3(4 - t) – 7 là phương trình với ẩn t
?1 Cho ví dụ về :
a) phương trình với ẩn y :
3y – 1 = 2y
b) phương trình với ẩn u : 5 – u = u + 5
?2 Tính giá trị mỗi vế của phương trình
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 khi x = 6
Giải
Khi x = 6, VT = 17
VP = 17
Vì giá trị của VT bằng giá trị của VP khi
x = 6 nên ta nói x = 6 là 1 nghiệm (hay nghiệm đúng) của phương trình trên
?3 Cho phương trình :
2(x + 2) – 7 = 3 – x
a) Với x = - 2 , VT = - 7
VP = 5
Vì giá trị của VT khác giá trị của VP khi
x = -2 nên x = -2 không thỏa mãn phương trình đã cho
b) Với x = 2 , VT = 1
VP = 1
Vì giá trị của VT bằng giá trị của VP khi
x = 2 nên x = 2 là 1 nghiệm của phương trình đã cho
Tiết : 41 Tuần : 19 Ngày soạn : Ngày dạy : Chương III PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN §.1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH I.MỤC TIÊU: HS hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải (VP), vế trái (VT), nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình, hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này HS hiểu khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân II.CHUẨN BỊ: GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi ?1, 2, 3, 4 HS : - Xem trước bài mới ở nhà - HS chia nhóm theo tổ và chuẩn bị bảng con III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp : 2/ Kiểm tra bài cũ: (3’) Tìm x biết : 2x + 5 = 3 (ĐS: x = - 1) 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG a Hoạt động 1 (20’) -GV đặt vấn đề : Ở bài toán tìm x trên, ta gọi hệ thức 2x + 5 = 3 là một phương trình với ẩn số x, và 1 phương trình sẽ gồm 2 vế: VT và VP -Theo các em, VT của phương trình là gì ? -VP gồm mấy hạng tử ? khái niệm phương trình -GV treo bảng phụ ?1 lên bảng và gọi HS cho VD GV lưu ý HS phương trình không nhất thiết phải chứa ẩn ở cả 2 vế -GV treo bảng phụ ?2 và hướng dẫn HS thực hiện Giới thiệu nghiệm của phương trình và các cách diễn đạt nghiệm -GV treo bảng phụ ?3 và gọi HS nêu cách làm (GV trình bày mẫu câu a, câu b HS làm tương tự) -GV đặt vấn đề: + x = có là phương trình hay không ? chú ý a + x = 1; x = - 1 có là nghiệm của phương trình x2 = 1 ? + Tìm x sao cho x2 = - 1 ? chú ý b a Hoạt động 2 (7’) -GV giới thiệu bài toán giải phương trình và tập nghiệm của phương trình (SGK/6) -GV treo bảng phụ ?4 và gọi HS điền vào chỗ trống (GV bổ sung thêm BT3 vào ?4) a Hoạt động 3 (5’) - GV yêu cầu HS tìm tập nghiệm của 2 phương trình x = - 1 và x + 1 = 0 - Nhận xét gì về 2 tập nghiệm của 2 phương trình trên ? (GV nhắc lại khái niệm 2 tập hợp bằng nhau) khái niệm phương trình tương đương và kí hiệu -HS theo dõi bài -HS quan sát trả lời + VT = 2x + 5 + VP = 3 -HS ghi bài -HS cho ví dụ -HS tiếp tục theo dõi bài -HS đọc ?2 và cùng thực hiện với GV -HS đọc ?3, nêu cách làm -HS theo dõi cách làm của GV và tiếp tục làm câu b -HS suy nghĩ, trả lời -HS ghi bài -HS chú ý lắng nghe -HS quan sát yêu cầu đề và phát biểu (có thể HS không trả lời được) -HS suy nghĩ, trả lời -HS nêu nhận xét -HS ghi bài 1. Phương trình một ẩn: Một phương trình với ẩn x có dạng A(x) = B(x), trong đó vế trái A(x) và vế phải B(x) là hai biểu thức của cùng một biến x VD : 2x + 1 = x là phương trình với ẩn x 2t – 5 = 3(4 - t) – 7 là phương trình với ẩn t ?1 Cho ví dụ về : a) phương trình với ẩn y : 3y – 1 = 2y b) phương trình với ẩn u : 5 – u = u + 5 ?2 Tính giá trị mỗi vế của phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 khi x = 6 Giải Khi x = 6, VT = 17 VP = 17 Vì giá trị của VT bằng giá trị của VP khi x = 6 nên ta nói x = 6 là 1 nghiệm (hay nghiệm đúng) của phương trình trên ?3 Cho phương trình : 2(x + 2) – 7 = 3 – x a) Với x = - 2 , VT = - 7 VP = 5 Vì giá trị của VT khác giá trị của VP khi x = -2 nên x = -2 không thỏa mãn phương trình đã cho b) Với x = 2 , VT = 1 VP = 1 Vì giá trị của VT bằng giá trị của VP khi x = 2 nên x = 2 là 1 nghiệm của phương trình đã cho F Chú ý : - Hệ thức x = m (với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình. Phương trình này chỉ rõ rằng m là nghiệm duy nhất của nó - Một phương trình có thể có một nghiệm, hai nghiệm, ba nghiệm,, nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc có vô số nghiệm. Phương trình không có nghiệm nào được gọi là phương trình vô nghiệm VD : PT x2 = 1 có 2 nghiệm là x = 1 và x = -1 PT x2 = - 1 vô nghiệm 2. Giải phương trình : Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình được gọi là tập nghiệm của phương trình đó và thường được kí hiệu bởi S ?4 Điền vào chỗ trống () : PT x = 2 có tập nghiệm là S = PTVN có tập nghiệm là S = PT có VSN (nghiệm đúng với mọi x) có tập nghiệm là S = R 3. Phương trình tương đương: PT (1) : x = -1 có tập nghiệm S1 = PT (2) : x + 1 = 0 có tập nghiệm S2 = Vì S1 = S2 nên ta nói 2 phương trình trên tương đương Viết là : x + 1 = 0 x = - 1 ] Tổng quát : Hai phương trình gọi là tương đương nếu chúng có cùng một tập hợp nghiệm 4) Củng cố, dặn dò : (10’) - Gọi HS nhắc lại khái niệm phương trình, tập nghiệm của phương trình, 2 phương trình tương đương - Hướng dẫn HS làm BT2, 5 / 6, 7 (Lưu ý HS ở BT5: Khi nhân hoặc chia 2 vế của 1 phương trình với 1 biểu thức chứa ẩn thì có thể không được phương trình tương đương) - BTVN : BT1, 4 / 6, 7 - Xem trước bài mới : “Phương trình bậc nhất 1 ẩn và cách giải” Tiết : 42 Tuần : 19 Ngày soạn : Ngày dạy : §2. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI I.MỤC TIÊU HS nắm được khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn HS sử dụng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân 1 cách thành thạo để giải phương trình II.CHUẨN BỊ GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi ?1, 2, 3 ; định nghĩa; 2 quy tắc biến đổi phương trình HS : - Xem trước bài mới, học bài, làm BTVN - Chia nhóm theo tổ và chuẩn bị bảng con III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/Kiểm tra bài cũ: (7’) - Nêu khái niệm phương trình, phương trình tương đương - Làm BT 1b / 6 3/Bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG a Hoạt động 1 (3’) -Gọi HS đọc định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và cho VD -AD : Làm bài tập 7 /10 a Hoạt động 2 (15’) -GV nhắc lại tính chất của đẳng thức số: a = b a + c = b + c a + c = b + c a = b quy tắc chuyển vế trong phương trình -GV treo bảng phụ ?1 và hướng dẫn HS cách giải -GV thực hiện tương tự : a = b a.c = b.c (c 0) Quy tắc nhân với 1 số -GV treo bảng phụ ?2 và gọi 3 HS lên bảng a Hoạt động 3 (10’) -Gọi HS đọc phần 3 trong SGK /9 -GV cho VD về bài toán giải phương trình và giải mẫu 1 bài (cho bài khác để HS làm tương tự) -GV lưu ý HS khi giải xong phương trình thì phải kết luận tập nghiệm giới thiệu nghiệm tổng quát của phương trình ax + b = 0 -GV treo bảng phụ ?3 và gọi 1 HS lên bảng -HS đọc định nghĩa, cho VD -HS làm bài -HS theo dõi bài -HS phát biểu quy tắc, ghi bài -HS đọc đề, làm bài -HS theo dõi bài -HS phát biểu quy tắc thứ 2 và ghi bài -HS làm bài -HS đọc bài -HS vừa theo dõi cách làm của GV vừa ghi bài -HS chú ý theo dõi -HS thực hiện tương tự đối với các VD còn lại I. Định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn : Phương trình dạng ax + b = 0, với a, b là hai số đã cho và a 0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn VD: a) 2x – 1 = 0 b) 3 – 5y = 0 là những phương trình bậc nhất một ẩn II. Hai quy tắc biến đổi phương trình : 1. Quy tắc chuyển vế : Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó ?1 Giải các phương trình : a) x – 4 = 0 x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình S = b) + x = 0 x = - Vậy tập nghiệm của phương trình S = c) 0,5 – x = 0 x = 0,5 Vậy tập nghiệm của phương trình S = 2. Quy tắc nhân với một số Trong một phương trình ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0 Quy tắc trên còn có thể phát biểu: Trong một phương trình ta có thể chia cả hai vế cho cùng một số khác 0 ?2 Giải các phương trình a) Vậy tập nghiệm của phương trình S = b) 0,1x = 1,5 x = 15 Vậy tập nghiệm của phương trình S = c) – 2,5x = 10 x = 4 Vậy tập nghiệm của phương trình S = III. Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn: Từ một phương trình, dùng quy tắc chuyển vế hay quy tắc nhân, ta luôn nhận được một phương trình mới tương đương với phương trình đã cho VD : Giải phương trình : a) 4x – 20 = 0 4x = 20 (chuyển vế) x = 5 (chia 2 vế cho 4) Vậy tập nghiệm của phương trình S = 7 – 3x = 9 – x - 2x = 2 x = - 1 Vậy tập nghiệm của phương trình S = ¯ Tổng quát : Phương trình ax + b = 0 (a0) được giải như sau : ax + b = 0 ax = - b x = Vậy phương trình ax + b = 0 luôn có 1 nghiệm duy nhất x = 3) Củng cố, dặn dò: (10’) - Gọi HS nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn và 2 quy tắc biến đổi phương trình - Hướng dẫn HS làm BT 6, 9a/10 - BTVN : BT 8; 9b, c/10 - HS về xem trước bài mới: “Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0” Tiết : 43 Tuần : 20 Ngày soạn : Ngày dạy : §3. PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG AX + B = 0 I.MỤC TIÊU: Củng cố kĩ năng biến đổi phương trình bằng quy tắc chuyển vế và quy tắc nhân HS nắm vững phương pháp giải phương trình mà việc áp dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân và phép thu gọn có thể đưa chúng về dạng phương trình bậc nhất II.CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : GV : Chuẩn bị hệ thống câu hỏi, bảng phụ ghi ?1, 2 ; VD 1, 2 ; BT 10, 13. HS : Xem trước bài mới, học bài, làm BTVN III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: (7’) - Phát biểu 2 quy tắc biến đổi phương trình - AD : Giải phương trình : x – 5 = 3 – x (ĐS: S = ) 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG a Hoạt động 1 (13’) -GV treo bảng phụ 2 VD 1, 2 lên bảng -Yêu cầu HS theo dõi các bước làm của từng bài -GV đặt vấn đề :Tại sao phải chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hằng số sang vế kia mà không chuyển hết các hạng tử sang VT để đưa về dạng ax + b = 0? (Nếu làm theo cách này thì các hằng số vừa chuyển sang trái để thu gọn thành hằng số lại phải chuyển sang phải khi giải phương trình ax + b = 0 dài dòng do phải chuyển vế nhiều lần) -GV yêu cầu HS nêu các bước chủ yếu để giải phương trình qua 2 VD trên GV tóm tắt lên bảng và yêu cầu HS về tự ghi phần VD 1, 2 vào tập a Hoạt động 2 (15’) -GV treo bảng phụ ?2 lên bảng và cùng HS thực hiện -Gọi HS đọc phần chú ý -Mỗi phần, GV cho VD và gọi HS nêu cách giải Hướng cho HS cách giải ngắn gọn nhất -HS đọc V ... 31 là khẳng định sai. Vậy x = 6 không là nghiệm của BPT . 2. Tập nghiệm của bất phương trình - Tập hợp tất cả các nghiệm của một bất phương trình được gọi là tập nghiệm của bất phương trình . - Giải bất phương trình là tìm tập nghiệm của bất phương trình đó. VD : Biểu diễn tập nghiệm của các bất phương trình sau trên trục số a) x > 3 + Tập nghiệm + Biểu diễn trên trục số 0 3 b) x 7 + Tập nghiệm + Biểu diễn trên trục số 7 0 ?2 - BPT x > 3 có + VT = x + VP = 3 +Tập nghiệm - BPT 3 < x có + VT = 3 + VP = x +Tập nghiệm - PT x = 3 có + VT = x + VP = 3 +Tập nghiệm S = ?3 Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT x -2 trên trục số. Tập nghiệm -2 0 ?4 Viết và biểu diễn tập nghiệm của BPT x < 4 trên trục số. Tập nghiệm 4 0 3. Bất phương trình tương đương Hai bất phương trình được gọi là tương đương khi và chỉ khi chúng có cùng tập nghiệm. VD: 3 3 (vì cả 2 có cùng tập nghiệm là) . 3) Củng cố, dặn dò: (8’) - Gọi HS nhắc lại khái niệm tập nghiệm của BPT, giải BPT, 2 BPT tương đương, cách biểu diễn tập nghiệm trên trục số . - GV hướng dẫn và gọi HS làm BT 17, 18/43. - HS làm BTVN: BT 15, 16 và xem trước bài mới “Bất phương trình bậc nhất 1 ẩn”. Tiết : 61 Tuần : 29 Ngày soạn : Ngày dạy : §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN I.MỤC TIÊU: HS nhận biết được bất phương trình bậc nhất 1 ẩn Biết áp dụng từng quy tắc biến đổi bất phương trình để giải các bất phương trình đơn giản Biết sử dụng các quy tắc biến đổi bất phương trình để giải thích sự tương đương của BPT. II.CHUẨN BỊ: GV : bảng phụ ghi nội dung bài dạy ; ?1, 2, 3, 4 ; BT 19d; 20a, d /47. HS : - Học bài, làm BTVN, xem trước bài mới và ôn lại 2 quy tắc biến đổi phương trình. - Chia nhóm theo tổ, chuẩn bị bảng con . III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: (5’) Viết và biểu diễn tập nghiệm của mỗi bất phương trình sau trên trục số : a) x -2 b) x 1 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG a Hoạt động 1 (7’) -GV: Hãy nhắc lại định nghĩa phương trình bậc nhất 1 ẩn ? định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn tương tự . -GV nhấn mạnh : ẩn x có bậc 1 và hệ số a 0 . -GV treo bảng phụ ?1 lên bảng và yêu cầu HS trả lời, giải thích . a Hoạt động 2 (25’) -GV gọi HS nhắc lại 2 quy tắc biến đổi phương trình đã học . GV giới thiệu 2 quy tắc biến đổi BPT. -Gọi HS đọc quy tắc thứ nhất (quy tắc “chuyển vế”) . -GV cho VD1 và trình bày mẫu cách giải lên bảng. -GV tiếp tục cho VD2 và gọi 1 HS lên bảng làm tương tự . -GV treo bảng phụ ?2 lên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 nhóm câu a, 2 nhóm câu b). -Gọi HS nhận xét . -GV nhận xét, cho điểm. -GV gọi HS nhắc lại tính chất liên hệ giữa thứ tự và phép nhân với số dương, nhân với số âm. giới thiệu quy tắc nhân với 1 số (GV nhấn mạnh : Nhân với số âm thì phải đổi chiều BPT) -Gọi vài HS đọc lại quy tắc . -GV cho VD3 và hướng dẫn HS cách giải. -GV tiếp tục cho VD4 và gọi HS lên bảng làm tương tự . -GV treo bảng phụ ?3 lên bảng và yêu cầu HS hoạt động nhóm (2 nhóm câu a, 2 nhóm câu b) . -Gọi HS nhận xét lẫn nhau . -GV nhận xét, cho điểm . -GV treo bảng phụ ?4 lên bảng vàhướng dẫn HS cách làm: dựa vào khái niệm 2 BPT tương đương (tìm tập nghiệm của từng BPT rồi so sánh với nhau). - GV giới thiệu thêm với HS cách CM khác : a) x + 3 < 7 x + 3 – 5 < 7 – 5 x – 2 < 2 b) 2x < - 4 2x. > (- 4). - 3x > 6 -HS nhắc lại định nghĩa (có thể HS quên ĐK a0 ) -HS nêu và ghi định nghĩa BPT bậc nhất 1 ẩn . -HS trả lời, giải thích . -HS nhắc lại 2 quy tắc biến đổi PT (có thể HS không nhớ) -HS theo dõi bài. -HS đọc quy tắc chuyển vế . -HS ghi VD, theo dõi và ghi bài. -HS lên bảng làm VD2 . -HS hoạt động nhóm, nêu kết quả. -HS nhận xét. -HS ghi bài. -HS phát biểu (có thể HS không nhớ) -HS ghi bài. -HS đọc quy tắc. -HS vừa theo dõi vừa ghi bài . -HS lên bảng làm bài . -HS hoạt động nhóm, nêu kết quả -HS nhận xét . -HS ghi bài . -HS đọc đề, theo dõi hướng dẫn của GV và làm bài . -HS tiếp tục theo dõi và giải thích các bước thực hiện a) Cộng thêm –5 vào 2 vế của BPT. b) Nhân 2 vế của BPT với và đổi chiều BPT . 1. Định nghĩa : Bất phương trình dạng ax + b 0 ; ax + b 0 ; ax + b 0) trong đó a và b là 2 số đã cho, a 0, được gọi là bất phương trình bậc nhất một ẩn . ?1 Các bất phương trình bậc nhất 1 ẩn : 2x – 3 < 0 5x – 15 0 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình : a) Quy tắc chuyển vế Khi chuyển một hạng tử của bất phương trình từ vế này sang vế kia ta phải đổi dấu hạng tử đó. VD1: Giải bất phương trình - 3x > - 4x + 2 Giải Ta có: - 3x > - 4x + 2 - 3x + 4x > 2 (chuyển – 4x qua VT) x > 2 Vậy tập nghiệm của BPT là VD2: Giải BPT x – 2x < - 2x + 4 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số . Giải Ta có: x – 2x < - 2x + 4 x – 2x + 2x < 4 (chuyển – 2x qua VT) x < 4 Vậy tập nghiệm của BPT là Biểu diễn tập nghiệm trên trục số 4 0 ?2 Giải các BPT sau x + 12 > 21 – 2x > - 3x – 5 Giải a) Ta có: x + 12 > 21 x > 21 – 12 (chuyển 12 qua VP) x > 9 Vậy tập nghiệm của BPT là. b) Ta có: - 2x > - 3x – 5 - 2x + 3x > - 5 (chuyển – 3x qua VT) x > - 5 Vậy tập nghiệm của BPT là. b) Quy tắc nhân với một số Khi nhân 2 vế của bất phương trình với cùng một số khác 0, ta phải : - Giữ nguyên chiều bất phương trình nếu số đó dương . - Đổi chiều bất phương trình nếu số đó âm VD3: Giải bất phương trình – 4x < 12 Giải Ta có: – 4x < 12 - 4x. > 12. (nhân 2 vế với –1/4 và đổi chiều) x > - 3 Vậy tập nghiệm của BPT là VD4: Giải BPT 0,5x < 3 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có: 0,5x < 3 0,5x.2 < 3.2 (nhân 2 vế với 2) x < 6 Vậy tập nghiệm của BPT là 6 0 ?3 Giải BPT a) 2x < 24 b) - 3x < 27 ?4 Giải thích sự tương đương a) x + 3 < 7 x – 2 < 2 b) 2x < - 4 - 3x < 6 4) Củng cố, dặn dò: (8’) - Gọi HS nhắc lại định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn, 2 quy tắc biến đổi BPT . - Gọi HS làm BT19d; 20a,d /47. - BTVN: BT 19a, 20c, 21 /47. Tiết : 62 Tuần : 29 Ngày soạn : Ngày dạy : §4. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN (tt) I.MỤC TIÊU: Củng cố 2 quy tắc biến đổi bất phương trình Biết giải và trình bày lời giải bất phương trình bậc nhất 1 ẩn . Biết cách giải 1 số BPT đưa được về dạng BPT bậc nhất 1 ẩn . II.CHUẨN BỊ: GV : Bảng phụ ghi nội dung bài dạy ; ?5, 6 ; BT 26; 25b, d /47. HS : - Học bài, làm BTVN, xem trước phần còn lại của bài (mục 3, 4) . - Chia nhóm theo tổ, chuẩn bị bảng con . III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1/ Ổn định lớp 2/ Kiểm tra bài cũ: (8’) - HS1: + Định nghĩa bất phương trình bậc nhất 1 ẩn. Cho ví dụ + Giải BPT –x + 5 > - 2x + 3 (theo quy tắc chuyển vế) . - HS2: + Phát biểu 2 quy tắc biến đổi bất phương trình . + Giải BPT 2x – 1 > 5 3/ Giảng bài mới: HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG a Hoạt động 1 (17’) -GV nêu VD5 và hướng dẫn HS cách giải (lưu ý HS có thể thực hiện phép chia với cùng 1 số ở 2 vế của BPT để khử hệ số trước x) . -Gọi 1 HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm trên trục số . -GV nhấn mạnh với HS: Đã sử dụng 2 quy tắc để giải BPT trên . -GV treo bảng phụ ?5 và yêu cầu HS hoạt động nhóm. -Gọi HS nhận xét. -GV nhận xét, cho điểm. (nhấn mạnh với HS phải đổi chiều BPT) . -Gọi HS nêu phần chú ý trong SGK /46 . -GV minh họa trên phần ?5 HS vừa làm. -GV cho VD6 và gọi 1 HS lên bảng thực hiện tương tự. a Hoạt động 2 (10’) -GV ghi VD7 lên bảng. -GV: Nếu ta chuyển tất cả các hạng tử ở VP sang VT rồi thu gọn ta sẽ được BPT bậc nhất 1 ẩn x + 1 > 0 (đã biết cách giải) -Tuy nhiên, thông thường để giải BPT, ta nên chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế, các hạng tử còn lại sang vế kia. -GV gọi 1 HS lên bảng . -Tương tự, GV treo bảng phụ ?6 lên bảng vàyêu cầu HS hoạt động nhóm. -Gọi HS nhận xét lẫn nhau -GV nhận xét, cho điểm. - HS theo dõi, ghi bài. -HS lên bảng biểu diễn tập nghiệm. -HS chú ý theo dõi -HS hoạt động nhóm, nêu kết quả -HS nhận xét. -HS ghi bài. -HS đọc bài. -HS theo dõi lại cách trình bày . -HS lên bảng làm bài. -HS ghi bài. -HS theo dõi. -HS làm bài -HS lên bảng trình bày lời giải. -HS tiếp tục hoạt động nhóm, nêu kết quả. -HS nhận xét. -HS ghi bài. 1. 2. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn: VD5: Giải BPT 2x – 3 > 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số . Giải Ta có: 2x – 3 > 0 2x > 3 (chuyển - 3 sang VP và đổi dấu) 2x : 2 > 3 : 2 (chia 2 vế cho 2) x > Vậy tập nghiệm của BPT là 0 ?5 Giải BPT – 4x – 8 < 0 và biểu diễn tập nghiệm trên trục số Giải Ta có: – 4x – 8 < 0 – 4x < 8 (chuyển - 8 sang VP và đổi dấu) – 4x : (– 4) > 8 : (– 4) (chia 2 vế cho – 4) x > – 2 Vậy tập nghiệm của BPT là -2 * Chú ý: Để cho gọn, khi trình bày ta có thể: - Không ghi câu giải thích. - Khi có kết quả chỉ kết luận nghiệm củaBPT VD6: Giải BPT 3x + 4 < 0 Giải Ta có: 3x + 4 < 0 3x < - 4 3x : 3 < (- 4) : 3 x < Vậy nghiệm của BPT là x < 4.Giải bất phương trình đưa được về dạng ax + b 0; ax + b 0; ax + b0 VD7: Giải BPT 2x + 5 > 4x + 3 Giải Ta có: 2x + 5 > 4x + 3 2x – 4x > 3 – 5 - 2x > - 2 - 2x : (- 2) < - 2 : (- 2) x < 1 Vậy nghiệm của BPT là x < 1. ?6 Giải BPT - 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 Giải Ta có: - 0,2x – 0,2 > 0,4x – 2 - 0,2x – 0,4x > 0,2 – 2 - 0,6x > - 1,8 - 0,6x : (- 0,6) < - 1,8 : (- 0,6) x < 3 Vậy nghiệm của BPT là x < 3. 4) Củng cố, dặn dò: (10’) - Gọi HS lên bảng làm BT 25b, d và hướng dẫn HS làm BT 26 /47. - Hướng dẫn BTVN: BT 27 /48 và HS tự làm các BT còn lại.
Tài liệu đính kèm: