- GV thông báo ở H16.1a: quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công.
- Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi:
+ Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao?
- Hướng dẫn HS thảo luận C1.
- GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng.
+ Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao?
- GV thông báo kết luận về thế năng.
- GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm.
- GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không?
- GV thông báo về thế năng đàn hồi
I/ Cơ năng:
- Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng.
- Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J )
II/ Thế năng:
1) Thế năng hấp dẫn:
- HS quan sát H16.1a và H16.1b
- HS thảo luận nhóm trả lời câu C1.
+ C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng.
+ Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn.
Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn.
2) Thế năng đàn hồi:
- Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra.
- HS thảo luận đưa ra phương án khả thi
+ C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng.
Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi.
Ng. soạn: 03/ 01/ 2011 Ng. dạy: 08/ 01/ 2011 Tiết 18: công suất I/ Mục Tiờu: Kiến thức: - HS hiểu được cụng suất là cụng thực hiện được trong 1 giõy, là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện cụng nhanh hay chậm của con người, con vật, mỏy múc. - Viết được biểu thức tớnh cụng suất, đơn vị cụng suất, vận dụng để giải cỏc bài tập định lượng đơn giản. Kĩ năng: - Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xõy dựng khỏi niệm về đại lượng cụng suất. Thỏi độ: HS học tập nghiờm tỳc, cẩn thận, chớnh xỏc. II/ Chuẩn Bị: III/ Tổ chức hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài(2’) 1. Tổ chức lớp: 2. Kiểm tra: + Phỏt biểu định luật về cụng? Viết cụng thức tớnh cụng? 3. Bài mới: SGK - Hoạt động 1: Phỏt hiện kiến thức mới(12’) - GV nờu bài toỏn trong SGK => Chia HS thành cỏc nhúm và yờu cầu giải bài toỏn. => Điều khiển cỏc nhúm bỏo cỏo kết quả, thảo luận để thống nhất lời giải. + Tớnh cụng thực hiện được của anh An và anh Dũng? - Y/c hs trả lời cõu C2: - Yờu cầu HS phõn tớch được tại sao đỏp ỏn đỳng? Tại sao đỏp ỏn sai? + Hóy tỡm phương phỏp chứng minh phương ỏn c và phương ỏn d là đỳng. => Rỳt ra phương ỏn nào dễ thực hiện hơn? - Yờu cầu HS hoàn thiện cõu C3. + So sỏnh khoảng thời gian An và Dũng để thực hiện cựng một cụng là 1J? Ai làm việc khoẻ hơn? + So sỏnh cụng mà An và Dũng thực hiện được trong cựng 1s ? - GVNX: Anh Dũng làm việc khoẻ hơn, vỡ để thực hiện một cụng là 1J thỡ Dũng mất ớt thời gian hơn (trong cựng 1s Dũng thực hiện được cụng lớn hơn). I/ Ai làm việc khoẻ hơn? - Từng nhúm HS giải bài toỏn theo cỏc cõu hỏi định hướng C1, C2, C3, cử đại diện nhúm trỡnh bày trước lớp. - Thảo luận để thống nhất cõu trả lời + C1: Cụng của anh An đó thực hiện: A1 = FK.A.h = 10.P1.h = 10.16.4 = 640(J) - Cụng của anh Dũng đó thực hiện: A2 = FK.D.h = 15.P1.h = 15.16.4 = 960(J) + C2: - Phương ỏn a: khụng được vỡ thời gian thực hiện cuả 2 người khỏc nhau. - Phương ỏn b: Khụng được vỡ cụng thực hiện của 2 người khỏc nhau. - Phương ỏn c: Đỳng nhưng phương phỏp giải phức tạp. - Phương ỏn d: Đỳng vỡ so sỏnh được cụng thực hiện trong 1 giõy. + C3: Để thực hiện cựng một cụng là 1J thỡ An và Dũng mất khoảng thời gian là: t1= = 0,078s t2== 0,0625s t2 < t1 nờn Dũng làm việc khẻ hơn + Trong cựng thời gian 1s An, Dũng thực hiện được một cụng lần lượt là: A1= = 12,8(J) A2== 16(J) A1 < A2 nờn Dũng làm việc khoẻ hơn Hoạt Động 2: Tỡm hiểu về cụng suất, đơn vị cụng suất (10’). - GV: Để biết mỏy nào, người nào thực hiện được cụng nhanh hơn thỡ cần phải so sỏnh cỏc đại lượng nào và so sỏnh như thế nào? + Cụng suất là gỡ? + Cụng thức tớnh cụng suất? - GV: Cho biết đơn vị tớnh cụng, đơn vị thời gian. + Cho biết đơn vị của cụng suất. II/ Cụng suất: - HS: Đọc SGK - trả lời cõu hỏi + Để so sỏnh mức độ sinh cụng ta phải so sỏnh cụng thực hiện được trong 1 giõy => cụng suất. + Cụng suất là cụng thực hiện được trong một đơn vị thời gian + Cụng thức: P = Trong đú: P: là cụng suất A: là cụng thực hiện t: là thời gian thực hiện cụng III/ Đơn vị cụng suất: + Đơn vị cụng suất là oỏt, kớ hiệu là W 1 W = 1 J/s; 1 kW (kilụoat) = 1000 W 1 MW ( mờ ga oat) = 1000 kW Hoạt Động 3: Vận dụng (15’) - GV cho hs giải cỏc bài tập C4, C5, C6. => Gọi HS lờn bảng làm, cho HS cả lớp thảo luận lời giải đú. - H ướng dẫn hs làm cõu C6 IV/ Vận dụng: - HS giải bài tập, thảo luận thống nhất lời giải + C4: PAn = 12,8 J/s = 12,8W PDũng = 16 J/s = 16W + C5: + C6: 4/ Củng cố : (5') - Cụng suất là gỡ? Biểu thức tớnh cụng suất, đơn vị? - Núi cụng suất của mỏy bằng 80W cú nghĩa là gỡ? 5/ Hướng dẫn học ở nhà:(1') - Học thuộc phần ghi nhớ, Làm cỏc BT trong SBT: - ễn lại toàn bộ kiến thức đó học Ngày soạn : 11 / 01/ 2011 Ngày dạy : 15 / 01 / 2011 Tiết 19: Cơ năng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Tìm được ví dụ minh hoạ cac khái niệm cơ năng, thế năng và động năng. - Thấy được một cách định tính thế năng hấp dẫn của vật phụ thuộc váo độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. 2. Kỹ năng: - Vận dụng kiến thức đã học giải thích các hiện tượng đơn giản. 3.Thái độ: - Có hứng thú học tập bộ môn và có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế II/ Chuẩn bị: - Mỗi nhóm: mặt phẳng nghiêng, 1 lò xo lá tròn, 1 miếng gỗ, hòn bi sắt, bi sứ. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài (5ph) 1. Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra : + Viết công thức tính công suất, giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? 3. Bài mới: SGK - Hoạt động 2: Hình thành khái niệm thế năng (10ph) - GV thông báo ở H16.1a: quả nặng A nằm trên mặt đất, không có khả năng sinh công. - Yêu cầu HS quan sát H16.1b và trả lời câu hỏi: + Nếu đưa quả nặng lên một độ cao nào đó thì nó có cơ năng không? Tại sao? - Hướng dẫn HS thảo luận C1. - GV thông báo: Cơ năng trong trường hợp này là thế năng. + Nếu quả nặng A được đưa lên càng cao thì công sinh ra để kéo B chuyển động càng lớn hay càng nhỏ? Vì sao? - GV thông báo kết luận về thế năng. - GV giới thiệu dụng cụ và cách làm thí nghiệm ở H16.2a,b. Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. - GV nêu câu hỏi C2, yêu cầu HS thảo luận để biết được lò xo có cơ năng không? - GV thông báo về thế năng đàn hồi I/ Cơ năng: - Khi một vật có khả năng thực hiện công cơ học thì vật đó có cơ năng. - Đơn vị của cơ năng: Jun (Kí hiệu: J ) II/ Thế năng: 1) Thế năng hấp dẫn: - HS quan sát H16.1a và H16.1b - HS thảo luận nhóm trả lời câu C1. + C1: A chuyển động xuống phía dưới kéo B chuyển động tức là A thực hiện công do đó A có cơ năng. + Nếu A được đưa lên càng cao thì B sẽ chuyển động được quãng đường dài hơn tức là công của lực kéo thỏi gỗ càng lớn. Kết luận: Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn, nghĩa là thế năng của vật càng lớn. 2) Thế năng đàn hồi: - Hs nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng xảy ra. - HS thảo luận đưa ra phương án khả thi + C2: Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công. Lò xo khi bị biến dạng có cơ năng. Kết luận: Thế năng phụ thuộc vào độ biến dạng đàn hồi được gọi là thế năng đàn hồi. Hoạt động 3: Hình thành khái niệm động năng (15ph) - GV giới thiệu thiết bị TN và thực hiện thao tác. Yêu cầu HS lần lượt trả lời câu C3, C4, C5. - Tổ chức thảo luận chung, thống nhất câu trả lời - GV tiếp tục làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C6. - GV làm thí nghiệm 3. Yêu cầu HS quan sát và trả lời C7, C8. - GV nhấn mạnh: Động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của nó. III/ Động năng: 1) Khi nào vật có động năng? - HS quan sát thí nghiệm 1 và trả lời C3, C4, C5 theo sự điều khiển của GV + C3: Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động. + C4: Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động tức là thực hiện công. + C5: Một vật chuyển động có khả năng sing công tức là có cơ năng. => Cơ năng của vật do chuyển động mà có được gọi là động năng. 2) Động năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? - HS quan sát hiện tượng xảy ra và trả lời C6, C7, C8. + C6: Vận tốc của vật càng lớn thì động năng càng lớn. + C7: Khối lượng của vật càng lớn thì động năng càng lớn. + C8: Động năng của vật phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó. Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (8ph) - GV lần lượt nêu các câu hỏi C9, C10. Yêu cầu HS trả lời. - Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời. IV/ Vận dụng : - HS suy nghĩ tìm câu trả lời và tham gia thảo luận để thống nhất câu trả lời. + C9: Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc đồng hồ,... + C10: 4/ Củng cố:(6') - Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào cơ năng của vật là thế thế năng, là động năng? - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) 5/ Hướng dẫn về nhà:(1') - Học bài, làm bài tập 16.1 đến 16.5 (SBT). Soạn: 19/ 01/ 2011 giảng: 22/ 01/ 2011 Tiết 20: Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức biểu đạt như trong SGK. - Biết nhận ra và lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế. 2. Kỹ năng: - Kỹ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức. Sử dụng chính xác các thuật ngữ. 3. Thái độ: - Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học. II/ Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1 con lắc đơn, 1 giá thí nghiệm, 1 quả bóng bàn. III/ Tổ chức các hoạt động dạy - học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài (5') 1. Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra: + Khi nào vật có cơ năng? Trong trường hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng, động năng? 3. Bài mới: SGK - Hoạt động 2: Nghiên cứu sự chuyển hoá cơ năng trong quá trình cơ học (20') - GV yêu cầu HS quan sát H17.1. + Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C4? - GV hướng dẫn HS thảo luận chung cả lớp. + Khi quả bóng rơi, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào? + khi quả bóng nảy lên, năng lượng đã được chuyển hoá như thế nào? - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2. Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra => Trả lời câu hỏi C5 đến C8. - Yêu cầu đại diện nhóm trả lời và thảo luận chung cả lớp để thống nhất câu tả lời đúng. + Nhận xét gì về sự chuyển hóa năng lượng của con lắc khi con lắc quanh vị trí B? I/ Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng: 1) Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi - HS quan sát H17.1, trả lời và thoả luận các câu C1, C2, C3, C4. + C1: (1) giảm (2) tăng + C2: (1) giảm (2) tăng + C3: (1) tăng (2) giảm (3) tăng (4) giảm + C4: (1) A (2) B (3) B (4) A 2) Thí nghiệm 2: Con lắc dao động - HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV. - Trả lời và thảo luận câu C5, C6, C7, C8 + C5: Con lắc đi từ A về B: vận tốc tăng Con lắc đi từ B về C: vận tốc giảm + C6: Con lắc đi từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng. Con lắc đi từ B về C: động năng chuyển hoá thnàh thế năng. + C7: Thế năng lớn nhất ở B và C. Động năng lớn nhất ở B. + C8: Thế năng nhỏ nhất nhỏ nhất ở B. Động năng nhỏ nhất ở A, C (= 0) Kết luận: SGK Hoạt động 3: Thông báo định luật bảo toàn cơ năng (5') - GV thông báo nội dung định luật bảo toàn cơ năng (SGK/61) - GV thông báo phần chú ý. II/ Bảo toàn cơ năng: - HS ghi vở nội dung định luật bảo toà cơ năng: + Trong quá trình cơ học, động năng và thế năng chuyển hoá lẫn nhau, nhưng cơ năng thì không đổi (cơ năng được bảo toàn) Hoạt động 4: Vận dụng - Củng cố - Hướng dẫn về nhà (10') - GV yêu cầu HS làm bài tập C9. - GV nêu lần lượt nêu từng trường hợp cho HS trả lời và nhận xét câ ... hức đã học. II/ Chuẩn bị - Hình vẽ (ảnh chụp) các loại động cơ nhiệt III/ Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Tổ chức - Kiểm tra - Giới thiệu bài (7ph) 1. Tổ chức lớp : 2. Kiểm tra: + Phát biểu định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng. Tìm ví dụ về sự biểu hiện của định luật trong các hiện tượng cơ và nhiệt. 3. Bài mới: SGK - HĐ2: Tìm hiểu về động cơ nhiệt (10ph) - GV nêu định nghĩa động cơ nhiệt - Yêu cầu HS nêu ví dụ về động cơ nhiệt. GV ghi tên các laọi động cơ do HS kể lên bảng. - Yêu cầu HS phát hiện ra những điểm giống và khác nhau của các laọi động cơ này về: + Loại nhiên liệu sử dụng? + Nhiên liệu được đốt cháy bên trong hay bên ngoài xi lanh? - GV ghi tổng hợp về động cơ nhiệt trên bảng Động cơ nhiệt ĐC đốt ngoài ĐC đốt trong Máy hơi nước Động cơ nổ bốn kì Tua bin hơi nước Động cơ điezen Động cơ phản lực I/ Động cơ nhiệt là gì? - HS ghi vở định nghĩa động cơ nhiệt: + Là những động cơ trong đó một phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng. - HS nêu được các ví dụ về động cơ nhiệt: Động cơ xe máy, ôtô, tàu hoả, tàu thuỷ,... - HS nêu được: + Động cơ nhiên liệu đốt ngoài xilanh ( củi, than, dầu,...): Máy hơi nước, tua bin hơi nước. + Động cơ nhiên liệu đốt trong xi lanh (xăng, dầu madút): Động cơ ôtô, xe máy, tàu hoả, tàu thuỷ,... + Động cơ chạy bằng năng lượng nguyên tử: Tàu ngầm, tàu phá băng, nhà máy điện nguyên tử,... HĐ3:Tìm hiểu về động cơ nổ bốn kì (10ph) - GV sử dụng mô hình (hình vẽ), giới thiệu các bộ phận cơ bản của động cơ nổ bốn kì và yêu cầu HS dự đoán chức năng của từng bộ phận và thảo luận. - Yêu cầu HS dựa vào tranh vẽ và SGK để tự tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì. - Gọi một HS lên bảng trình bày để cả lớp thảo luận. II/ Động cơ nổ bốn kì 1) Cấu tạo - HS lắng nghe phần giới thiệu về cấu tạo của động cơ nổ bốn kì và ghi nhớ tên của các bộ phận. Thảo luận về chức năng về chức năng của động cơ nổ bốn kì theo hướng dẫn của GV. 2) Chuyển vận - HS dựa vào tranh vẽ để tìm hiểu về chuyển vận của động cơ nổ bốn kì - Đại diện HS trình bày, HS khác nhận xét, bổ xung. HĐ4: Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt (10ph) - GV yêu cầu HS thảo luận câu C1 - GV giới thiệu sơ đồ phân phối năng lượng của động cơ ôtô: toả ra cho nước làm nguội xilanh: 35%, khí thải mang đi: 25%, thắng ma sát: 10%, sinh công: 30%. Phần năng lượng hao phí lớn hơn rất nhiều so với phần nhiệt lượng biến thành công có ích, nên cần cải tiến để hiệu suất của động cơ lớn hơn. Hiệu suất của động cơ là gì? - GV thông báo về hiệu suất (C2). Yêu cầu HS phát biểu định nghĩa hiệu suất, giải thích cá kí hiệu và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt - HS thảo luận câu C1: + C1 : Một phần nhiệt lượng được truyền cho các bộ phận của động cơ làm nóng các bộ phận này, một phần theo khí thải ra ngoài làm nóng không khí. - HS nắm được công thức tính hiệu suất H = Đ/n: Hiệu suất của động cơ nhiệt được xác định bằng tỉ số giữa phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công cơ học và nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Q là nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J) A là công mà động cơ thực hiện được, có độ lớn bằng phần nhiệt lượng chuyển hoá thành công (J) 4/ Củng cố - Tổ chức cho HS thảo luận nhanh các câu C3, C4, C5 . + Với C3: HS trả lời dựa vào định nghĩa động cơ nhiệt. + C4: GV nhận xét ví dụ của HS, phân tích đúng, sai) + C5: Gây ra tiếng ồn, khí thải gây ô nhiễm không khí, tăng nhiệt độ khí quyển... - Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung phần: Có thể em chưa biết (SGK) 5/ Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.7 (SBT) + Trả lời C6 - Đọc chuẩn bị trước bài 29: Câu hỏi và bài tập tổng kết chương II: Nhiệt học Ngày soạn: 04/05/2011 Ngày giảng:05/05/2011 Tiết 33: Câu hỏi và bài tập tổng kết chơng 2: nhiệt học Mục tiờu: -Trả lời cỏc cõu hỏi phần ụn tập. -làm cỏc bài tập trong phần vận dụng. -Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì II Chuẩn bị : GV: Kẻ sẵn bảng 29.1 ra bảng phụ. chuẩn bị sẵn ra bảng trò chơi ụ chữ. HS: học bài và trả lời các câu hỏi Hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: - Kiểm tra sự chuẩn bị bài ở nhà của HS. - Hướng dẫn HS thảo luận những câu trả lời trong phần ôn tập. - Đưa ra cừu trả lời chuẩn để HS sửa chữa. Hoạt động 2: Vận dụng: Phần 1: Trắc nghiệm: - GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi theo hinh thức tro chơi trên hai bảng phụ bằng c chọn phương án đúng sai , sau đó so sánh với đáp án Phần 2: Trả lời câu hỏi: - GV cho HS thảo luận theo nhỳm. - Cho cả lớp thảo luận cừu trả lời phần 2, sau đỳ đưa ra câu trả lời đúng để HS ghi vào vở Phần 3: Bài tập: - GV gọi HS lờn bảng chữa bài .yờu cầu cỏc HS khỏc dưới lớp làm vào vở. -GV thu vở của một số HS chấm bài -Gọi một số HS nhận xột bài của bạn trờn lớp. GV nhắc nhở những sai sỳt HS thường mắc phải. Hoạt động 3: trũ chơi ụ chữ: Thể lệ trũ chơi: - Chia hai đội, mỗi đội 4 người. - Gắp thăm ngẫu nhiờn cõu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ụ chữ. - Trong vũng 30 giõy kể từ lỳc đọc cõu hỏi và điền vào ụ trống. Nếu quỏ thời gian trờn khụng dược tớnh điểm. - Mỗi cõu trả lời đỳng được 1 điểm. - Đội nào co số điểm cao hơm đội đú thắng. Phần nội dung của từ hàng dọc, GV gọi 1 HS đọc sau khi đó điền đủ từ hàng ngang( phương ỏn 1 hỡnh 29.1 SGK). Phương ỏn 2: điền từ hàng dọc, đọc ở hàng ngang: A/ điềm từ hàng dọc: Tờn chung cỏc vật thường đốt để thu nhiệt lượng. Quỏ trỡnh xảy ra khi đốt một đống củi to. hỡnh thức truyền nhiệt chủ yộu của chất khớ. Một yếu tố để cho vật thu hoặc toả nhiệt. một thành phần cấu tạo nờn vật chất. Khi hai vật trao đổi nhiệt, vật cú nhiệt độ thấp hơn sẽ Nhiệt năng của vật là tổng. Của cỏc phõn tử cấu tạo nờn vật. Hỡnh thức truyền nhiệt của chất rắn. Giữa cỏc nguyờn tử, phõn tử cú.. B/ Hóy đọc từ hàng ngang ở chỗ cú đỏnh dấu. củng cố + GV gọi một số HS trả lời lại một số câu hỏi của bài +Y/C ôn tập kỹ toàn bộ chương trình học kì 2 I – ôn tập - HS tham gia trả lời trrờn lớp cỏc cõu hỏi phần ụn tập. - chữa hoặc bổ sung vào vở bài tập của mỡnh nếu sai hoặc thiếu. - Ghi nhớ những nội dung chớnh của chương trỡnh. II - vận dụng - Đại diện một số HS lờn chọn phương ỏn bằng cỏch bấm cụng tắc đốn trờn bảng phụ đó được chuẩn bị sẵn. Nếu phương ỏn trả lời sai chỉ được phộp chọn thờm một phương ỏn nữa. - Tham gia thoả luận theo nhúm. - Ghi vào vở cõu trả lời đỳng sau khi cú kết luận chớnh thức của giỏo viờn. - 2 HS lờn bảng chữa bài tương ứng với 2 bài tập phần 3. HS khỏc làm vào vở. - Tham gia nhận xột bài của cỏc bạn trờn bảng. HS chia thành 2 nhúm tham gia trũ chơi. Đ K N T P ễ H H Ỏ N H T N D O I A Đ H Â H G Â A ấ N ễ I N U N N N N H I ấ T N Ă N G L I L T U H N H C I E U Đ I G I A E T U O E E C U T T H Ngày soạn: 17/05/2011 Ngày giảng:18/05/2011 Tiết 34: ôn tập học kì 2 I- mục tiờu: +hệ thống lại cỏc kiến thức đó học trong cả học kỡ II nhằm giỳp cho HS nắm trắc cỏc kiến thức đó học và giải thớch được cỏc hiện tượng tự nhiờn. +Rốn kỹ năng tư duy lụ gớch ;tớnh sỏng tạo . biết phõn tớch đỏnh giỏ để dưa ra cỏc cỏch tớnh toỏn cho hợp lớ +Rốn tớnh cẩn then trong khi giảI bàI tập II- chuẩn bị: + GV chuẩn bị ghi cõu hỏi trờn bảng phụ; đỏp ỏn và cỏc bài tập liờn quan trong chương. +HS học bai và làm bài ở nhà III- Tiến trỡnh lờn lớp: 1- ổn định tổ chức lớp 2- Bài mới: Hoạt động của GV-HS Nội dung Hoạt động I : ụn li thuyết. GV nờu cỏc cõu hỏi: ? khi nào vật cú cơ năng HS vật cú khả năng sinh cụng GV thế nào là sự bảo toàn cơ năng HS trả lời: GV: cỏc chất được cấu tạo ntn? HS: cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt, giữa chỳng cú khoảng cỏch. GV: cỏc hạt đú chuyển động hay đứng yờn? HS: cỏc phõn tử, nguyờn tử luụn luụn chuyển động. GV: thế nào là nhiệt năng của vật?Cú mấy cỏch làm thay đổi nhiệt năng của võt? HS: cú 2 cỏch. GV: vậy cú thể truyền nhiệt bằngcỏch nào? HS: truyền từ phần này sang phần khỏc, từ vật này sang vật khỏc. GV: cỏc vật dẫn nhiệt ntn? ? Thế nào là sự đối lưu, đối lưu xảy ra ở những loại chất nào? HS: GV: thế nào là bức xạ nhiệt? HS: ? thế nào là năng suất toả nhiệt của nhiờn liệu? Hoạt động 2: Luyện tập: GV: yờu cầu giải bài tập 25(SBT). HS1: Đọc đầu bài HS2: lờn túm tắt đầu bàI và giải bài tập. GV: muốn viết độ tăng nhiệt độ của nước ta làm thế nào? HS: lờn bảng giải. HS khỏc: nhận xột. GV: nhận xột chung và cho điểm. GV: yờu cầu HS đọc đầu bài. HS1: lờn bảng túm tắt đầu bài. Bài 25.6: Túm tắt: m1= 0,2 kg t1= 1000c t2 = 170c t = 150c m3 = 0,1kg Tớnh c1? Bài 25.7: Túm tắt: Hoạt động 3:củng cố: - HS xem lại bài đó học. - Làm cỏc bàI cũn lại. A/ Lớ thuyết: Cơ năng: a/ Khi một vật cú khả năng thực hiện cụng cơ học ta núi vật đú cú cơ năng. b/ Trong quỏ trỡnh cơ học, động năng và thế năng cú thể chuyển hoỏ lẫn nhau nhưng cơ năng được bảo toàn. Nhiệt học: a/ cỏc chất được cấut tạo như thế nào? Cỏc chất được cấu tạo từ cỏc hạt riờng biệt, giữa chỳng cú khoảng cỏch. b/ Cỏc hạt( nguyờn tử, phõn tử) chuyển động khụng ngừng. c/ Tổng động năng phõn tử, thế năng phõn tử cấu tạo nờn vật gọi là nhiệt năng của võt. Cú hai cỏch làm thay đổi nhiệt năng của vật: thực hiện cụng và truyển nhiệt. d/ Cỏc cỏch truyền nhiệt: + Dẫn nhiệt: nhiệt năng cú thể truyền từ vật này sang vật khỏc hoặc từ vật này sang vật khỏc. Cỏc chất khỏc nhau thỡ dẫn nhiệt cũng khỏc nhau. + Đối lưu, bức xạ: Đối lưu: là sự truyền nhiệt bằng cỏc dũng chất lỏng, khớ. Bức xạ: là sự truyền nhiệt bằng cỏc tia nhiệt đi thẳng. e/ Năng suất toả nhiệt của nhiờn liệu: Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi một kg nhiờn liệu bị đốt chỏy hoàn toàn. Q = mq Bài 25.5: Cho biết m1=600g = 0,6kg t1= 1000c t2 = 300c c1= 380j/kg m2 = 2,5 kg Giải: Nhiệt lượng đồng toả ra là: Q1= c1m1(t1-t) = 380 . 0,6 . 70 = Nhiệt lượng nước thu vào là: Q2 = c2.m2.t2 Vỡ nhiệt lượng toả ra bong nhiệt lượngthu vào nờn: Q2 = Q1 = 380.0,6.70 = 0,5.4200. t2 t2 = 380.0,6.70/2,5.4200 = 1,50c vậy nước nớng lờn 1,50c. bài 25.6: Giải: nhiệt lượng so miếng đồng toả ra là: Q1 = c1.m1(t1-t2) = 0,2.c1.83 = Nhiệt lượng do nước và nhiệt lượng kế thu vào là: Q2 = c2.m2(t2-t) = 0,738.4186.2= Q3 = c1.m3(t2-t) = 0,1.c1.2 Vỡ nhiệt lượng toả ta bằng nhiệt lượng thu vào nờn: Q1 = Q2 + Q3 c1377j/kg Bài 25.7 Giải: Gọi x là khối lưọng nước ở 150c Gọi y là khối lượng nước đang sụi. Theo bào ra ta cú: x + y = 100kg Nhiờt lưọng ykg nước đang sụI toả ra là: Q1 = y.4190(35-15) Nhiệt lượng xkg nước ở 150c thu vào để núng lờn 350c Q2 = x.4190(35-15) Vỡ nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng toả ra là: x.4190.20 = 4190y.65 ta cú hệ phương trỡnh:
Tài liệu đính kèm: