Giáo án học kì II Vật lý Lớp 8

Giáo án học kì II Vật lý Lớp 8

* Thông báo năng suất toả nhiệt của nhiên liệu

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về năng suất toả nhiệt ờ SGk

- Gọi đại diện các nhóm trình bày. Gv đưa ra định nghĩa q và giới thiệu các đại lượng, đơn vị của năng suất toả nhiệt

- Giới thiệu bảng năng suất toả nhiệt của nhiên liệu 26.1 và giải thích ý nghĩa

- Từ đó yêu cầu Hs giải thích vấn đề đặt ra ở đầu bài

- Gv hỏi: Cho biết ý nghĩa năng suất toả nhiệt của H2? Và so sánh với năng suất toả nhiệt của nhiên liệu khác

 II/ Năng suất toả nhiệt của nhiên liệu:

* Đại lượng cho biết nhiệt lượng toả ra khi 1kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Kí hiệu:q

-Đơn vị: J/kg

* Xây dựng công thức tính nhiệt lượng đo nhiên liệu bị đốt cháy toả ra

-Yêu cầu HS nêu lại định nghĩa năng suất toả nhiệt của nhiên liệu. Gv hỏi:

- Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn 1 kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì Q toả ra là bao nhiêu?

- Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn 2 kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì Q toả ra là bao nhiêu?

- Vậy nếu đốt cháy hoàn toàn m kg nhiên liệu có năng suất toả nhiệt q thì Q toả ra là bao nhiêu?

-Thông tin cho HS Công thức trên tính Q toả. Nếu vận dụng phương trình cân bằng nhiệt có thể tìm được các đại lượng cần thiết III/ Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra:

 Q = m. q

. Q:nhiệt lượng toả ra (J)

. q:năng suất toả nhiệt của nhhiên liệu (J/kg)

. m: khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)

* Vận dụng. Ghi nhớ

- Tổ chức cho Hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C1,C2 SGK

- Với C2 cho Hs làm trên bảng

- Sau đó GV gọi Hs nhận xét và chỉnh lí để hoàn thiện

- Lưu ý HS về cách trình bày, đổi đơn vị, phân tích đề bài tập

- Gọi vài Hs nêu nội dung ghi nhớ bài học

-Nếu còn thời gian HD cho HS làm Bt trong SBT IV/ Vận dụng:

- C1: vì năng suất toả nhiệt của than lớn hơn củi

- C2:

Q1 = mq1 =15.107 J

 Q2 = mq2 = 405.106 J

- muốn có: Q1 thì

 = 3,14kg

- muốn có Q2 thì;

 = 9,2 kg

 

doc 21 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 472Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án học kì II Vật lý Lớp 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
TIẾT 27 - DẪN NHIỆT
I/ CHUẨN KIẾN THỨC
- Hiểu được sự truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác gọi là dẫn nhiệt
- So sánh sự dẫn nhiệt của các chất
- Kĩ năng: Tìm được thí dụ thực tế, và làm được thí ngihệm về sự dẫn nhiệt 
- Thái độ: Nghiêm túc, cẩn thận, khi tiếp xúc vật có nhiệt độ cao
II/ CHUẨN BỊ
 - Lớp: thanh kim loại có gắn đinh, giá, đèn cồn, sáp, ống htuỷ tinh có nút
 - Nhóm: bộ dẫn nhiệt 3 thanh kim loại khác nhau, ống thuỷ tinh, giá, sáp
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
 - Nhiệt năng là gì? Nêu các cách làm thay đổi nhiệt năng?
 - Nhiệt lượng là gì? Đơn vị của nhiệt lượng?
 3. Nội dung bài mới:	
 Hoạt động của GV
Ghi bảng
- ĐVĐ: khi đỗ nước sôivào một cốc bằng nhôm và một cốc bằng sứ, em sờ tay vào cốc nào cảm thấy nóng hơn? Vì sao?
- Vậy hiện tượng đó gọi là gì? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
* Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt
- HD cho hs tiến hành TN theo các bước sau:
+ B1: giới thiệu dụng cụ thí nghiệm
+ B2: lắp TN như h.22.1 SGK
+ B3: Đặt và đốt đèn cồn ở đầu A thanh đồng
- Yêu cầu hs quan sát và trả lời C1,C2,C3 SGK
- C1: nhiệt đã truyền đến sáp
- C2: từ a,b,c,d,e
- C3: nhiệt được truyền từ A đến B của thanh đồng
-Thông báo: sự truyền nhiệt năng trong thí nghiệm trên gọi là sự dẫn nhiệt .
Vậy nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của cùng một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức nào ?
ð Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt
I/ Sự dẫn nhiệt:
 1.Thí ngihệm:
 2.Trả lời câu hỏi:
- C1: nhiệt đã truyền đến sáp
- C2: từ a,b,c,d,e
- C3: nhiệt được truyền từ A đến B của thanh đồng
 - Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của một vật, từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt
* Tìm hiểu về sự dẫn nhiệt của các chất 
- HD cho hs tiến hành TN theo các bước sau:
+ B1: lắp Tn như h.22.2 SGK
+ B2: dùng đèn cồn đốt nóng các thanh kim loại
+ B3: quan sát TN và trả lời C4,C5 SGK
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm và trả lời C4,C5
- Gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- ĐVĐ: chất rắn dẫn nhiệt vậy chất lỏng có dẫn nhiệt không? Chúng ta cùng tim hiểu TN2
- Tiến hành bố trí TN như h.22.3 yêu cầu hs quan sát để trả lời C6 SGK
- Yêu cầu hs rút ra nhận xét về tính dẫn nhiệt của chất lỏng
- Tương tự tiến hành TN biểu diễn như h.22.4 yêu cầu hs quan sát và trả lời C7
- GV hỏi:
1/ Ở 3 thí nghiệm trên cho thấy chất nào dẫn nhiệt tốt nhất chất nào dẫn nhiệt kém nhất?
2/ Từ kết quả thí nghiệm trên em hãy rút ra kết luận về tính dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng và khí?
II/ Tính dẫn nhiệt của các chất:
 *Thí nghiệm 1: h.22.2
-C4: không. Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn thuỷ tinh
-C5: đồng dẫn nhiệt tốt nhất, thuỷ tinh dẫn nhiệt kém nhất
 *Thí nghiệm 2: h.22.3
-C6: không. Chất lỏng dẫn nhiệt kém
 *Thí nghiệm 3: h.22.4
-C7: không. Chất khí dẫn nhiệt kém
 - Chất rắn dẫn nhiệt tốt. Trong chất rắn kim loại dẫn nhiệt tốt nhất
 - Chất lỏng và chất khí dẫn nhiệt kém
* Vận dụng. Ghi nhớ 
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc, phân tích và trả lời câu hỏi C8 đến C12 SGk
- Sau đó gọi hs trả lời và nhận xét kết quả. Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ của bài học
- Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập trong SBT
III/ Vận dụng:
- C8: nước, lò sưởi,
- C9: do kim loại dẫn nhiệt tốt, sứ dẫn nhiệt kém
- C10: vì không khí giữa các lớp áo mỏng dẫn nhiệt kém
- C11: mùa đông. Để tạo ra các lớp khí dẫn nhiệt kém ở lông chim
4. Củng cố:3’ 
 - Sự dẫn nhiệt là gì? Nêu thí dụ về sự dẫn nhiệt?
 - So sánh sự dẫn nhiệt của các chất rắn, lỏng và khí?
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT 22.1 - 22.6.
- Xem trước và chuẩn bị bài 23.	
TIẾT 28 - ĐỐI LƯU - BỨC XẠ NHIỆT:
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
I/ CHUẨN KIẾN THỨC
- Nhận biết được các dòng đối lưu trong chất lỏng và chất khí
- Tìm được thí dụ về bức xạ nhiệt
- Nêu tên được các hình thức truyền nhiệt chủ yếu của các chất rắn, lỏng, khí, chân không
- Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải thích các hiện tượng trong thực tế có liên quan
- Thái độ: Thấy được sự đối lưu chủ yếu xảy ra trong môi trường lỏng và khí không xảy ra trong chân không
II/ chuẩn bị:
 - Lớp: bộ thí nghiệm về sự đối lưu chất khí, h.23.1, bảng 23.1
 - Nhóm: cốc thuỷ tinh, nhiệt kế, ống htuỷ tinh L, giá, bình cầu miếng gỗ, ống thuỷ tinh, bình cầu có phủ muội đèn, đèn cồn
III/ Hoạt động dạy-học:
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
 - Sự dẫn nhiệt là gì? Hãy so sánh sự dẫn nhiệt của 3 chất rắn, lỏng, khí?
 - Tại sao về mùa đông mặc nhiều áo mỏng, ấm hơn một áo dầy?
 3.Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV
Ghi bảng
- Thực hiện TN h.23.1. đun nóng nước ở đáy ống nghiệm có gắn miếng sáp ở miệng ống. Yêu cầu hs quan sát và hỏi:
1/ Trong TN này sáp đã chảy ra. Vậy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
- Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay
* Tìm hiểu hiện tượng đối lưu 
- Giới thiệu dụng cụ và các bước tiến hành TN sau:
+ B1: lắp thí nghiệm như h.23.2 sgk
+ B2:dùng đèn cồn đốt và quan sát hiện tượng ở gói thuốc tím
+ B3: thảo luận từ kết quả TN để trả lời câu hỏi SGK
- Từ TN yêu cầu hs đọc và trả lời C1,C2,C3 SGK. Lưu ý hs nhắc lại công thức khi trả lời
- GV hỏi:
1/ Qua thí nghiệm này ta thấy nước đã truyền nhiệt bằng cách nào?
2/ Cách truyền nhiệt bằng hình thức trên gọi là gì?
- Từ đó hình thành cho hs về khái niệm sự đối lưu
Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng.
- Với thí nghiệm tương tự đối với chất khí ta cũng thu được kết quả như chất lỏng nên sự đối lưu cũng xảy ra cả trong chất lỏng
- Yêu cầu hs lấy thí dụ về sự đối lưu ở chất lỏng và khí
I/ Đối lưu:
 1.Thí nghiệm:
 2.Trả lời câu hỏi:
-C1: di chuyển thành dòng
-C2: lớp nước ở dưới nóng lên nở ra ên d giảm. Còn lớp nước phía trên lạnh nên đi xuống
-C3: nhiệt kế
 - Đối lưu là sự truyền nhiệt bằng các dòng chất lỏng hoặc khí, đó là hình thức truyền nhiệt chủ yếu ở chất lỏng và khí
* Vận dụng
-Tiến hành TN như h.23.3 yêu cầu hs quan sát và trả lời C4
-Gọi hs nhận xét, GV chình lí và thống nhất kết quả
-Tương tự yêu cầu hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C5,C6 SGK
3.Vận dụng:
-C4: do không khí nóng nhẹ đi lên, còn không khí lạnh nặng đi xuống.
-C5: để tạo sự đối lưu
-C6: không. Vì không tạo được các dòng đối lưu
* Bức xạ nhiệt
 - Yêu cầu hs nhắc lại các hình thức truyền nhiệt ở chất rắn, lỏng và khí
- Vậy trong chân không thì nhiệt được truyền như thế nào?
- Tiến hành TN h.23.4 yêu cầu hs quan sát để trả lời C7
- Sau đó tiến hành TN như h.23.5 dùng miếng bìa ngăn tia nhiệt lại.Yêu cầu hs quan sát để trả lời C8,C9
-GV hỏi: 
1/ Mặt Trời đã truyền nhiệt xuống Trái đất bằng cách nào?
2/ Hình thức truyền nhiệt như trên có phải là dẫn nhiệt hay đối lưu không? Hay truyền bằng cách nào?
- Thông tin cho hs cách truyền các tia nhiệt đi thẳng như trên gọi là bức xạ nhiệt. 
- Yêu cầu hs đọc thông tin SGK tìm hiểu khả năng hấp thụ các tia nhiệt
-GV hỏi:
3/ Tại sao trong thí nghiệm phải dùng bình cầu có hơ muội đèn?
- Từ đó yêu cầu hs nêu nhận xét chung về các hình thức truyền nhiệt trong chất rắn, lỏng, khí, chân không
II/ Bức xạ nhiệt:
 1.Thí nghiệm:
 2.Trả lời câu hỏi:
-C7:do tia nhiệt truyền đến không khí làm nóng lên nở ra 
-C8: không khí trong bình lạnh đi. Do gỗ ngăn không cho nhiệt truyền tới bình
-C9: không. Do không tạo thành dòng
 *Bức xạ nhiệt là sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng. Bức xạ nhiệt có thể xảy ra ở cả trong chân không
* Vận dụng. Ghi nhớ 
- Tổ chức cho hs làm việc cá nhân đọc và trả lời C10, C11
- Sau đó gọi hs nhận xét, GV chỉnh lí và thống nhất kết quả
- Treo bảng 23.1 yêu cầu hs các nhóm quan sát thảo luận để trả lời C12
- Gọi đại diện nhóm trình bày, sau đó Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- Gọi một vài hs nêu nội dung ghi nhớ bài học
- Nếu còn thời gian HD cho hs làm các bài tập trong SBT 
III/ Vận dụng:
-C10: để tăng khả năng hấp thu tia nhiệt
-C11: để giảmm sự hấp thụ các tia nhiệt
4.Cũng cố:3’
 - Đối lưu là gì? Nêu thí dụ.
 - Bức xạ nhiệt là gì? Các hình thhức truyền nhiệt chủ yếu ở các chất rắn, lỏng, khí, và chân không?
5. Hướng dẫn về nhà:1’
 - Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết, làm các bài tập trong SBT 23.1 - 23.6.
 - Xem trước và chuẩn bị bài 24.
TIẾT 29 - CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
Ngày sọan :..
Ngày dạy : ...
I/ CHUẨN KIẾN THỨC
 - Biết được nhiệt lượng 1 vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào khối lượng, độ tăng nhiệt độ, và chất ca6ú tạo nên vật.
 - Viết được công thức tính nhiệt lượng, nêu được tên, đơn vị của các đại lượng trong công thức
 - Hiểu được ý nghĩa vật lí của nhiệt dung riêng
 - Kĩ năng: Mô tả được thí nghiệm và xử lí được bảng ghi kết quả thí nghiệm chứng tỏ nhiệt lượng phụ thuuộc vào khối lượng, chất cấu tạo nên vật và độ tăng nhiệt độ
 - Thái độ: Rèn luyện thái độ nghiêm túc và tinh thần hợp tác nhóm
II/ CHUẨN BỊ
- Lớp: giá đỡ, đèn cồn, cốc đốt, nhiệt kế, lưới đốt, diêm, kẹp vạn vạn năng, nước
- Ba bảng phụ 24.1, 24.2, 24.3 SGK
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:Không
 3.Nội dung bài mới:
 Hoạt động của GV
Ghi bảng
-ĐVĐ: Dùng dụng cụ nào để đo trực tiếp được công?
-Vậy để tính công ta phải đo những đại lượng nào?
-Tương tự vậy không có dụng cụ nào đo trực tiếp được nhiệt lượng. Vậy muốn xác định nhiệt lượng ta phải làm thế nào?
* Thông báo về nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
-ĐVĐ: Q mà vật thu vào để nóng lên nhiều hay ít phụ thuộc vào những yếu tố nào?
-Cho hs dự đoán ghi lên bảng và phân tích các yếu tố hợp lí và không hợp lí, để đi đến dự đoán 3 yếu tố: m, độ tăng nhiệt độ, chất cấu tạo nên vật. 
Gv hỏi:
- Để kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào 1 trong 3 yếu tố đó ta phải tiến hành thí nghiệm như thế nào?
I/ Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc những yếu tố nào?
* Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật 
- Kiểm tra sự phụ thuộc của Q vào m của vật
- Giới thiệu các bước tiến hành TN và thu được bảng kết quả 24.1
- Yêu cầu hs phân tích kết quả và trả lời C1, C2
- Gọi các nhóm trình bày kết quả và phân tích bảng 24.1
- Từ đó yêu cầu HS rút ra nhận xét
1.Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên và khối lượng của vật:
- C1:Giống: chất và độ tăng t0, thay đổi m
- C2: Khi m càng lớn Q thu vào càng lớn
* Tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng cần thu vào để nóng lên và độ tăng nhiệt độ 
- Tương tự cho HS các nhóm thảo luận phương án làm TN tìm hiểu mối quan hệ giữa Q và ... nay
* Tìm hiểu về động cơ nhiệt 
- Yêu cầu cá nhân đọc thông tin SGK tìm hiểu động cơ nhiệt
- Từ đó cho HS đn động cơ nhiệt và lấy ví dụ về động cơ nhiệt trong thực tế
- Thông báo cho HS có các loại động cơ nhiệt: 2 kì, 4 kì, đốt trong,
- HD cho hs thảo luận nhóm tìm hiểu các bộ phận cơ bản động cơ nhiệt. GV hỏi:
 1/ Động cơ nhiệt gồm có những bộ phận cơ bản nào?
-Dựa vào các bộ phận cơ bản tên người ta chế tạo động cơ nổ mà động cơ nổ thường gặp nhất là động cơ nổ 4 kì
I/ Động cơ nhiệt là gì?
*Động cơ nhiệt là động cơ trong đó phần năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy được chuyển hoá thành cơ năng
* Tìm hiểu về động cơ nổ 4 kì 
1.Cấu tạo:
-dựa vào h.28.4 giới thiệu cho hs các bộ phận cơ bản của động cơ
-Gọi hs lên bảng chỉ ra từng bộ phận và chức năng của chúng trong động cơ nhiệt
-GV tổng hợp, gọi hs nhận xét và thống nhất kết quả
2.Chuyển vận:
-Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm ở thông tin SGK
-Dựa vào hình vẽ để trình bày các kì hoạt động của động cơ : 
+ Kì thứ nhất: hút nhiên liệu
+ Kì thứ hai: nén nhiên liệu
+ Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công
+ Kì thứ tư: thoát khí
-Thông báo cho hs ở kì thứ 3 là sinh công các kì còn lại hoật động nhờ vô lăng
II/ Động cơ nổ bốn kì:
 1.Cấu tạo:
-Gồm: xi lanh, pittông, biên, tay quay, van nạp, van xã, bugi
 2.Chuyển vận:
- Kì thứ nhất: Hút nhiên liệu. Pittông chuyển động xuống dưới. Van 1mở, van 2 đóng , hỗn hợp hút vào xilanh. Cuối kì này van 1 đóng.
- Kì thứ hai: nén nhiên liệu
- Kì thứ ba: đốt cháy nhiên liệu và sinh công
- Kì thứ tư: thoát khí
* Tìm hiểu về hiệu suất của động cơ nhiệt 
- Yêu cầu hs các nhóm thảo luận và trả lời C1
- Trình bày C2 và đưa ra công thức tính hiệu suất
- Từ đó cho hs dựa vào công thức để phát biểu đn hiệu suất
- Chú ý hs A có độ lớn bằng phần Q chuyển hoá thành công
III/ Hiệu suất của động cơ nhiệt:
- C1: không
- C2:tỉ số giữa phần năng lượng chuyển hoá thành công cơ học và Q do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra. Gọi là hiệu suất
 H = .100% 
. A:công động cơ thực hiện (J)
. Q:nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy toả ra (J)
. H: hiệu suất (%)
* Vận dụng. Ghi nhớ 
- Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm để trả lời C4, C5
- Sau khi xong gọi đại diện nhóm báo cáo 
- Yêu cầu hs nhận xét, Gv chỉnh lí và thống nhất kết quả với lớp
- Gọi 1 vài HS nêu nội dung ghi nhớ của bài học
- Nếu còn thời gian hướng dẫn cho hs làm bài tập trong SBT
IV/ Vận dụng:
-C3:không. Do không có sự biến đổi từ năng lượng của nhiên liệu bị đốt cháy thành cơ năng
-C4:xe môtô, xe tải,
-C5: gây tiếng ồn, thảy khí độc, làm tăng nhiệt đô khí quyển
-C6
A = F.S = 700.100000 
 = 70.106(J)
Q = m.q = 4. 46.106 
 = 184.106(J)
H = .100% = 38%
4. Cũng cố:3’
- Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nhiệt?
- Hiệu suất của động cơ nhiệt?
5.Hướng dẫn về nhà:1’
- Về học bài, đọc phần có thể em chưa biết
- Làm các bài tập trong SBT. 28.1 - 28.6
- Xem trước và chuẩn bị bài 29 (trả lời trước các câu hỏi phần vận dụng)
ÔN TẬP TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG II:
NHIỆT HỌC
I/ CHUẨN KIẾN THỨC
 - Nhằm cũng cố, hệ thống lại các kiến thức mà HS đã học ở chương II: nhiệt học
 - Kĩ năng: Vận dụng được kiến thức để giải các bài tập có liên quan
 - Thái độ: Nghiêm túc, tích cực, để chuẩn bị thi học kì 2
II/ CHUẨN BỊ
- Đối với HS:
 -Xem lại tất cả các bài trong chương II.
 -Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. 
- Đối với GV 
 -Vẽ to bảng 29.1 ở câu 6 phần ôn tập SGK .
 -Vẽ to ô chữ trong trò chơi ô chữ (H29.1 SGK)
 -Nhắc HS chuẩn bị ôn tập để kiểm tra bằng cách trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập vào vở. 
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 1.Ổn định lớp:1’
 2.Kiểm tra bài cũ:3’
- Động cơ nhiệt là gì? Nêu cấu tạo và cách chuyển vận của động cơ nổ 4 kì?
- Công thức tính hiệu suất của động cơ nhiệt?
 3.Nội dung bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS
- Yêu cầu cán sự lớpkiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của các bạn
- Sau đó GV gọi 1 vài HS kiểm tra, đánh giá việc chuẩn bị bài của HS
- Tự kiểm tra chéo nhau
- Tự đánh giá
Hoạt động 2: Ôn tập	
- Hướng dẫn cho hs thảo luận chung trên lớp những câu trả lời ở phần ôn tập
- Gọi hs trình bày GV nhận xét và chỉnh lí để thồng nhất nhất kết quả với lớp
- Thảo luận và trả lời câu hỏi
- Trả lời câu hỏi đã chuẩn bị
Hoạt động 3: Vận dụng
- Phần I: Trắc nghiệm
- Tổ chức cho hs chia lớp thành 2 đội để thi đua với nhau
- Hình thức là sau khi người điều khiển đọc kết thúc có tín hiệu mới được trả lời mỗi câu trả lời đúng là 5đ, nếu không trả lời được thì đội khác bổ sung
- Sau đó treo câu hỏi bảng phụ để HS trả lời
- GV nhận xét để đưa ra kết quả đúng
-Phần II: Trả lời câu hỏi. 
- Hướng dẫn cho hs thảo luận theo nhóm
-Điều khiển cà lớp thảo luận câu trả lời phần II, GV có kết luận chung để HS ghi vở
-Phần III: 
- Bài tập. Gọi hs lên bảng làm các hs ở dưới làm bài tập vào vở
-Thu vở một số hs chấm điểm
-Gọi hs nhận xét bài làm. Gv chỉnh lí và thông nhất kết quả. Nhắc nhở hs những sai sót cần tránh
- Tổ chức thi đua với nhau trong học tập
- Trả lời các câu hỏi theo HD
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét
- Thảo luận theo nhóm
-Trả lời câu hỏi sau khi thảo luận
- Đọc bài tập
- Bài 1
Tóm tắt đề bài.
m1 = 2kg
t1= 20oC
t2= 100oC
m2 = 0,5kg
H = 30%
C1 = 4200J/kg.K
C2 = 880J/kg.K
q = 44.106J/kg
m = ?
-Nhân xét 
Bài 2: 
S = 100Km
F = 1400N
V = 10l => m = 8kg
q = 43.108J/kg
H = ?
I/ 1B, 2B, 3D, 4c, 5C
II/ Trả lời câu hỏi:
1.Do các nguyên tử, phân tử có khoảng cách và chuyển động không ngừng. Nhiệt độ giảm khuếch tán chậm
2.Vì các phân tử, nguyên tử cấu tạo nên vật luôn chuyển động không ngừng. Khi vật đứng yên không có cơ năng
3.không , do đây là quá trình thực hiện công không phải truyền nhiệt
4.nước nóng dần lên do có sự tryền nhiệt từ bếp đun sang nước
-Khi nút bật lên là do nhiệt năng của hơi nước chuyển hoá thành cơ năng
III/ Bài tập
Bài 1:
Nhiệt lượng cung cấp cho nướ và ấm.
Q = Q1 + Q2
 = m1C1.t + m2C2.t
 = 2.4200.80 + 0,5.880.80
 = 707200J
Nhiệt lượng do nhiên liệu đốt cháy toả ra.
Q/ = Q . = 2357333J
 = 2,357.106 J
Lượng dầu cần dùng:
Q = mq
=>m = 
 = 0,05kg
Bài 2:
Công mà ôtô thực hiện được:
A = F. S = 1400.100000
 = 14.107J
Nhiệt lượng do xăng đốt cháy toả ra:
Q = m.q = 43.108.8 = 368.106J
 = 36,8.107J
Hiệu suất của ôtô:
H == 38%
Hoạt động 4: Trò chơi ô chữ
-Tổ chức cho hs chơi trò chơi ô chữ. Thể lệ chơi:
+ Chia 2 đội mỗi đội 4 người
+Gắp thăm ngẫu nhiên câu hỏi tương ứng với thứ tự hàng ngang của ô chữ
trong vòng 30 giây phải trả lời được,
nếu quá thời gian không được tính
+Mỗi câu trả lời đúng 1 đ
+Trả lời câu hàng dọc 2đ
-Đội nào có số điểm cao hơn sẽ thắng
-Chia làm 2 nhóm để tham gia trò chơi
-HS ở dưới làm trong tài và cổ động viên
C/ Trò chơi ô chữ:
 1. hỗn độn
 2. nhiệt năng
 3. dẫn nhiệt
 4.nhiệt lượng 
5.nhiệt dung riêng
6.nhiên liệu
7.cơ học
8.bức xạ nhiệt
-Hàng dọc: nhiệt học
4. Cũng cố:3’
- Nhận xét về tinh thần thái độ học tập của HS.
- Nhắc` lại các bước giải bài tập vật lí.
5. Hướng dẫn về nhà:1’
- Về học bài, chuẩn bị bài thi học kì 2
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II 
MÔN: VẬT LÝ - LỚP 8
A/ CHUẨN KIẾN THỨC:
- Nhằm củng cố đánh ggiá lại các kiến thức mà hs đã học
- Kỹ năng: Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng và bài tập có liên quan
- Thái độ: Cẩn thận, chính xác, nghiêm túc, trung thực khi làm kiểm tra học kỳ.
B/ NỘI DUNG KIỂM TRA:
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng.
Câu 1: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không phải do chuyển động không ngừng của các nguyên tử, phân tử gây ra?
 A. Sự khuếch tán của đồng sunfat vào nước C. Sự tạo thành gió.
 B. Quả bóng bay dù buộc chặt vẫn xẹp dần theo thời gian. D. Đường tan vào nước.
Câu 2: Câu nào viết về nhiệt năng sau đây là không đúng: 
 A. Nhiệt năng là động năng và thế năng của vật.
 B. Nhiệt năng có đơn vị là Jun.
 C. Nhiệt năng là tổng động năng của các phân tử cấu tạo nên vật.
 D. Nhiệt năng là năng lượng mà vật lúc nào cũng có.
Câu 3: Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt chỉ có thể truyền:
 A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
 B. Từ vật có khối lượng lớng hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
 C. Từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn.
 D. Từ vật có thể tích lớn hơn sang vật có thể tích nhỏ hơn.
Câu 4: Sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt:
 A. Sự tryền nhiệt từ mặt trời tới mặt đất.
 B. Sự truyền nhiệt từ bếp lò tới người đứng gần bếp lò.
 C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng đến đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
 D. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
Câu 5: Đối lưu là sự truyền nhiệt xảy ra trong chất nào?
 A. Chỉ ở chất lỏng C. Chỉ ở chất khí.
 B. Chỉ ở chất lỏng và chất khí. D. Ở các chất lỏng, chất khí và chất rắn.
Câu 6: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng:
 A. Nhiệt độ. B. Nhiệt năng. C. Khối lượng. Thể tích.
Câu 7: Đơn vị nào sau đây là đơn vị nhiệt dung riêng?
 A. Jun, kí hiệu là J. C. Jun trên kilôgam.Kelvin, kí hiệu là J/kg.K.
 B. Junkilogam, kí hiệu J.kg D. Jun trên kilogam, kí hiệu là J/kg
Câu 8: Thả ba miếng đồng, nhôm, chì có cùng khối lượng vào một cốc nước nóng. Khí bắt đầu có cân bằng nhiệt thì xảy ra trường hợp nào dước đây?
 A. Nhiệt độ của ba miếng bằng nhau. 
 B.Nhiệt độ của miếng nhôm cao nhất, rồi đến miếng đồng, miếng chì.
 C. Nhiệt độ của miếng chì cao nhất, rồi đến miếng nhôm, miếng chì.
Câu 9: Trong một chậu đựng chất lỏng. Nếu có một phần chất lỏng ở phía dước có nhiệt độ cao hơn các phần còn lại thì phần chất lỏng này:
 A. Có trọng lượng riêng giảm và đi lên.
 B. Có trọng lượng riêng giảm và đi xuống.
 C. Có trọng lượng riêng tăng và đi lên.
 D. Có trọng lượng riêng tăng và đi xuống.
Câu 10: Trong chân không:
 A. Luôn xảy ra hiện tượng dẫn nhiệt.
 B. Không xảy ra hiện tượng truyền nhiệt.
 C. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra nhanh hơn so với không khí.
 D. Hiện tượng truyền nhiệt xảy ra chậm hơn so với không khí.
II. PHẦN TỰ LUẬN:
Câu 11: Một học sinh thả 300 gam chì ở 1000C vào 250 gam nước ở 58,50C làm cho nước nóng lên tới 600C.
 a/ Tính nhiệt lượng nước thu vào. Lấy nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K
 b/ Tính nhiệt dung riêng của chì.
 c/ So sánh nhiệt dung riêng của chì tính được với nhiệt dung riêng của chì tra bảng SGK Vật lý và giải thích tại sao có sự chênh lệch.
Câu 12: Tính hiệu suất của một bếp dầu, biết rằng phải tốn 150 g dầu mới đun sôi được 4,5 lit nước ở 200C. Cho nhiệt dung riêng của nước là 4200 J/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của dầu là 44.106 J/kg.
---HẾT---

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an vat ly8.doc